bibong0205
New Member
Download Báo cáo Hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân viên và người lao động ở Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư Xây dựng Ba Đình
MỤC LỤC
Lời cam đoan .1
Lời mở đầu .2
Chương I: Lý luận cơ bản về tiền lương và tiền thưởng.4
1.1 Lý luận cơ bản về tiền lương .4
1.1.1 Bản chất và ý nghĩa của tiền lương .4
1.1.1.1 Bản chất của quỹ tiền lương .4
1.1.1.2 Ý nghĩa của tiền lương .4
1.1.2 Tiền lương là bộ phận chính của quỹ lương .5
1.1.2.1 Khái niệm tiền lương .5
1.1.2.2 Chức năng của tiền lương .6
1.1.2.3 Các nguyên tắc tiền lương .6
1.1.2.4 Các hình thức tiền lương .9
1.1.2.5 Vai trò của tiền lương .13
1.2 Lý luận cơ bản về tiền thưởng .14
1.2.1 Khái niệm tiền thưởng .14
1.2.2 Nội dung của tổ chức tiền thưởng .14
1.2.3 Các hình thức tiền thưởng .15
Chương II : Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình.16
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình .16
2.1.1 Nhân tố bên ngoài Công ty .16
2.1.1.1 Thị trường lao động .16
2.1.1.2 Luật pháp va các quy định của Chính phủ .17
2.1.1.3 Giá cả thị trường .18
2.1.2 Nhân tố bên trong Công ty .18
2.1.2.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty .18
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .20
2.1.2.3 Chính sách phân phối tiền thưởng của Công ty .20
2.1.2.4 Đặc điểm về lao động .21
2.1.2.5 Trang bị kỹ thuật .23
2.2 Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình .28
2.2.1 Quy chế trả lương, trả thưởng tại Công ty .28
2.2.2 Các hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty .29
2.2.3 Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty .29
2.2.3.1 Thực trạng công tác trả lương tại Công ty .29
2.2.3.2 Thực trạng công tác trả thưởng tại Công ty .43
Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư Xây dựng Ba Đình .47
3.1 Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý .47
3.2 Hoàn thiện hình thức trả lương theo thời gian .49
3.3 Hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm .56
3.4 Hoàn thiện công tác trả thưởng .57
Kết luận .59
Danh mục bảng .60
Tài tiệu tham khảo .61
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Chính sách phân phối tiền thưởng của Công ty.
Tiền thưởng cho các cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong năm của Công ty được trích ra từ lợi nhuận của Công ty, thông thường bằng 15% - 17% lợi nhuận. Chính vì vậy nếu Công ty làm ăn có lãi nhiều thì người lao động sẽ được thưởng nhiều hơn. Điều này góp phần khuyến khích người lao động luôn cố gắng làm việc hiệu quả, nâng cao năng suất, hoàn thành công việc đúng tiến độ. Từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và thực tế đã chứng minh doanh thu của Công ty trong những năm gần đây luôn tăng, năm sau luôn cao hơn năm trước từ đó thu nhập của người lao động cũng tăng.
Đặc điểm về lao động.
Theo báo cáo của phòng Tổ chức kế hoạch và hành chính tổng số CBCNV trong Công ty tính đến năm 2007 là 300 người. Tuy nhiên số lượng công nhân thuê ngoài trung bình lên đến khoảng 1000 người cho một công trình thì việc tính lương cũng như trả lương cho họ không phải là đơn giản. Việc tính lương cũng như trả lương không những phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức mà các nhà quản lý còn phải tính toán sao cho tối thiểu hoá chi phí khi sắp xếp nhân công. Chẳng hạn như nếu bố trí một kỹ sư mới ra trường làm công việc đào đất là một công việc của lao động phổ thông thì cũng tốn chi phí. Bởi vì mức lương của kỹ sư mới ra trường cao hơn mức lương của lao động phổ thông. Nói tóm lại, đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến công tác trả lương, trả thưởng của Công ty.
Đối với những Công ty xây dựng thì đội ngũ cán bộ và lao động kỹ thuật có vai trò rất quan trọng. Số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân của Công ty được tập hợp trong bảng sau:
Bảng 2: Số lượng và trình độ của đội ngũ lao động trong Công ty
TT
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
SỐ LƯỢNG (NGƯỜI)
I
Đại học
70
1
Kỹ sư xây dựng
18
2
Kỹ sư kiến trúc
17
3
Kỹ sư điện
08
4
Kỹ sư giao thông
10
5
Kỹ sư chế tạo máy
04
6
Kỹ sư mỏ địa chất ngành khoan thăm dò
05
7
Cử nhân kinh tế
08
II
Cao đẳng, trung cấp kinh tế, kỹ thuật
38
1
Cao đẳng giao thông
08
2
Cao đẳng mỹ thuật
03
3
Trung cấp mỏ địa chất
03
4
Trung cấp xây dựng
13
5
Trung cấp điện
08
6
Trung cấp tài chính
03
III
Công nhân kỹ thuật
188
1
Công nhân cơ khí
12
2
Công nhân mộc
12
3
Công nhân nề
17
4
Công nhân bê tông
23
5
Công nhân làm sắt
20
6
Công nhân hàn
07
7
Công nhân phay tiện
04
8
Công nhân làm đường
47
9
Công nhân lái máy xây dựng
10
10
Công nhân lắp điện
12
11
Công nhân lắp đặt điện tử
09
12
Công nhân khoan thăm dò
10
13
Nhân viên phòng thí nghiệm
05
Nguồn: Hồ sơ giới thiệu năng lực của Công ty
Qua bảng số liệu trên ta thấy lao động có trình độ đại học là 70 người chiếm23,3%, công nhân kỹ thuật là 188 người chiếm 62,6%. Như vậy, đa số CBCNV trong Công ty đều là những người có trình độ và tay nghề cao đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội, họ là nguồn lực không thể thiếu của Công ty. Với đội ngũ CBCNV đầy năng lực và kinh nghiệm như vậy Công ty đã liên tục gặt hái được những thành công trong công việc sản xuất kinh doanh của mình. Và uy tín của Công ty thì không ngừng được củng cố và phát triển. Những để giữ được đội ngũ lao động có trình độ như vậy thì Công ty không thể trả lương quá thấp mà phải trả lương sao cho người lao động cảm giác mình được trả công xúng đáng, khuyến khích được họ lao động hiệu quả. Đây cũng là một khó khăn đối với công tác trả lương, trả thưởng cho người lao động.
Trang bị kỹ thuật.
Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình có trụ sở chính là một toà nhà 3 tầng với 11 phòng ban. Trong đó, phòng nào cũng được trang bị đầy đủ máy vi tính, hệ thống máy lạnh tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho CBCNV, làm cho họ cảm giác thoải mái trong quá trình làm việc. Điều này đóng góp một phần trong việc thu hút những lao động giỏi đến Công ty.
Hệ thống máy móc thiết bị mà Công ty hiện có là tương đối đa dạng và đồng bộ, hiện đại với nhiều chủng loại khác nhau. Và để tiếp tục nâng cao khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường bằng cách nâng cao chất lượng các công trình, rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo tối đa các yêu cầu về mặt kỹ thuật khi thi công các công trình. Thì thời gian vừa qua Công ty đã mua sắm thêm nhiều máy móc thiết bị hiện đại, công suất lớn được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 3: Máy móc trang thiết bị của Công ty
TT
TRANG THIẾT BỊ CÁC LOẠI
NƯỚC SẢN XUẤT
SỐ LƯỢNG
I
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
1
Máy đo phương hướng bàn
Nga
01
2
Máy đo kinh vỹ
Nga
02
3
Máy tính
Mỹ
15
4
Máy quét hình
Mỹ
01
5
Máy in A4
Mỹ
04
6
Máy in A0, A3
Mỹ
02
7
Máy khoan điện
Đức
01
8
Máy cắt
Hàn Quốc
01
9
Máy đột lỗ
Hàn Quốc
01
10
Máy photocopy
Nhật
01
II
MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP
11
Cần trục bánh hơi sức nâng:- 18 tấn- 1,5 tấn.
NgaTrung Quốc
0101
12
Máy phụ vữa xi măng 1,5m3/h
Đức
01
13
Máy phun sơn năng suất 400m2/h
Nga
01
14
Máy ép cọc lực ép 40TMáy ép cọc lực ép 60T
Việt NamTrung Quốc
0201
15
Đầm cóc KIKASA
Nhật
04
16
Máy khoan cắt bê tông
Nhật
05
17
Đầm dùi
Nhật
05
18
Máy hàn điện, hơi
Nga
06
19
Giàn giáo thép
Việt Nam
500
20
Palăng xích 10T
Nga
02
21
Xe thang nâng 7m
Hàn Quốc
01
22
Tời, tó
Việt Nam
02
23
Máy mài 2 đá
Hàn Quốc
02
24
Máy xay đá công suất 7m3/h
Trung Quốc
02
III
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG GIAO THÔNG, THUỶ LỢI
25
Máy đào một gầu bánh xích- Dung tích 1m3; 2,5m3- Bánh lốp 2,8m3- Máy đào HITACHI
NgaNgaNhật
030204
26
Máy trộn bê tông 3001 – 8001
Trung Quốc
02
27
Trạm trộn bê tông 20m3/h
Trung Quốc
01
28
Máy sàng, rửa đá, sỏi 11m3/h
Trung Quốc
04
29
Máy lu rung HAMIN 16T – 30TLu rung 12T – 24TLu rung bánh sắt 10T – 16TLu bánh sắt 8T – 10TLu bánh lốp 12 bánh
ĐứcNhậtĐức + NhậtNhậtNhật
0103020301
30
Máy rải đá NIGATA
Italia
01
31
Xe tự đổ IFA 5T – 7T
Nga
04
32
Xe KAMAZ tự đổ 10T
Nga
07
33
Máy atfan
Việt Nam
03
34
Trạm trộn bê tông nóng
Trung Quốc
01
35
Xe tec
Trung Quốc
02
36
Máy ủi D5 KOMATSU
Nhật
01
37
Máy ủi D6 KOMATSU
Nhật
01
38
Xe ủi DT75
Liên Xô
03
Nguồn: Hồ sơ giới thiệu năng lực Công ty
Với hệ thống máy móc, thiết bị trang bị khá hiện đạu...
Download Báo cáo Hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân viên và người lao động ở Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư Xây dựng Ba Đình miễn phí
MỤC LỤC
Lời cam đoan .1
Lời mở đầu .2
Chương I: Lý luận cơ bản về tiền lương và tiền thưởng.4
1.1 Lý luận cơ bản về tiền lương .4
1.1.1 Bản chất và ý nghĩa của tiền lương .4
1.1.1.1 Bản chất của quỹ tiền lương .4
1.1.1.2 Ý nghĩa của tiền lương .4
1.1.2 Tiền lương là bộ phận chính của quỹ lương .5
1.1.2.1 Khái niệm tiền lương .5
1.1.2.2 Chức năng của tiền lương .6
1.1.2.3 Các nguyên tắc tiền lương .6
1.1.2.4 Các hình thức tiền lương .9
1.1.2.5 Vai trò của tiền lương .13
1.2 Lý luận cơ bản về tiền thưởng .14
1.2.1 Khái niệm tiền thưởng .14
1.2.2 Nội dung của tổ chức tiền thưởng .14
1.2.3 Các hình thức tiền thưởng .15
Chương II : Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình.16
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình .16
2.1.1 Nhân tố bên ngoài Công ty .16
2.1.1.1 Thị trường lao động .16
2.1.1.2 Luật pháp va các quy định của Chính phủ .17
2.1.1.3 Giá cả thị trường .18
2.1.2 Nhân tố bên trong Công ty .18
2.1.2.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty .18
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .20
2.1.2.3 Chính sách phân phối tiền thưởng của Công ty .20
2.1.2.4 Đặc điểm về lao động .21
2.1.2.5 Trang bị kỹ thuật .23
2.2 Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình .28
2.2.1 Quy chế trả lương, trả thưởng tại Công ty .28
2.2.2 Các hình thức trả lương, trả thưởng tại Công ty .29
2.2.3 Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty .29
2.2.3.1 Thực trạng công tác trả lương tại Công ty .29
2.2.3.2 Thực trạng công tác trả thưởng tại Công ty .43
Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng tại Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư Xây dựng Ba Đình .47
3.1 Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý .47
3.2 Hoàn thiện hình thức trả lương theo thời gian .49
3.3 Hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm .56
3.4 Hoàn thiện công tác trả thưởng .57
Kết luận .59
Danh mục bảng .60
Tài tiệu tham khảo .61
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
nh. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến người lao động làm việc với hiệu suất không cao, lãng phí thời gian làm việc trong khi công việc lại không được hoàn thành đúng kế hoạch. Bởi vậy dẫn đến tình trạng không chính xác và không công bằng trong việc tính lương cho người lao động. Nhiều khi người làm ít lại có mức lương bằng với người làm nhiều thậm chí còn cao hơn. Mặt khác, nếu nhân viên muốn phản hồi thông tin về tình hình trả lương của mình đến giám đốc thì không được phản hồi trực tiếp mà phải qua trưởng phòng nên đây là một nhược điểm ảnh hưởng đến việc trả lương, thưởng cho người lao động. Vì giám đốc sẽ không được nắm rõ, trực tiếp, chính xác nhất về tình hình lương, thưởng của Công ty mình.Chính sách phân phối tiền thưởng của Công ty.
Tiền thưởng cho các cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong năm của Công ty được trích ra từ lợi nhuận của Công ty, thông thường bằng 15% - 17% lợi nhuận. Chính vì vậy nếu Công ty làm ăn có lãi nhiều thì người lao động sẽ được thưởng nhiều hơn. Điều này góp phần khuyến khích người lao động luôn cố gắng làm việc hiệu quả, nâng cao năng suất, hoàn thành công việc đúng tiến độ. Từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và thực tế đã chứng minh doanh thu của Công ty trong những năm gần đây luôn tăng, năm sau luôn cao hơn năm trước từ đó thu nhập của người lao động cũng tăng.
Đặc điểm về lao động.
Theo báo cáo của phòng Tổ chức kế hoạch và hành chính tổng số CBCNV trong Công ty tính đến năm 2007 là 300 người. Tuy nhiên số lượng công nhân thuê ngoài trung bình lên đến khoảng 1000 người cho một công trình thì việc tính lương cũng như trả lương cho họ không phải là đơn giản. Việc tính lương cũng như trả lương không những phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức mà các nhà quản lý còn phải tính toán sao cho tối thiểu hoá chi phí khi sắp xếp nhân công. Chẳng hạn như nếu bố trí một kỹ sư mới ra trường làm công việc đào đất là một công việc của lao động phổ thông thì cũng tốn chi phí. Bởi vì mức lương của kỹ sư mới ra trường cao hơn mức lương của lao động phổ thông. Nói tóm lại, đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến công tác trả lương, trả thưởng của Công ty.
Đối với những Công ty xây dựng thì đội ngũ cán bộ và lao động kỹ thuật có vai trò rất quan trọng. Số lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân của Công ty được tập hợp trong bảng sau:
Bảng 2: Số lượng và trình độ của đội ngũ lao động trong Công ty
TT
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
SỐ LƯỢNG (NGƯỜI)
I
Đại học
70
1
Kỹ sư xây dựng
18
2
Kỹ sư kiến trúc
17
3
Kỹ sư điện
08
4
Kỹ sư giao thông
10
5
Kỹ sư chế tạo máy
04
6
Kỹ sư mỏ địa chất ngành khoan thăm dò
05
7
Cử nhân kinh tế
08
II
Cao đẳng, trung cấp kinh tế, kỹ thuật
38
1
Cao đẳng giao thông
08
2
Cao đẳng mỹ thuật
03
3
Trung cấp mỏ địa chất
03
4
Trung cấp xây dựng
13
5
Trung cấp điện
08
6
Trung cấp tài chính
03
III
Công nhân kỹ thuật
188
1
Công nhân cơ khí
12
2
Công nhân mộc
12
3
Công nhân nề
17
4
Công nhân bê tông
23
5
Công nhân làm sắt
20
6
Công nhân hàn
07
7
Công nhân phay tiện
04
8
Công nhân làm đường
47
9
Công nhân lái máy xây dựng
10
10
Công nhân lắp điện
12
11
Công nhân lắp đặt điện tử
09
12
Công nhân khoan thăm dò
10
13
Nhân viên phòng thí nghiệm
05
Nguồn: Hồ sơ giới thiệu năng lực của Công ty
Qua bảng số liệu trên ta thấy lao động có trình độ đại học là 70 người chiếm23,3%, công nhân kỹ thuật là 188 người chiếm 62,6%. Như vậy, đa số CBCNV trong Công ty đều là những người có trình độ và tay nghề cao đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội, họ là nguồn lực không thể thiếu của Công ty. Với đội ngũ CBCNV đầy năng lực và kinh nghiệm như vậy Công ty đã liên tục gặt hái được những thành công trong công việc sản xuất kinh doanh của mình. Và uy tín của Công ty thì không ngừng được củng cố và phát triển. Những để giữ được đội ngũ lao động có trình độ như vậy thì Công ty không thể trả lương quá thấp mà phải trả lương sao cho người lao động cảm giác mình được trả công xúng đáng, khuyến khích được họ lao động hiệu quả. Đây cũng là một khó khăn đối với công tác trả lương, trả thưởng cho người lao động.
Trang bị kỹ thuật.
Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư xây dựng Ba Đình có trụ sở chính là một toà nhà 3 tầng với 11 phòng ban. Trong đó, phòng nào cũng được trang bị đầy đủ máy vi tính, hệ thống máy lạnh tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho CBCNV, làm cho họ cảm giác thoải mái trong quá trình làm việc. Điều này đóng góp một phần trong việc thu hút những lao động giỏi đến Công ty.
Hệ thống máy móc thiết bị mà Công ty hiện có là tương đối đa dạng và đồng bộ, hiện đại với nhiều chủng loại khác nhau. Và để tiếp tục nâng cao khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường bằng cách nâng cao chất lượng các công trình, rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo tối đa các yêu cầu về mặt kỹ thuật khi thi công các công trình. Thì thời gian vừa qua Công ty đã mua sắm thêm nhiều máy móc thiết bị hiện đại, công suất lớn được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 3: Máy móc trang thiết bị của Công ty
TT
TRANG THIẾT BỊ CÁC LOẠI
NƯỚC SẢN XUẤT
SỐ LƯỢNG
I
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
1
Máy đo phương hướng bàn
Nga
01
2
Máy đo kinh vỹ
Nga
02
3
Máy tính
Mỹ
15
4
Máy quét hình
Mỹ
01
5
Máy in A4
Mỹ
04
6
Máy in A0, A3
Mỹ
02
7
Máy khoan điện
Đức
01
8
Máy cắt
Hàn Quốc
01
9
Máy đột lỗ
Hàn Quốc
01
10
Máy photocopy
Nhật
01
II
MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG XÂY DỰNG DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP
11
Cần trục bánh hơi sức nâng:- 18 tấn- 1,5 tấn.
NgaTrung Quốc
0101
12
Máy phụ vữa xi măng 1,5m3/h
Đức
01
13
Máy phun sơn năng suất 400m2/h
Nga
01
14
Máy ép cọc lực ép 40TMáy ép cọc lực ép 60T
Việt NamTrung Quốc
0201
15
Đầm cóc KIKASA
Nhật
04
16
Máy khoan cắt bê tông
Nhật
05
17
Đầm dùi
Nhật
05
18
Máy hàn điện, hơi
Nga
06
19
Giàn giáo thép
Việt Nam
500
20
Palăng xích 10T
Nga
02
21
Xe thang nâng 7m
Hàn Quốc
01
22
Tời, tó
Việt Nam
02
23
Máy mài 2 đá
Hàn Quốc
02
24
Máy xay đá công suất 7m3/h
Trung Quốc
02
III
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG GIAO THÔNG, THUỶ LỢI
25
Máy đào một gầu bánh xích- Dung tích 1m3; 2,5m3- Bánh lốp 2,8m3- Máy đào HITACHI
NgaNgaNhật
030204
26
Máy trộn bê tông 3001 – 8001
Trung Quốc
02
27
Trạm trộn bê tông 20m3/h
Trung Quốc
01
28
Máy sàng, rửa đá, sỏi 11m3/h
Trung Quốc
04
29
Máy lu rung HAMIN 16T – 30TLu rung 12T – 24TLu rung bánh sắt 10T – 16TLu bánh sắt 8T – 10TLu bánh lốp 12 bánh
ĐứcNhậtĐức + NhậtNhậtNhật
0103020301
30
Máy rải đá NIGATA
Italia
01
31
Xe tự đổ IFA 5T – 7T
Nga
04
32
Xe KAMAZ tự đổ 10T
Nga
07
33
Máy atfan
Việt Nam
03
34
Trạm trộn bê tông nóng
Trung Quốc
01
35
Xe tec
Trung Quốc
02
36
Máy ủi D5 KOMATSU
Nhật
01
37
Máy ủi D6 KOMATSU
Nhật
01
38
Xe ủi DT75
Liên Xô
03
Nguồn: Hồ sơ giới thiệu năng lực Công ty
Với hệ thống máy móc, thiết bị trang bị khá hiện đạu...