Download Báo cáo Ngành thép triển vọng 2011, đầu tư thận trọng
Ước tính nguồn cầu ngắn và dài hạn
• Dựa trên một số thông tin tổng hợp, trung bình tiêu thụ thép (tính bình quân
người) các nước chậm phát triển từ 0 – 50 Kg/người/năm, đang phát triển
từ 50 – 250 Kg/người/năm; đã phát triển trên 250 Kg/người/năm. Tại mức
250 Kg/người/năm, nhu cầu thép của Việt nam là 21.5 triệu tấn/năm v{ tại
mức 500 Kg là 43 triệu tấn/năm. Hiện tại, con số này khoảng 125 Kg, nằm
trong khoảng giữa của các nước đang ph|t triển với mức tăng dài hạn còn
rất lớn.
• Cơ cấu sản phẩm cũng sẽ có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ lệ thép
dẹt (dùng trong công nghiệp) và giảm tỷ trọng thép dài (dùng trong xây
dựng). Trung bình tỷ lệ thép dài chiếm 80 – 85% ở các nước chậm phát
triển; 60 – 65% ở các nước đang phát triển và 30 – 35% ở các nước đã phát
triển. Như vậy, mức độ phát triển của nền kinh tế sẽ giảm dần tỷ lệ tiêu thụ
thép xây dựng của Việt nam (hiện tại là 55%). Theo giá trị tuyệt đối, sản
lượng thép xây dựng bảo hòa vào khoảng 15 triệu tấn/năm.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
chi phối trên 80% sản xuất thép xây dựng, trong đó c|c nh{ m|y mới đầu tư
đi v{o hoạt động của các công ty cổ phần tạo ra sự chuyển dịch thị phần với
vị trí dẫn đầu của Pomina (16.6%), và thứ 3 của Hòa Phát (12.0%). 2 đơn vị
thuộc Vnsteel là Tisco và nhà máy thép Miền Nam chiếm 12.6% và 7.6%
Vinakyoei là liên doanh duy nhất trong nhóm top 5 với thị phần 8.7%.
Nhóm 5 doanh nghiệp n{y đang chiếm 58% lượng cung thép xây dựng.
(*) Thị phần trong Hiệp hội, theo thống kê, Hiệp hội thép chi phối khoảng
90% tổng tiêu thụ thép toàn thị trường.
• So với thép xây dựng, các doanh nghiệp tư nh}n nhỏ tham gia khá nhiều vào
mảng sản xuất ống thép và tôn mạ. Mức chi phối của 10 doanh nghiệp lớn
thuộc Hiệp hội khoảng 70% thị phần mỗi mảng. Ngành tôn thép có sự cách
biệt lớn của Hoa Sen với thị phần 30% so với đơn vị thứ hai là Sunsteel
(15%) và thứ ba Phương Nam (10.1%). Ở mảng n{y cũng thu hút kh| nhiều
nhà sản xuất nước ngo{i như Sunsteel (Đ{i Loan), Blue scope steel (7.9%).
Thứ tự các nhà sản xuất này dự b|o ít thay đổi trong tương lai. Sản phẩm
ống thép có thị phần kh| đều của 5 năm doanh nghiệp dẫn đầu là Hữu Liên
Á Châu, Hòa Phát, SeAH Việt nam, Công ty 190, Việt Đức. Khả năng thay đổi
vị trí trong mảng này có khả năng cao do nhiều công ty vẫn đang thúc đẩy
hoạt động đầu tư v{o ng{nh.
• Tổng công ty thép Việt nam (VNsteel): Đ}y l{ tổng công ty nh{ nước thực
hiện vai trò điều tiết ngành thép với thị phần chi phối cao c|c năm qua. Hệ
thống Vnsteel có khoảng 11 công ty con, 10 đơn vị trực thuộc và 29 công ty
liên liên kết với khoảng 10 liên doanh sản xuất sản phẩm thép. Tuy nhiên,
sự bùng nổ của hoạt động tư nh}n l{m giảm đ|ng kể thị phần Vnsteel và vai
trò chi phối cũng giảm dần.
Thay đổi trong dòng sản xuất ngành thép
• Cập nhật tiến độ đầu tư c|c dự án gần đ}y trong ng{nh và sự gia tăng công
suất từ các khâu trong chuỗi sản xuất ngành tạo ra biến chuyển khá lớn
trong dòng luân chuyển sản phẩm của ngành. Các xu hướng chính l{ tăng tỷ
trọng sản xuất sâu vào các khâu nguyên liệu và giảm nhập khẩu thành
phẩm. Qua đó, tỷ lệ chủ động ng{nh thép đang tăng dần.
• Nguyên liệu cơ sở (phế liệu, quặng): Việc đưa v{o hoạt động các khu liên hợp
thép Hòa Ph|t, Đình Vũ tăng đ|ng kể lượng sản xuất phôi thép từ quặng sắt
(sử dụng lò cao và lò thổi) với công suất tối đa 2 triệu tấn, đóng góp khoảng
30% tổng lượng nguyên liệu sản xuất phôi. Thép phế giảm từ 90% xuống
70% trong đó 30% từ trong nước và 70% còn lại là từ nhập khẩu. Tỷ lệ sử
Biểu đồ - Nhập khẩu (triệu tấn)
Nguồn: VSA
Biểu đồ - Cơ cấu nhập khẩu 2010
(tấn)
Nguồn: VSA
Bảng – Nhà sản xuất thép xây dựng
Doanh nghiệp Thị phần
Pomina 16.6%
Tisco 12.6%
Hòa Phát 12.0%
Vinakyoei 8.7%
VNS 7.6%
Nguồn: VSA
Bảng – Nhà sản xuất tôn thép
Doanh nghiệp Thị phần
Hoa Sen 30.7%
Sun Steel 15.1%
Tôn Phương Nam 10.1%
Perstima Việt Nam 8.9%
Blue Scope Steel 7.9%
Nguồn: VSA
Bảng – Nhà sản xuất ống thép
Doanh nghiệp Thị phần
Hữu Liên Á Châu 14.4%
Hòa Phát 12.9%
SeAH VN 11.1%
CTy 190 10.3%
Việt Đức 10.2%
Nguồn: VSA
Biểu đồ - Sản xuất & Tiêu thụ VSA
12
11
10
11
11
12
12
13
2009 2010
1,745,68
5
21%
4,375,12
4
53%
2,150,37
9
26%
Phôi thép Thép tấm lá đen Thép phế
SBS Research
Báo cáo ngành
Trang 8 Friday, January 28, 2011 www.sbsc.com.vn
dụng thép phế và gang khả năng sẽ đạt 7:3 trong 2 năm tới. Hiện nay ngành
thép Việt Nam vẫn chưa tham gia sản xuất phôi dẹt, nguyên liệu của thép
cán nóng và thép cán nguội.
• Bán thành phẩm (phôi, thép cán nóng, cán nguội): Với công suất luyện phôi
đạt 7.5 triệu tấn, dự kiến tỷ lệ chủ động phôi cho sản xuất thép c|n đạt
100%, theo đó Việt nam không cần thiết nhập phôi từ bên ngoài. Ở các sản
phẩm thép cán nóng và cán nguội, công suất cán nóng dự kiến đạt 0.5 triệu
tấn và cán nguội 2 tấn, giảm lượng thép cuộn nhập khẩu từ 6 triệu xuống 3
triệu tấn/năm.
• Thép thành phẩm (thép cây, cuộn, ống, tôn): Công suất thép dài sẽ đảm đ|p
ứng đủ nhu cầu thị trường trong nước với tổng công suất thiết kế hiện tại 8
triệu tấn. Ngoài ra, một số sản phẩm tôn thép cũng đủ cung từ trong nước.
Việt nam sẽ không có nhu cầu nhập khẩu thành phẩm theo công suất như
trên.
2010
Nguồn: VSA
Biểu đồ - Thép xây dựng sx (tấn)
Nguồn: VSA
-
2,000
4,000
6,000
Ống thép Tôn mạ Thép xây
dựngSản xuất Tiêu thụ
1,325,601
27%
1,044,169
21%
2,588,815
52%
Khối VNSteel LD với VNSteel Ngoài VNSteel
SBS Research
Báo cáo ngành
Trang 9 Friday, January 28, 2011 www.sbsc.com.vn
Sơ đồ: Dòng sản xuất ngành theo số liệu 2009
Sơ đồ: Dòng sản xuất ngành cập nhật công suất thiết kế đầu tư mới
(*) Sơ đồ n{y được chúng tui xây dựng tại thời điểm tháng 11/2010 nên chưa cập nhật các số liệu mới của ngành
năm 2010.
SBS Research
Báo cáo ngành
Trang 10 Friday, January 28, 2011 www.sbsc.com.vn
Nguồn cầu
• Mức độ phát triển của nền kinh tế sẽ giảm dần tỷ trọng thép dài trong xây
dựng và tăng dần thép dẹt nhưng vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng trung bình 7
- 10%/năm.
• Chính sách đầu tư mạnh hạ tầng có thể khuyến khích tốc độ tăng nhanh hơn
với mức tiêu thụ sớm vượt mốc trung bình của thực trạng kinh tế.
Ước tính nguồn cầu ngắn và dài hạn
• Dựa trên một số thông tin tổng hợp, trung bình tiêu thụ thép (tính bình quân
người) c|c nước chậm phát triển từ 0 – 50 Kg/người/năm, đang ph|t triển
từ 50 – 250 Kg/người/năm; đ~ ph|t triển trên 250 Kg/người/năm. Tại mức
250 Kg/người/năm, nhu cầu thép của Việt nam là 21.5 triệu tấn/năm v{ tại
mức 500 Kg là 43 triệu tấn/năm. Hiện tại, con số này khoảng 125 Kg, nằm
trong khoảng giữa của c|c nước đang ph|t triển với mức tăng d{i hạn còn
rất lớn.
• Cơ cấu sản phẩm cũng sẽ có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ lệ thép
dẹt (dùng trong công nghiệp) và giảm tỷ trọng thép dài (dùng trong xây
dựng). Trung bình tỷ lệ thép dài chiếm 80 – 85% ở c|c nước chậm phát
triển; 60 – 65% ở c|c nước đang ph|t triển và 30 – 35% ở c|c nước đ~ ph|t
triển. Như vậy, mức độ phát triển của nền kinh tế sẽ giảm dần tỷ lệ tiêu thụ
thép xây dựng của Việt nam (hiện tại là 55%). Theo giá trị tuyệt đối, sản
lượng thép xây dựng bảo hòa vào khoảng 15 triệu tấn/năm.
Chính sách hạ tầng và tốc độ phát triển ngành xây dựng
• Đ}y là hai nguồn cầu về thép xây dựng, tăng trưởng cao của c|c lĩnh vực này
sẽ tạo nên tốc độ phát triển tương đương của ngành thép. Trong 2010, tăng
trưởng ngành xây dựng Việt Nam là 10%. Theo dự báo của BMI, giá trị đầu
tư hạ tầng cũng như gi| trị xây dựng có thể đạt tốc độ tăng trên 20% năm
2011. Giả sử tỷ lệ tương đương về giá trị thép trong giá trị xây dựng v{ đầu
tư hạ tầng khoảng 20%, nhu cầu tiêu thụ thép có khả năng ph|t triển mạnh
Bảng: Dự phóng nhu cầu theo GDP/người/năm
Đang phát triển
Phát triển
GDP bình quân người (USD, theo PPP) 3,000 (Vietnam 2009) 30,000
Tiêu thụ bình qu}n đầu người (kg) 130.0 250.0 500.0
Tổng nhu cầu (triệu tấn) 11.2 21.5 43.0
Tỷ lệ thép d{i (giả định) 50% 45% 35%
Nhu cầu ...
Download Báo cáo Ngành thép triển vọng 2011, đầu tư thận trọng miễn phí
Ước tính nguồn cầu ngắn và dài hạn
• Dựa trên một số thông tin tổng hợp, trung bình tiêu thụ thép (tính bình quân
người) các nước chậm phát triển từ 0 – 50 Kg/người/năm, đang phát triển
từ 50 – 250 Kg/người/năm; đã phát triển trên 250 Kg/người/năm. Tại mức
250 Kg/người/năm, nhu cầu thép của Việt nam là 21.5 triệu tấn/năm v{ tại
mức 500 Kg là 43 triệu tấn/năm. Hiện tại, con số này khoảng 125 Kg, nằm
trong khoảng giữa của các nước đang ph|t triển với mức tăng dài hạn còn
rất lớn.
• Cơ cấu sản phẩm cũng sẽ có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ lệ thép
dẹt (dùng trong công nghiệp) và giảm tỷ trọng thép dài (dùng trong xây
dựng). Trung bình tỷ lệ thép dài chiếm 80 – 85% ở các nước chậm phát
triển; 60 – 65% ở các nước đang phát triển và 30 – 35% ở các nước đã phát
triển. Như vậy, mức độ phát triển của nền kinh tế sẽ giảm dần tỷ lệ tiêu thụ
thép xây dựng của Việt nam (hiện tại là 55%). Theo giá trị tuyệt đối, sản
lượng thép xây dựng bảo hòa vào khoảng 15 triệu tấn/năm.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
11 doanh nghiệp lớn nhấtchi phối trên 80% sản xuất thép xây dựng, trong đó c|c nh{ m|y mới đầu tư
đi v{o hoạt động của các công ty cổ phần tạo ra sự chuyển dịch thị phần với
vị trí dẫn đầu của Pomina (16.6%), và thứ 3 của Hòa Phát (12.0%). 2 đơn vị
thuộc Vnsteel là Tisco và nhà máy thép Miền Nam chiếm 12.6% và 7.6%
Vinakyoei là liên doanh duy nhất trong nhóm top 5 với thị phần 8.7%.
Nhóm 5 doanh nghiệp n{y đang chiếm 58% lượng cung thép xây dựng.
(*) Thị phần trong Hiệp hội, theo thống kê, Hiệp hội thép chi phối khoảng
90% tổng tiêu thụ thép toàn thị trường.
• So với thép xây dựng, các doanh nghiệp tư nh}n nhỏ tham gia khá nhiều vào
mảng sản xuất ống thép và tôn mạ. Mức chi phối của 10 doanh nghiệp lớn
thuộc Hiệp hội khoảng 70% thị phần mỗi mảng. Ngành tôn thép có sự cách
biệt lớn của Hoa Sen với thị phần 30% so với đơn vị thứ hai là Sunsteel
(15%) và thứ ba Phương Nam (10.1%). Ở mảng n{y cũng thu hút kh| nhiều
nhà sản xuất nước ngo{i như Sunsteel (Đ{i Loan), Blue scope steel (7.9%).
Thứ tự các nhà sản xuất này dự b|o ít thay đổi trong tương lai. Sản phẩm
ống thép có thị phần kh| đều của 5 năm doanh nghiệp dẫn đầu là Hữu Liên
Á Châu, Hòa Phát, SeAH Việt nam, Công ty 190, Việt Đức. Khả năng thay đổi
vị trí trong mảng này có khả năng cao do nhiều công ty vẫn đang thúc đẩy
hoạt động đầu tư v{o ng{nh.
• Tổng công ty thép Việt nam (VNsteel): Đ}y l{ tổng công ty nh{ nước thực
hiện vai trò điều tiết ngành thép với thị phần chi phối cao c|c năm qua. Hệ
thống Vnsteel có khoảng 11 công ty con, 10 đơn vị trực thuộc và 29 công ty
liên liên kết với khoảng 10 liên doanh sản xuất sản phẩm thép. Tuy nhiên,
sự bùng nổ của hoạt động tư nh}n l{m giảm đ|ng kể thị phần Vnsteel và vai
trò chi phối cũng giảm dần.
Thay đổi trong dòng sản xuất ngành thép
• Cập nhật tiến độ đầu tư c|c dự án gần đ}y trong ng{nh và sự gia tăng công
suất từ các khâu trong chuỗi sản xuất ngành tạo ra biến chuyển khá lớn
trong dòng luân chuyển sản phẩm của ngành. Các xu hướng chính l{ tăng tỷ
trọng sản xuất sâu vào các khâu nguyên liệu và giảm nhập khẩu thành
phẩm. Qua đó, tỷ lệ chủ động ng{nh thép đang tăng dần.
• Nguyên liệu cơ sở (phế liệu, quặng): Việc đưa v{o hoạt động các khu liên hợp
thép Hòa Ph|t, Đình Vũ tăng đ|ng kể lượng sản xuất phôi thép từ quặng sắt
(sử dụng lò cao và lò thổi) với công suất tối đa 2 triệu tấn, đóng góp khoảng
30% tổng lượng nguyên liệu sản xuất phôi. Thép phế giảm từ 90% xuống
70% trong đó 30% từ trong nước và 70% còn lại là từ nhập khẩu. Tỷ lệ sử
Biểu đồ - Nhập khẩu (triệu tấn)
Nguồn: VSA
Biểu đồ - Cơ cấu nhập khẩu 2010
(tấn)
Nguồn: VSA
Bảng – Nhà sản xuất thép xây dựng
Doanh nghiệp Thị phần
Pomina 16.6%
Tisco 12.6%
Hòa Phát 12.0%
Vinakyoei 8.7%
VNS 7.6%
Nguồn: VSA
Bảng – Nhà sản xuất tôn thép
Doanh nghiệp Thị phần
Hoa Sen 30.7%
Sun Steel 15.1%
Tôn Phương Nam 10.1%
Perstima Việt Nam 8.9%
Blue Scope Steel 7.9%
Nguồn: VSA
Bảng – Nhà sản xuất ống thép
Doanh nghiệp Thị phần
Hữu Liên Á Châu 14.4%
Hòa Phát 12.9%
SeAH VN 11.1%
CTy 190 10.3%
Việt Đức 10.2%
Nguồn: VSA
Biểu đồ - Sản xuất & Tiêu thụ VSA
12
11
10
11
11
12
12
13
2009 2010
1,745,68
5
21%
4,375,12
4
53%
2,150,37
9
26%
Phôi thép Thép tấm lá đen Thép phế
SBS Research
Báo cáo ngành
Trang 8 Friday, January 28, 2011 www.sbsc.com.vn
dụng thép phế và gang khả năng sẽ đạt 7:3 trong 2 năm tới. Hiện nay ngành
thép Việt Nam vẫn chưa tham gia sản xuất phôi dẹt, nguyên liệu của thép
cán nóng và thép cán nguội.
• Bán thành phẩm (phôi, thép cán nóng, cán nguội): Với công suất luyện phôi
đạt 7.5 triệu tấn, dự kiến tỷ lệ chủ động phôi cho sản xuất thép c|n đạt
100%, theo đó Việt nam không cần thiết nhập phôi từ bên ngoài. Ở các sản
phẩm thép cán nóng và cán nguội, công suất cán nóng dự kiến đạt 0.5 triệu
tấn và cán nguội 2 tấn, giảm lượng thép cuộn nhập khẩu từ 6 triệu xuống 3
triệu tấn/năm.
• Thép thành phẩm (thép cây, cuộn, ống, tôn): Công suất thép dài sẽ đảm đ|p
ứng đủ nhu cầu thị trường trong nước với tổng công suất thiết kế hiện tại 8
triệu tấn. Ngoài ra, một số sản phẩm tôn thép cũng đủ cung từ trong nước.
Việt nam sẽ không có nhu cầu nhập khẩu thành phẩm theo công suất như
trên.
2010
Nguồn: VSA
Biểu đồ - Thép xây dựng sx (tấn)
Nguồn: VSA
-
2,000
4,000
6,000
Ống thép Tôn mạ Thép xây
dựngSản xuất Tiêu thụ
1,325,601
27%
1,044,169
21%
2,588,815
52%
Khối VNSteel LD với VNSteel Ngoài VNSteel
SBS Research
Báo cáo ngành
Trang 9 Friday, January 28, 2011 www.sbsc.com.vn
Sơ đồ: Dòng sản xuất ngành theo số liệu 2009
Sơ đồ: Dòng sản xuất ngành cập nhật công suất thiết kế đầu tư mới
(*) Sơ đồ n{y được chúng tui xây dựng tại thời điểm tháng 11/2010 nên chưa cập nhật các số liệu mới của ngành
năm 2010.
SBS Research
Báo cáo ngành
Trang 10 Friday, January 28, 2011 www.sbsc.com.vn
Nguồn cầu
• Mức độ phát triển của nền kinh tế sẽ giảm dần tỷ trọng thép dài trong xây
dựng và tăng dần thép dẹt nhưng vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng trung bình 7
- 10%/năm.
• Chính sách đầu tư mạnh hạ tầng có thể khuyến khích tốc độ tăng nhanh hơn
với mức tiêu thụ sớm vượt mốc trung bình của thực trạng kinh tế.
Ước tính nguồn cầu ngắn và dài hạn
• Dựa trên một số thông tin tổng hợp, trung bình tiêu thụ thép (tính bình quân
người) c|c nước chậm phát triển từ 0 – 50 Kg/người/năm, đang ph|t triển
từ 50 – 250 Kg/người/năm; đ~ ph|t triển trên 250 Kg/người/năm. Tại mức
250 Kg/người/năm, nhu cầu thép của Việt nam là 21.5 triệu tấn/năm v{ tại
mức 500 Kg là 43 triệu tấn/năm. Hiện tại, con số này khoảng 125 Kg, nằm
trong khoảng giữa của c|c nước đang ph|t triển với mức tăng d{i hạn còn
rất lớn.
• Cơ cấu sản phẩm cũng sẽ có sự chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ lệ thép
dẹt (dùng trong công nghiệp) và giảm tỷ trọng thép dài (dùng trong xây
dựng). Trung bình tỷ lệ thép dài chiếm 80 – 85% ở c|c nước chậm phát
triển; 60 – 65% ở c|c nước đang ph|t triển và 30 – 35% ở c|c nước đ~ ph|t
triển. Như vậy, mức độ phát triển của nền kinh tế sẽ giảm dần tỷ lệ tiêu thụ
thép xây dựng của Việt nam (hiện tại là 55%). Theo giá trị tuyệt đối, sản
lượng thép xây dựng bảo hòa vào khoảng 15 triệu tấn/năm.
Chính sách hạ tầng và tốc độ phát triển ngành xây dựng
• Đ}y là hai nguồn cầu về thép xây dựng, tăng trưởng cao của c|c lĩnh vực này
sẽ tạo nên tốc độ phát triển tương đương của ngành thép. Trong 2010, tăng
trưởng ngành xây dựng Việt Nam là 10%. Theo dự báo của BMI, giá trị đầu
tư hạ tầng cũng như gi| trị xây dựng có thể đạt tốc độ tăng trên 20% năm
2011. Giả sử tỷ lệ tương đương về giá trị thép trong giá trị xây dựng v{ đầu
tư hạ tầng khoảng 20%, nhu cầu tiêu thụ thép có khả năng ph|t triển mạnh
Bảng: Dự phóng nhu cầu theo GDP/người/năm
Đang phát triển
Phát triển
GDP bình quân người (USD, theo PPP) 3,000 (Vietnam 2009) 30,000
Tiêu thụ bình qu}n đầu người (kg) 130.0 250.0 500.0
Tổng nhu cầu (triệu tấn) 11.2 21.5 43.0
Tỷ lệ thép d{i (giả định) 50% 45% 35%
Nhu cầu ...