Download Báo cáo Hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn Kiến trúc và xây dựng Hà Nội
Mục lục
I. Quá trình thành lập và phát triển của công ty 1
1. Quá trình thành lập và phát triển 1
2. Những đặc điểm kinh doanh chủ yếu 1
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 1
1. Đặc điểm thị trường về sản phẩm của công ty 1
1.1. Đặc điểm về sản phẩm ngành xây dựng 1
1.2. Về thị trường và một số hạng mục công trình đã thi côngvà kiến trúc trong thời gian qua. 2
2. Đặc điểm về vốn và trang thiết bị 3
2.1. Đặc điểm về vốn 3
2.2. Tài sản cố định 4
2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty 4
3. Đặc điểm về bộ máy quản trị - nhân lực 7
3.1. Đặc điểm về bộ máy tổ chức hiện nay của công ty 7
3.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của công ty 9
3.3. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân trong công ty 11
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây 12
III. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2007 14
1. Mục tiêu của công ty năm 2007 14
2. Các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể được ban lãnh đạo công ty đề ra năm 2007 15
2.1. Kế hoạch giá trị sản lượng 15
2.2. Kế hoạch lao động tiền lương 15
2.3. Kế hoạch vật tư thiết bị 16
2.4. Kế hoạch tài chính và kế hoạch kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 2007 16
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Công ty có trụ sở tại: số 9 ngõ 64 đường Lê Trọng Tấn - Hà Nội
2. Những đặc điểm kinh doanh chủ yếu
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân được mở tài khoản ngân hàng Nhà nước, được sử dụng con dấu riêng theo thể thức Nhà nước quy định.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là:
- Nhận thầu, kiến trúc, xây dựng mới, cải tạo các công trình dân dụng và công nghiệp: xây dựng trang thiết bị nội ngoại thất, kiến trúc các cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước, xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Vận tải hàng hoá, thi công san lấp các công trình dân dụng và công nghiệp.
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Đặc điểm thị trường về sản phẩm của công ty
1.1. Đặc điểm về sản phẩm ngành xây dựng
Sản phẩm của quá trình xây dựng là sản phẩm đặc biệt nó có nhiều đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của ngành khác do vậy nó có ảnh hưởng rất lớn đến công tác hoạch định chiến lược của công ty sản phẩm xây dựng là công trình (liên hiệp công trình, hạng mục công trình). Vì vậy trong công tác hạch định chiến lược cần chú trọng phát triển để lựa chọn các chiến lược liên kết.
- Sản phẩm xây dựng và kiến trúc thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất và thiết kế kiến trúc theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
- Sản phẩm xây dựng và kiến trúc phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của địa phương, mang nhiều tính chất cá biệt, đa dụng về công dụng cách thức cấu tạo và phương pháp chế tạo do đặc điểm này mà khi hoạch định chiến lược công ty phải tính đến thời vụ, sự thuận lợi và khó khăn của thời tiết và tính chất đặc biệt của từng công trình. Nhiều khi công trình hoàn thành kế hoạch do những yếu tố bất ngờ của thành tích do đó việc tìm hiểu thời tiết năm kế hoạch rất quan trọng ảnh hưởng lớn đến công tác hạch định chiến lược.
- Sản phẩm xây dựng và kiến trúc chịu ảnh hưởng và có liên quan đến nhiều ngành kinh tế quốc dân, nó mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng cao vì vậy như có sự thay đổi chính sách vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp do đó khi hoạch định chiến lược cần phân tích kỹ môi trường vĩ mô.
1.2. Về thị trường và một số hạng mục công trình đã thi côngvà kiến trúc trong thời gian qua.
Kể từ khi thành lập cho tới nay do nhiều yếu tố khách quan công ty chủ yếu tham gia công tác công trình ở tỉnh, thành phố là Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng… Một số hạng mục tiêu biểu của công ty đã thi công được đánh giá tốt chủ khách hàng là:
+ Đường vành đai chạy từ khu công nghiệp Từ Sơn đến phố Và
+ Khu chung cư nhà ở Đền Lừ thành phố Hà Nội
+ Kiến trúc khu chung cư Đồng Nguyên Từ Sơn Bắc Ninh
+ Đường 353 Cầu Rào - Đồ Sơn
+ Khu chung cư nhà ở Trung Dũng - Hải Phòng
Bảng 1: Kinh nghiệm tham gia thi công
Đơn vị: Năm
Loại hình công trình xây dựng
Số năm kinh nghiệm
- Xây dựng dân dụng và kiến trúc dân dụng
5 năm
- Xây dựng thuỷ lợi
5 năm
- Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông
4 năm
- Kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng
3 năm
- Buôn bán thiết bị thi công
3 năm
2. Đặc điểm về vốn và trang thiết bị
2.1. Đặc điểm về vốn
Bảng 2: Tình hình vốn và tài sản của công ty từ 2004 - 2006
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Nguồn vốn lưu động
19.520,671 trđ
23.059.321 trđ
28.768.000 trđ
2
Nguồn vốn chủ sở hữu
21.271,358 trđ
25.900.000 trđ
39.450.934 trđ
3
Nguồn vốn kinh doanh
20.879.660 trđ
24.569.310 trđ
27.500.000 trđ
Cộng
61.677.689 trđ
73.528.631 trđ
95.718.934 trđ
(Nguồn báo cáo tài chính năm 2004 - 2006)
Qua số liệu trên cho thấy tình hình vốn và tài sản của công ty tăng qua các năm chỉ tiêu tổng tài sản có của công ty tăng điều đó chứng tỏ công ty đầu tư vốn mua sắm tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều ba chỉ tiêu nguồn vốn tăng qua các năm chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty cao.
Về chỉ tiêu nguồn vốn năm 2005 đạt 120% so với 2004 hay vượt mức 20% (tương ứng 11.850,94 triệu đồng) trong năm này cơ cấu nguồn vốn đã có sự thay đổi, vốn của công ty tăng lên chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng điều này xuất phát từ lợi nhuận của công ty năm 2005 cao hơn so với năm 2004 do đó phần lợi nhuận bổ sung vào vốn chủ sở hữu tăng
- Nguồn vốn năm 2006 đạt 130% so với năm 2005 với mức 30% tương ứng (22.2190.303 trđ) bước sang năm 2006 cơ cấu nguồn vốn của công ty đã có sự thay đổi rõ nét hơn vốn chủ sở hữu chiếm đa số còn vốn vay đang có xu hướng giảm xuống điều đó chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng có hiệu quả, khả năng độc lập tự chủ ngày càng cao, ít phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài, có được là do năm 2006 lợi nhuận của công ty thu được cao hơn so với năm 2005 và 2004 nếu phần lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên làm cho nguồn vốn cơ cấu thay đổi
2.2. Tài sản cố định
Bảng 3: Biểu hiện tài sản cố định của công ty cổ phần kiến trúc
và xây dựng Hà Nội năm 2006 (ngày 20/7/2006)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên danh mục
Nguyên giá
Giá trị còn lại 30/12/2005
Tỷ trọng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
4001.743.95trđ
3332,180 trđ
6%
2
Máy móc thiết bị
36.674.20313trđ
33.321.830 trđ
60%
3
Phương tiện vận tải
19.222.592.2 trđ
17.771,620 trđ
32%
4
Thiết bị quản lý
1.868.700 trđ
1110.720 trđ
2%
Tổng
55.536,380 trđ
100%
Nhận xét: Thiết bị máy móc chiếm 60% tổng giá trị tài sản cố định của công ty phương tiện vận tải chiếm 32% trong khi thiết bị quản lý chiếm 2% điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng vào mua sắm trang thiết bị công ty để phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty, thiết bị quản lý chỉ chiếm 2% tổng giá trị tài sản cố định như vậy là chưa phù hợp với vị trí khối lượng công việc của công ty trong tương lai công ty cần đầu tư vào trang thiết bị quản lý nhằm nâng cao trình độ, năng lực quản lý mà công ty để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty
Tính đến ngày 30/12/2005 máy móc thiết bị hiện có của công ty được thể hiện qua biểu sau:
Đơn vị: Chiếc
STT
Loại thiết bị
Nước sản xuất
Số lượng
Giá trị còn lại
A
Trạm trộn
1
Trạm trộn bê tông
Hàn quốc
03
80%
2
Trạm nghiền
Nga
01
80%
3
Máy trộn bê tông
Nga
06
80%
B
Ô tô vận chuyển
4
Ô tô MazBen
Nga
07
80%
5
Xe KAMA 2 ben
Nga
20
80%
6
Xe AsiAn
Hàn Quốc
06
80%
7
Xe tải thùng KAMAZ
Nga
02
80%
8
Ô tô cấu KPAZ
Nga
02
80%
9
Xe bm chở bê tông
Nga
02
80%
10
Xe tưới nhựa
Hàn Quốc + Trung Quốc
02
80%
11
Xe Stex chở nước
Trung Quốc + Nga
02
80%
12
Xe chỉ huy LANDCULISER
Nhật
02
80%
13
Xe MAZDA 626
Nhật
01
80%
14
Xe MERSEDES
Đức
01
80%
15
Xe POR bán tải
Nhật + Mĩ
01
80%
16
Xe FOR 4 chỗ
Mỹ
01
80%
17
Xe TAFOOR 25 tấn
Nga
01
80%
C
Thiết bị thi c...
Download Báo cáo Hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn Kiến trúc và xây dựng Hà Nội miễn phí
Mục lục
I. Quá trình thành lập và phát triển của công ty 1
1. Quá trình thành lập và phát triển 1
2. Những đặc điểm kinh doanh chủ yếu 1
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 1
1. Đặc điểm thị trường về sản phẩm của công ty 1
1.1. Đặc điểm về sản phẩm ngành xây dựng 1
1.2. Về thị trường và một số hạng mục công trình đã thi côngvà kiến trúc trong thời gian qua. 2
2. Đặc điểm về vốn và trang thiết bị 3
2.1. Đặc điểm về vốn 3
2.2. Tài sản cố định 4
2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty 4
3. Đặc điểm về bộ máy quản trị - nhân lực 7
3.1. Đặc điểm về bộ máy tổ chức hiện nay của công ty 7
3.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của công ty 9
3.3. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân trong công ty 11
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây 12
III. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2007 14
1. Mục tiêu của công ty năm 2007 14
2. Các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể được ban lãnh đạo công ty đề ra năm 2007 15
2.1. Kế hoạch giá trị sản lượng 15
2.2. Kế hoạch lao động tiền lương 15
2.3. Kế hoạch vật tư thiết bị 16
2.4. Kế hoạch tài chính và kế hoạch kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 2007 16
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
c UBND thành phố Hà Nội là một doanh nghiệp được thành lập theo giấy phép số 4485/GPTLDN ngày 8/7/2000 do UBND thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh số 082027/GPĐTKD ngày 14/7/2000 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.Công ty có trụ sở tại: số 9 ngõ 64 đường Lê Trọng Tấn - Hà Nội
2. Những đặc điểm kinh doanh chủ yếu
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân được mở tài khoản ngân hàng Nhà nước, được sử dụng con dấu riêng theo thể thức Nhà nước quy định.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là:
- Nhận thầu, kiến trúc, xây dựng mới, cải tạo các công trình dân dụng và công nghiệp: xây dựng trang thiết bị nội ngoại thất, kiến trúc các cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước, xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Vận tải hàng hoá, thi công san lấp các công trình dân dụng và công nghiệp.
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Đặc điểm thị trường về sản phẩm của công ty
1.1. Đặc điểm về sản phẩm ngành xây dựng
Sản phẩm của quá trình xây dựng là sản phẩm đặc biệt nó có nhiều đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của ngành khác do vậy nó có ảnh hưởng rất lớn đến công tác hoạch định chiến lược của công ty sản phẩm xây dựng là công trình (liên hiệp công trình, hạng mục công trình). Vì vậy trong công tác hạch định chiến lược cần chú trọng phát triển để lựa chọn các chiến lược liên kết.
- Sản phẩm xây dựng và kiến trúc thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất và thiết kế kiến trúc theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
- Sản phẩm xây dựng và kiến trúc phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của địa phương, mang nhiều tính chất cá biệt, đa dụng về công dụng cách thức cấu tạo và phương pháp chế tạo do đặc điểm này mà khi hoạch định chiến lược công ty phải tính đến thời vụ, sự thuận lợi và khó khăn của thời tiết và tính chất đặc biệt của từng công trình. Nhiều khi công trình hoàn thành kế hoạch do những yếu tố bất ngờ của thành tích do đó việc tìm hiểu thời tiết năm kế hoạch rất quan trọng ảnh hưởng lớn đến công tác hạch định chiến lược.
- Sản phẩm xây dựng và kiến trúc chịu ảnh hưởng và có liên quan đến nhiều ngành kinh tế quốc dân, nó mang ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng cao vì vậy như có sự thay đổi chính sách vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp do đó khi hoạch định chiến lược cần phân tích kỹ môi trường vĩ mô.
1.2. Về thị trường và một số hạng mục công trình đã thi côngvà kiến trúc trong thời gian qua.
Kể từ khi thành lập cho tới nay do nhiều yếu tố khách quan công ty chủ yếu tham gia công tác công trình ở tỉnh, thành phố là Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng… Một số hạng mục tiêu biểu của công ty đã thi công được đánh giá tốt chủ khách hàng là:
+ Đường vành đai chạy từ khu công nghiệp Từ Sơn đến phố Và
+ Khu chung cư nhà ở Đền Lừ thành phố Hà Nội
+ Kiến trúc khu chung cư Đồng Nguyên Từ Sơn Bắc Ninh
+ Đường 353 Cầu Rào - Đồ Sơn
+ Khu chung cư nhà ở Trung Dũng - Hải Phòng
Bảng 1: Kinh nghiệm tham gia thi công
Đơn vị: Năm
Loại hình công trình xây dựng
Số năm kinh nghiệm
- Xây dựng dân dụng và kiến trúc dân dụng
5 năm
- Xây dựng thuỷ lợi
5 năm
- Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông
4 năm
- Kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng
3 năm
- Buôn bán thiết bị thi công
3 năm
2. Đặc điểm về vốn và trang thiết bị
2.1. Đặc điểm về vốn
Bảng 2: Tình hình vốn và tài sản của công ty từ 2004 - 2006
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Nguồn vốn lưu động
19.520,671 trđ
23.059.321 trđ
28.768.000 trđ
2
Nguồn vốn chủ sở hữu
21.271,358 trđ
25.900.000 trđ
39.450.934 trđ
3
Nguồn vốn kinh doanh
20.879.660 trđ
24.569.310 trđ
27.500.000 trđ
Cộng
61.677.689 trđ
73.528.631 trđ
95.718.934 trđ
(Nguồn báo cáo tài chính năm 2004 - 2006)
Qua số liệu trên cho thấy tình hình vốn và tài sản của công ty tăng qua các năm chỉ tiêu tổng tài sản có của công ty tăng điều đó chứng tỏ công ty đầu tư vốn mua sắm tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh ngày càng nhiều ba chỉ tiêu nguồn vốn tăng qua các năm chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty cao.
Về chỉ tiêu nguồn vốn năm 2005 đạt 120% so với 2004 hay vượt mức 20% (tương ứng 11.850,94 triệu đồng) trong năm này cơ cấu nguồn vốn đã có sự thay đổi, vốn của công ty tăng lên chủ yếu là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng điều này xuất phát từ lợi nhuận của công ty năm 2005 cao hơn so với năm 2004 do đó phần lợi nhuận bổ sung vào vốn chủ sở hữu tăng
- Nguồn vốn năm 2006 đạt 130% so với năm 2005 với mức 30% tương ứng (22.2190.303 trđ) bước sang năm 2006 cơ cấu nguồn vốn của công ty đã có sự thay đổi rõ nét hơn vốn chủ sở hữu chiếm đa số còn vốn vay đang có xu hướng giảm xuống điều đó chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng có hiệu quả, khả năng độc lập tự chủ ngày càng cao, ít phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài, có được là do năm 2006 lợi nhuận của công ty thu được cao hơn so với năm 2005 và 2004 nếu phần lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên làm cho nguồn vốn cơ cấu thay đổi
2.2. Tài sản cố định
Bảng 3: Biểu hiện tài sản cố định của công ty cổ phần kiến trúc
và xây dựng Hà Nội năm 2006 (ngày 20/7/2006)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên danh mục
Nguyên giá
Giá trị còn lại 30/12/2005
Tỷ trọng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
4001.743.95trđ
3332,180 trđ
6%
2
Máy móc thiết bị
36.674.20313trđ
33.321.830 trđ
60%
3
Phương tiện vận tải
19.222.592.2 trđ
17.771,620 trđ
32%
4
Thiết bị quản lý
1.868.700 trđ
1110.720 trđ
2%
Tổng
55.536,380 trđ
100%
Nhận xét: Thiết bị máy móc chiếm 60% tổng giá trị tài sản cố định của công ty phương tiện vận tải chiếm 32% trong khi thiết bị quản lý chiếm 2% điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng vào mua sắm trang thiết bị công ty để phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty, thiết bị quản lý chỉ chiếm 2% tổng giá trị tài sản cố định như vậy là chưa phù hợp với vị trí khối lượng công việc của công ty trong tương lai công ty cần đầu tư vào trang thiết bị quản lý nhằm nâng cao trình độ, năng lực quản lý mà công ty để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3. Đặc điểm về máy móc thiết bị của công ty
Tính đến ngày 30/12/2005 máy móc thiết bị hiện có của công ty được thể hiện qua biểu sau:
Đơn vị: Chiếc
STT
Loại thiết bị
Nước sản xuất
Số lượng
Giá trị còn lại
A
Trạm trộn
1
Trạm trộn bê tông
Hàn quốc
03
80%
2
Trạm nghiền
Nga
01
80%
3
Máy trộn bê tông
Nga
06
80%
B
Ô tô vận chuyển
4
Ô tô MazBen
Nga
07
80%
5
Xe KAMA 2 ben
Nga
20
80%
6
Xe AsiAn
Hàn Quốc
06
80%
7
Xe tải thùng KAMAZ
Nga
02
80%
8
Ô tô cấu KPAZ
Nga
02
80%
9
Xe bm chở bê tông
Nga
02
80%
10
Xe tưới nhựa
Hàn Quốc + Trung Quốc
02
80%
11
Xe Stex chở nước
Trung Quốc + Nga
02
80%
12
Xe chỉ huy LANDCULISER
Nhật
02
80%
13
Xe MAZDA 626
Nhật
01
80%
14
Xe MERSEDES
Đức
01
80%
15
Xe POR bán tải
Nhật + Mĩ
01
80%
16
Xe FOR 4 chỗ
Mỹ
01
80%
17
Xe TAFOOR 25 tấn
Nga
01
80%
C
Thiết bị thi c...