Download Báo cáo Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel miễn phí​


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL 3
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 3
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 5
PHẦN 2: THỰC TẾ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL 8
2.1. Phân loại chi phí sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất: 8
2.1.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất : 9
2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 28
2.2.1. Kế toán nguyên Vật liệu trực tiếp sản xuất 28
2.2.2.Kế toán tổng hợp nhân công trực tiếp sản xuất 32
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung: 35
2.2.4 . Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 39
2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel. 39
2.3.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm. 39
2.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel 41
2.3.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo hanel. 41
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DEAWOO HANEL 45
3.1 Nhận xét đánh giá về thực tế nghiệp vụ kế toán 45
3.1.1 Những Ưu điểm 45
3.1.2 Những nhược điểm 47
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN TỬ DAEWOO HANEL 48
KẾT LUẬN 51



Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu trên kế toán tổng hợp mở sổ chi tiết tài khoản 621 cho từng loại sản phẩm, Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 140 lít
SỔ CHI TIẾT TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

Chi phớ NVL chớnh
1521101
3.359.326.576
Chi phớ NVL phụ
1522101
1.679.663.288
Chi phớ khỏc
1523101
559.887.874
Kết chuyển sang TK 154
5.598.877.738
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
Kế toán vào sổ chi tiết TK 621 cho sản phẩm tủ lạnh 180 lít
SỔ CHI TIẾT TK 621
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

Chi phớ NVL chớnh
1521101
3.060.112.175
Chi phớ NVL phụ
1522101
1.530.056.171
Chi phớ khỏc
1523101
510.018.668
Kết chuyển sang TK 154
5.100.187.014
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
2.1.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn điện tử Daewoo Hanel là những khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như : tiền lương và phụ cấp lương, tiền ăn ca các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương theo chế độ quy định.
Tất cả các nhà máy sản xuất trong Công ty đều sản xuất trên dây chuyền vì vậy Công ty không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán mà tổ chức toàn Công ty nghỉ phép vào một số ngày nhất định theo lịch của Công ty. Thực tế tại Công ty, kế toán không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép mà Công ty nghỉ phép kỳ nào thì hạch toán trực tiếp vào kỳ đó.
Hình thức trả lương áp dụng tại Công ty hiện nay được chia thành hai hình thức:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: trả lương theo cấp bậc và tiền công bình quân /1ngày / 1 năm. Tiền lương bình quân 1 ngày của công nhân không thay đổi trong 1 năm.
Đối với bộ phận gián tiếp (gồm nhân viên quản lý tại các nhà máy và nhân viên phòng ban) trả lương theo cấp bậc và tiền lương bình quân / 1ngày/ 1 tháng. Tiền lương bình quân 1 ngày của nhân viên có sự thay đổi giữa các tháng.
Kế toán theo dõi chi phí nhân công trực tiếp trên TK 622 và được mở chi tiết theo từng đối tượng:
TK 622101: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 140 lít
TK 622201: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tủ lạnh 180 lít
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công: các xưởng sản xuất. phòng ban gửi lên. Bộ phận nhân sự tính toán lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho công nhân, nhân viên. Bộ phận nhân sự gửi bảng lương cho phòng kế toán để tập hợp các khoản chi phí của công nhân trực tiếp sản xuất vào đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm cuối tháng.
Phương pháp hạch toán cụ thể:
Tổng số lương phải trả = S ĐGi x Ti
Trong đó: i là thứ tự số công nhân sản xuất.
ĐGi là đơn giá lương 1 ngày của công nhân sản xuất thứ i.
Ti là số ngày làm việc trong tháng.
* Số liệu tại nhà máy Tủ lạnh tháng 07 năm 2008.
Do quy trình sản xuất sản phẩm của nhà máy Tủ lạnh là sản xuất trên dây chuyền nên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được tính chung cho tổng số sản phẩm. Cuối tháng, căn cứ trên kết quả sản xuất để tính đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm
Đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sp
=
Tổng số sp hoàn thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số lương phải trả của CN sx trong tháng
Từ đơn giá tiền lương, kế toán tính ra số tiền lương phải trả của công nhân sản xuất cho từng loại sản phẩm.
Tại Công ty, kế toán chi phí trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định hiện hành. Sau đó phân bổ các khoản trích này theo tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất:
Tỷ lệ phân bổ của loại sp i
=
Tổng số tiền lương phải trả của CN sx trong tháng
Tiền lương CN sx của sp loại i
X 100%
Cụ thể:
Tổng số sản phẩm hoàn thành của 2 loại sản phẩm trong tháng: 5990 sp.
Tổng số lương phải trả của công nhân sx trong tháng: 182.190.103 đồng.
Đơn giỏ tiền lương cho 1 đơn vị sp
=
182.190.988
=
30.416 đ/sp
5.990
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRÍCH VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Thỏng 07 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Tờn SP
Đơn giỏ
Số lượng hoàn thành
Thành tiền
Tủ lạnh 140 lớt
30.416
3.445
104.782.121
Tủ lạnh 180 lớt
30.416
2.545
77.407.982
Cộng
182.190.103
Tổng số lương cấp bậc của công nhân sản xuất trong tháng: 182.190.103 đồng
Trích các khoản theo lương của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định:
Trích quỹ BHXH: 182.190.103 x 15% = 27.328.515 đồng
Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% = 3.643.802 đồng
Trích quỹ BHYT: 182.190.103 x 2% = 3.643.802 đồng
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ, kế toán tính ra tỷ lệ phân bổ các khoản trích trên cho từng sản phẩm.
Tương tự, tính được tỷ lệ phân bổ cho sp Tủ lạnh 140 lít là 57.51% và tỷ lệ phân bổ cho sp Tủ lạnh 180 lít là 42.49%.
Chi phí BHXH trích cho sp Tủ lạnh140 lít =27.328.715 x 57.51% = 5.716.744 đồng
Chi phí BHYT trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630 đồng
Chi phí KPCĐ trích cho sp Tủ lạnh140 lít = 3.643.940 x 57.51% = 2.095.630 đồng
Tương tự, tiến hành phân bổ cho các sản phẩm còn lại.
Tỷ lệ phân bố cho sp lạnh 140 lớt
=
104.782.121
=
57.51%
182.190.103
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Tờn SP
Tiền lương
BHXH
BHYT
KPCĐ
Cộng
Tủ lạnh 140 lớt
104.782.121
15.717.272
2.095.683
2.095.683
124.690.859
Tủ lạnh 180 lớt
77.407.982
11.611.243
1.548.257
1.548.257
92.115.839
Cộng
182.190.103
27.328.515
3.643.940
3.643.940
216.806.698
Từ các chứng từ và bảng phân bổ trên, kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 622 theo dõi chi phí nhân công trực tiếp sản xuất theo từng sản phẩm.
SỔ CHI TIẾT TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 140 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

Chi phớ tiền lương CNsx
334
104.782.121
Trớch BHXH
3383
15.717.272
Trớch BHYT
3383
2.095.683
Trớch KPCĐ
3382
2.095.683
Kết chuyển sang TK 154
124.690.859
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên) ( Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT TK 622
Thỏng 07 năm 2008
Sản phẩm: Tủ lạnh 180 lớt
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

Chi phớ tiền lương CNsx
334
77.407.982
Trớch BHXH
3383
11.611.243
Trớch BHYT
3383
1.548.257
 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top