doicanhuocmo_266
New Member
Download miễn phí Báo cáo Hội nghị tổng kết công tác khoa học công nghệ giai đoạn 2005 - 2010
MỤCLỤC
●LỜI NÓI ĐẦU 5
● BÁO CÁOTỔNGKẾT CÔNG TÁC KHOAHỌC CÔNG NGHỆ
NGÀNH GTVT GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 VÀ PHƯƠNGHƯỚNG
HOẠT ĐỘNG ĐẾNNĂM 2015 7
PGS.TS. HOÀNG HÀ –Vụ KHCN
●TỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHOAHỌC CÔNG NGHỆ GIAI
ĐOẠN 2005 - 2010 CỦA VIỆN KHOAHỌC VÀ CÔNG NGHỆ
GTVT 33
PGS. TS. DOÃN MINH TÂM
Viện trưởng ViệnKhoahọc vàCông nghệ GTVT
● HOẠT ĐỘNG KHOAHỌC CÔNG NGHỆ TRONGTỔNG CÔNG
TYTƯVẤN THIẾTKẾ GTVT 45
THS.PHẠMHỮUSƠN
Tổng Giám đốcTổng Công tyTưvấn thiếtkế GTVT
●TỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHOAHỌC CÔNG NGHỆ GIAI
ĐOẠN 2005 - 2010 VÀ ĐỊNHHƯỚNG NGHIÊNCỨU 2011 - 2015
CỦA VIỆN CHIẾNLƯỢC VÀ PHÁT TRIỂN GTVT 57
TS. LÝ HUY TUẤN
Viện trưởng ViệnChiếnlược và Phát triển GTVT
● BÁO CÁOTỔNGKẾT CÔNG TÁC KHCN GIAI ĐOẠN 2005-2010
CỦATỔNGCỤC ĐƯỜNGBỘ VIỆT NAM 64
Tổngcục Đườngbộ Việt Nam
● THỰC TRẠNG CÔNG TÁCBẢOVỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH
GIAO THÔNGVẬNTẢI GIAI ĐOẠN 2005 - 2010, ĐỊNHHƯỚNG
PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 72
TS. CHUMẠNH HÙNG
VụMôi trường -Bộ GTVT
● BÁO CÁOTỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHCN GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 VÀ PHƯƠNGHƯỚNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015CỦACỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM 83
Cục Đăng kiểmViệt Nam
●TỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHOAHỌC CÔNG NGHỆ GIAI
ĐOẠN 2005 - 2010CỦACỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 86
ĐINHVIỆT THẮNG -Cục Hàng không Việt Nam
● CÔNG TÁC KHOAHỌC CÔNG NGHỆCỦA NGÀNH GIAO
THÔNGVẬNTẢI THUỶNỘI ĐỊA GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 90
Cục Đường thủynội địa ViệtNam
● BÁO CÁOTỔNGKẾT CÔNG TÁC NGHIÊNCỨU KHOAHỌC
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010CỦACỤC YTẾ GTVT 95
Cục Ytế Giao thôngvậntải
● BÁO CÁOTỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHCN GIAI ĐOẠN 2005 -
2010 VÀ XÂYDỰNG NHIỆMVỤ KHCN GIAI ĐOẠN 2010 -
2015CỦACỤC ĐƯỜNGSẮT VIỆT NAM 98
TRẦN PHI THƯỜNG –Cục Đườngsắt Việt Nam
● BÁO CÁOTỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHCN CỦATẬP ĐOÀN
CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 102
Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
● BÁO CÁOTỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHCN GIAI ĐOẠN 2005 -
2010 ĐỊNHHƯỚNG - NHIỆMVỤ KHCN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
CỦATỔNG CÔNG TY ĐƯỜNGSẮT VIỆT NAM 111
TS. NGUYỄNHỮUBẰNG –Tổng công ty ĐườngsắtViệt Nam
● BÁO CÁOTỔNGKẾT HOẠT ĐỘNG KHOAHỌC CÔNG NGHỆ
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ PHƯƠNGHƯỚNG GIAI ĐOẠN
2011-2015CỦA TRƯỜNG ĐẠIHỌC HÀNGHẢI 122
PGS. TSKH. ĐẶNGVĂN UY
Hiệu trưởng Trường ĐH Hànghải
● NHỮNG THÀNHTỰU 5NĂM NGHIÊNCỨU KHOAHỌC,
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (2005-2010)CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC GIAO THÔNGVẬNTẢI THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH 131
PGS. TS. LÊ HỮUSƠN
Trường Đạihọc GTVT thành phốHồ Chí Minh
● KHOAHỌC CÔNG NGHỆ TRONG CÔNG TÁCBẢO ĐẢM AN
TOÀN HÀNGHẢIVỚISỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN KINHTẾBIỂN
CỦA ĐẤTNƯỚC 138
KS. LƯUVĂN QUẢNG
Tổng giám đốc -Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miềnBắc
● THÀNHTỰUVỀ KHCN GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 VÀ PHƯƠNG
HƯỚNGMỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHCN CỦATỔNG CÔNG TY
CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015 145
Tổng công ty Công nghiệp ô tôViệt Nam
● BÁO CÁOTỔNG QUAN NGHIÊNCỨU MÔ HÌNH LIÊN DOANH,
LIÊNKẾT, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐÀOTẠO ĐÁP ỨNG
TIÊU CHUẨN EU - CHIẾMLĨNH THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
QUỐCTẾ 151
PGS. TS. TRẦNCẢNH VINH
Trường Đạihọc GTVT TP. Hồ Chí Minh
● ĐÀOTẠO CÁNBỘ NGHIÊNCỨU KHOAHỌC CỦA TRƯỜNG
ĐẠIHỌC HÀNGHẢI 169
PGS.TSKH. ĐẶNGVĂN UY
Hiệu trưởng Trường ĐH Hànghải
● BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THÀNHTỰU KHCNCỦACỤC HÀNG
HẢI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2010 VÀ XÁC ĐỊNH NHIỆM
VỤ KHCN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 176
PGS.TSKH NGUYỄN NGỌC HUỆ
Cục trưởngCục Hànghải VN
●MỤCLỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-07-bao_cao_hoi_nghi_tong_ket_cong_tac_khoa_hoc_cong_n.GkwvNUJx5l.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-54028/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
và Kếhoạch bảo vệ môi trường hàng năm, Cục Hàng không Việt Nam đã tổ chức triển khai
thực hiện 18 Đề tài trọng điểm cấp Bộ, thực hiện nhiệm vụ biên soạn 19 tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và 10 đề án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường với tổng kinh phí là
9,712 tỉ đồng.
Phạm vi thực hiện các Đề tài ngiên cứu khoa học, Dự án sản xuất thử nghiệm, biên
soạn tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và nhiệm vụ bảo vệ môi trường bao trùm hầu hết
các lĩnh vực hoạt động, đem lại lợi ích thiết thực cho cơ quan quản lý nhà nước, cho
các doanh nghiệp thuộc ngành Hàng không dân dụng Việt Nam, cụ thể là:
1.1. Kết quả thực hiện nhiều Đề tài đã giúp xác định được cơ sở khoa học cho
việc định hướng công nghệ, xây dựng cơ chế, chính sách và quy hoạch phát triển
hàng không như:
- Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học về quản lý giờ hạ cất cánh (slot) tại các cảng
HK quốc tế của Việt Nam” đã tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc điều phối,
giới hạn khai thác sân bay, cách thức xây dựng giới hạn khai thác sân bay, thuật toán
hỗ trợ quyết định chuyến bay; xác định cơ quan có trách nhiệm điều phối giờ hạ cất
cánh. Kết quả Đề tài đang được áp dụng trong thực tiễn.
- Đề tài “Nghiên cứu các định hướng công nghệ chính tác động lớn đến các hãng
vận tải HKDD VN giai đoạn 2006-2010” đã đưa ra định hướng lựa chọn công nghệ áp
dụng cho các hãng Hàng không dân dụng Việt Nam một cách khoa học và là tài liệu
tham khảo hữu ích cho các hãng Hàng không Việt Nam trong quá trình xây dựng và
triển khai chiến lược kinh doanh, giúp các hãng hàng không đưa ra những quyết định
đúng đắn trong đầu tư, phát triển công nghệ.
- Kết quả của Đề tài “Nghiên cứu xây dựng khung giá và giải pháp kiểm soát giá
dịch vụ hàng không” đã được sử dụng trong quá trình xây dựng Thông tư của Bộ Tài
chính ban hành khung giá vận chuyển hàng không nội địa và một số dịch vụ hàng
không phù hợp với cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy cạnh tranh, hội nhập Quốc tế
trong lĩnh vực hàng không.
- Kết quả Đề tài ”Nghiên cứu phân loại vùng trời và phân công trách nhiệm điều
87
hành bay trong vùng trời Việt Nam” đang được áp dụng vào quá trình xây dựng, thiết
lập các vùng trời trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ điều hành bay.
1.2. Các Dự án sản xuất thử nghiệm đã triển khai thực hiện đang đem lại lợi
ích thiết thực cho các doanh nghiệp hàng không, góp phần hỗ trợ phát triển công
nghiệp hàng không, cụ thể là:
- Sản phẩm đèn phụ trợ dẫn đường sử dụng công nghệ LED từ Đề tài “Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED cho các sản phẩm đèn hiệu thuộc hệ thống thiết
bị đèn phụ trợ dẫn đường sân bay” đang hấp dẫn các doanh nghiệp Cảng hàng không
vì tiết kiệm năng lượng.
- Lò đốt chất thải rắn từ tàu bay có xúc tác xử lý khí thải là sản phẩm của Dự án
sản xuất thử nghiệm “Điều tra nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng công nghệ lò đốt chất
thải có xúc tác xử lý khí thải đối với nguồn chất thải rắn thải ra từ tàu bay tại Cảng
hàng không quốc tế Nội Bài” được chọn triển lãm tại Hội nghị môi trường toàn quốc
lần thứ IV và Tổng Công ty Cảng hàng không miền Bắc đang đề nghị sớm chuyển
giao để sử dụng.
- Thiết bị ghép kênh đa dịch vụ, sản phẩm của Đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo
thiết bị ghép kênh đa dịch vụ”, đang được Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật hàng
không ATTECH hoàn thiện để đưa vào thương mại.
1.3. Hệ thống tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng trong thời gian qua đều đã
được Cục Hàng không Việt Nam ban hành và đang được áp dụng trong ngành
hàng không.
Các tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đều đang được hoàn thiện
và thực hiện quy trình thẩm định theo quy định. Những khó khăn về thủ tục hành
chính đang làm chậm tiến trình ban hành các tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
1.4. Các Đề án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đang được thực hiện từng bước một
cách khoa học: Đi từ khảo sát, điều tra cơ bản đến xây dựng các giải pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường tại Cảng hàng không; từ việc nghiên cứu áp dụng phương pháp của
ICAO để xây dựng bản đồ tiếng ồn cho Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng đến việc
xây dựng bản đồ tiếng ồn cho Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn
Nhất và các Cảng hàng không khác nhằm phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất,
xây dựng chính sách tiếng ồn cho từng Cảng hàng không trong tương lai; từ việc phổ
biến tuyên truyền các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của Việt Nam, của Tổ
chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO đến việc xây dựng hệ thống quản lý môi
trường trong các cơ quan, đơn vị hàng không dân dụng.
88
1.5. Tại các Tổng Công ty thuộc ngành hàng không đổi mới công nghệ được
coi là xu hướng tất yếu để duy trì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp hàng không, ngoài việc sử dụng vốn hỗ trợ của nhà nước đã bỏ thêm
kinh phí để thực hiện các Đề tài, Dự án khoa học công nghệ phục vụ chính mình
2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Có thể đánh giá, phân loại hiệu quả thực hiện các đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo
các nhóm như sau:
2.1. Theo tiêu chí tuân thủ quy định quản lý
Nhìn chung, các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, biên soạn tiêu chuẩn quy chuẩn
kỹ thuật và nhiệm vụ bảo vệ môi trường các năm qua được triển khai thực hiện phù
hợp với Quyết định số 52/2007/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về quản lý đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp
Bộ, với Thông tư số 13/2010/TT-BGTVT ngày 07/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý các nhiệm vụ môi trường trong ngành giao thông vận tải sử dụng
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
Tuy nhiên, khi thực hiện nhiệm vụ uỷ quyền quản lý do Bộ giao thì có nhiều
vướng mắc, cụ thể là: phân cấp thẩm định Thuyết minh đề cương, phê duyệt kết quả
thẩm định đề tài chưa rõ ràng, chồng chéo và chưa đảm bảo chất lượng chuyên môn;
kinh phí quản lý theo uỷ quyền không có trong khi phải làm đầy đủ nhiệm vụ quản lý,
chủ trì.
2.2. Theo tiêu chí chất lượng, hiệu quả
Nhóm Dự án sản xuất thử nghiệm và tiêu chuẩn cơ sở đều được hoàn thành đúng
hạn, có sản phẩm và hữu dụng.
Các Đề tài nghiên cứu ứng dụng đạt kết quả tốt, hữu dụng chiếm tỉ lệ không cao.
Nhiều Đề tài có kinh phí cấp lớn nhưng kết quả không như mong muốn, đa phần do
mục tiêu Đề tài quá khái quát, không rõ ràng và Chủ nhiệm không phù hợp. Cần
nghiên cứu chấn chỉnh thủ tục thẩm định, phê duyệt Thuyết minh đề cương và chọn
Chủ nhiệm.
2.3. Về quy trình quản lý Đề tài, nhiệm vụ KHCN
Quy định quản lý Đề tài ban hành theo Quyết định số 52/2007/QĐ-BGTVT đã đưa
hoạt động triển khai Đề tài, Dự án vào nền nếp. Tuy nhiên có nhiều ph