Link tải luận văn miễn phí cho ae
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000 E10 (OCB283) 4
1. VỊ TRÍ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA OCB283 4
1.1.Vị trí 4
1.2. Các ứng dụng của hệ thống 5
1.3. Mạng toàn cầu 5
1.4. Các thông số cơ bản của tổng đài OCB283 6
1.4.1. Các dịch vụ được cung cấp của OCB283 6
1.4.2. Các giao tiếp ngoại vi 9
2. CẤU TRÚC CHỰC NĂNG 9
2.1. Cấu trúc chức năng tổng thể 9
2.2. Các giao tiếp chuẩn của phân hệ 10
2.3. Cấu trúc chức năng 11
2.3.1. Khối thời gian cơ sở (BT) 11
2.3.2. Ma trận chuyển mạch chính (MCX) 11
2.3.3. Khối điều khiển trung kế PCM (URM) 12
2.3.4. Khối quản lý thiết bị phụ trợ (ETA) 12
2.3.5. Khối điều khiển giao thức và báo hiệu số 7(PUPE) 12
2.3.6. Khối xử lý gọi (MR) 12
2.3.7. Khối quản lý cơ sở dữ liệu phân tích và cơ sở dữ liệu thuê
bao (TR) 13
2.3.8. Khối đo lường lưu lượng và tính cước cuộc gọi (TX) 13
2.3.9. Khối quản lý ma trận chuyển mạch (GX) 13
2.3.10. Khối phân phối bản tin (MQ) 14
2.3.11. Vòng ghép thông tin (TOKEN RING) 14
2.3.12. Chức năng điều hành và bảo dưỡng (OM) 14
3. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH 15
3.1. Trạm điều khiển chính SM 15
3.2. Phần mềm trên trạm ML (đặt trên trạm) 15
3.3. Thông tin qua vòng thông tin (hay còn gọi là vòng chuyển
dấu) TOKENRING 15
3.4. Hệ thống ma trận chuyển mạch kép 15
3.5. Điều hành và bảo dưỡng cục bộ (tại đài) 17
4. LỰA CHỌN KỸ THUẬT CHÍNH 17
4.1.Phần cứng 17
4.2.Phần mềm 17
5. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT 17
6. XỬ LÝ CUỘC GỌI NỘI HẠT 18
6.1.Sơ đồ cuộc gọi nội hạt 18
6.2.Các bước của quá trình xử lý cuộc gọi nội hạt 20
PHẦN II: TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH (SMC) 21
1. TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH (SMC) 21
1.1.Vị trí của trạm điều khiển chính 21
1.2.Vai trò của trạm điều khiển chính 21
1.3. Cấu trúc tổng quát của hệ thống điều khiển 23
2. CẤU HÌNH TỔNG THỂ CỦA MỘT TRẠM SMC 30
3. DẠNG VẬT LÝ CỦA CÁC TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH 31
3.1. Bảng ACUTR (bộ xử lý) 32
3.1.1. Vai trò 32
3.1.2. Vị trí 32
3.13. Tổ chức tổng quát của bảng 33
3.2. Bảng ACMCS (Bộ nhớ chung 16 MB) 33
3.2.1. Vai trò 33
3.2.2. Vị trí 33
3.2.3. Tổ chức 34
3.3. Các bảng ACATA/ACATB 34
3.3.1. Vai trò của bộ nối 34
3.3.2. Vị trí của bộ nối 34
3.3.3. Tổ chức tổng quát bộ nối 35
CÁC TỪ VIẾT TẮT 36
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000.E10 (OCB283)
1. VỊ TRÍ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA OCB283 :
1.1. VỊ TRÍ :
- Hệ thống OCB 283 là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn số được phát triển gần đây nhất từ tổng đài Alcatel E 10 (OCB 181) bởi CIT. Với tính đa năng Alcatel 1000 E10 có thể đảm đương các chức năng của 1 tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài thuê bao dung lượng nhỏ tới tổng đài chuyển tiếp hay cửa ngõ quốc tế dung lượng lớn.
- Thích hợp với mọi loại hình mật độ dân số, các mã báo hiệu và các môi trường khí hậu, nó tạo ra những lợi nhuận cao cho tất cả các dịch vụ thông tin hiện đại như : Điện thoại thông thường, ISDN, các dịch vụ nghiệp vụ, điện thoại vô tuyến tế bào ( điện thoại di động) và các ứng dụng mạng thông minh.
- Được thiết kế với cấu trúc mở, nó gồm 3 phân hệ chức năng độc lập (được liên kết với nhau bởi các giao tiếp chuẩn):
1, Phân hệ truy nhập thuê bao đấu nối các đường dây thuê bao tương tự , số.
2, Phân hệ điều khiển và đấu nối có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kênh phân chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.
3, Phân hệ điều hành và bảo dưỡng quản lý tất cả các chức năng cho phép người điều hành hệ thống sử dụng hệ thống và bảo dưỡng nó theo trình tự các công việc thích hợp.
- Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức năng giữa các môdun phần cứng và phần mềm. Nguyên tắc này tạo ra những thuận lợi sau:
• Đáp ứng nhu cầu về đầu tư trong giai đoạn lắp đặt ban đầu,
• Phát triển dần năng lực xử lý và đấu nối,
• Tối ưu độ an toàn hoạt động,
• Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau của hệ thống.
- Được lắp đặt ở nhiều nước, E 10 có thể thâm nhập vào mạng viễn thông rộng khắp (mạng quốc gia và mạng quốc tế):
• Các mạng điện thoại: tương tự và/ hay số, đồng bộ hay không đồng bộ.
• Các mạng báo hiệu số 7 CCITT ( đây là cơ sở của mạng thông minh).
• Mạng bổ sung giá trị (đó là các dịch vụ cung cấp cho người sử dụng mạng và có khả năng xâm nhập qua mạng. Ví dụ: Thư điện tử, videotex và các dịch vụ thông báo chung vv...).
• Các mạng số liệu.
• Các mạng điều hành và bảo dưỡng.
1.2 CÁC ỨNG DỤNG HỆ THỐNG :
- Khối truy nhập thuê bao xa (Tổng đài vệ tinh).
- Tổng đài nội hạt.
- Tổng đài chuyển tiếp (gồm cả nội hạt, trung kế hay cửa ngõ quốc tế).
- Tổng đài nội hạt / chuyển tiếp.
- Tổng đài quá giang.
- Tập trung thuê bao.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000 E10 (OCB283) 4
1. VỊ TRÍ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA OCB283 4
1.1.Vị trí 4
1.2. Các ứng dụng của hệ thống 5
1.3. Mạng toàn cầu 5
1.4. Các thông số cơ bản của tổng đài OCB283 6
1.4.1. Các dịch vụ được cung cấp của OCB283 6
1.4.2. Các giao tiếp ngoại vi 9
2. CẤU TRÚC CHỰC NĂNG 9
2.1. Cấu trúc chức năng tổng thể 9
2.2. Các giao tiếp chuẩn của phân hệ 10
2.3. Cấu trúc chức năng 11
2.3.1. Khối thời gian cơ sở (BT) 11
2.3.2. Ma trận chuyển mạch chính (MCX) 11
2.3.3. Khối điều khiển trung kế PCM (URM) 12
2.3.4. Khối quản lý thiết bị phụ trợ (ETA) 12
2.3.5. Khối điều khiển giao thức và báo hiệu số 7(PUPE) 12
2.3.6. Khối xử lý gọi (MR) 12
2.3.7. Khối quản lý cơ sở dữ liệu phân tích và cơ sở dữ liệu thuê
bao (TR) 13
2.3.8. Khối đo lường lưu lượng và tính cước cuộc gọi (TX) 13
2.3.9. Khối quản lý ma trận chuyển mạch (GX) 13
2.3.10. Khối phân phối bản tin (MQ) 14
2.3.11. Vòng ghép thông tin (TOKEN RING) 14
2.3.12. Chức năng điều hành và bảo dưỡng (OM) 14
3. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH 15
3.1. Trạm điều khiển chính SM 15
3.2. Phần mềm trên trạm ML (đặt trên trạm) 15
3.3. Thông tin qua vòng thông tin (hay còn gọi là vòng chuyển
dấu) TOKENRING 15
3.4. Hệ thống ma trận chuyển mạch kép 15
3.5. Điều hành và bảo dưỡng cục bộ (tại đài) 17
4. LỰA CHỌN KỸ THUẬT CHÍNH 17
4.1.Phần cứng 17
4.2.Phần mềm 17
5. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT 17
6. XỬ LÝ CUỘC GỌI NỘI HẠT 18
6.1.Sơ đồ cuộc gọi nội hạt 18
6.2.Các bước của quá trình xử lý cuộc gọi nội hạt 20
PHẦN II: TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH (SMC) 21
1. TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH (SMC) 21
1.1.Vị trí của trạm điều khiển chính 21
1.2.Vai trò của trạm điều khiển chính 21
1.3. Cấu trúc tổng quát của hệ thống điều khiển 23
2. CẤU HÌNH TỔNG THỂ CỦA MỘT TRẠM SMC 30
3. DẠNG VẬT LÝ CỦA CÁC TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH 31
3.1. Bảng ACUTR (bộ xử lý) 32
3.1.1. Vai trò 32
3.1.2. Vị trí 32
3.13. Tổ chức tổng quát của bảng 33
3.2. Bảng ACMCS (Bộ nhớ chung 16 MB) 33
3.2.1. Vai trò 33
3.2.2. Vị trí 33
3.2.3. Tổ chức 34
3.3. Các bảng ACATA/ACATB 34
3.3.1. Vai trò của bộ nối 34
3.3.2. Vị trí của bộ nối 34
3.3.3. Tổ chức tổng quát bộ nối 35
CÁC TỪ VIẾT TẮT 36
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000.E10 (OCB283)
1. VỊ TRÍ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA OCB283 :
1.1. VỊ TRÍ :
- Hệ thống OCB 283 là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn số được phát triển gần đây nhất từ tổng đài Alcatel E 10 (OCB 181) bởi CIT. Với tính đa năng Alcatel 1000 E10 có thể đảm đương các chức năng của 1 tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài thuê bao dung lượng nhỏ tới tổng đài chuyển tiếp hay cửa ngõ quốc tế dung lượng lớn.
- Thích hợp với mọi loại hình mật độ dân số, các mã báo hiệu và các môi trường khí hậu, nó tạo ra những lợi nhuận cao cho tất cả các dịch vụ thông tin hiện đại như : Điện thoại thông thường, ISDN, các dịch vụ nghiệp vụ, điện thoại vô tuyến tế bào ( điện thoại di động) và các ứng dụng mạng thông minh.
- Được thiết kế với cấu trúc mở, nó gồm 3 phân hệ chức năng độc lập (được liên kết với nhau bởi các giao tiếp chuẩn):
1, Phân hệ truy nhập thuê bao đấu nối các đường dây thuê bao tương tự , số.
2, Phân hệ điều khiển và đấu nối có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kênh phân chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.
3, Phân hệ điều hành và bảo dưỡng quản lý tất cả các chức năng cho phép người điều hành hệ thống sử dụng hệ thống và bảo dưỡng nó theo trình tự các công việc thích hợp.
- Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức năng giữa các môdun phần cứng và phần mềm. Nguyên tắc này tạo ra những thuận lợi sau:
• Đáp ứng nhu cầu về đầu tư trong giai đoạn lắp đặt ban đầu,
• Phát triển dần năng lực xử lý và đấu nối,
• Tối ưu độ an toàn hoạt động,
• Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau của hệ thống.
- Được lắp đặt ở nhiều nước, E 10 có thể thâm nhập vào mạng viễn thông rộng khắp (mạng quốc gia và mạng quốc tế):
• Các mạng điện thoại: tương tự và/ hay số, đồng bộ hay không đồng bộ.
• Các mạng báo hiệu số 7 CCITT ( đây là cơ sở của mạng thông minh).
• Mạng bổ sung giá trị (đó là các dịch vụ cung cấp cho người sử dụng mạng và có khả năng xâm nhập qua mạng. Ví dụ: Thư điện tử, videotex và các dịch vụ thông báo chung vv...).
• Các mạng số liệu.
• Các mạng điều hành và bảo dưỡng.
1.2 CÁC ỨNG DỤNG HỆ THỐNG :
- Khối truy nhập thuê bao xa (Tổng đài vệ tinh).
- Tổng đài nội hạt.
- Tổng đài chuyển tiếp (gồm cả nội hạt, trung kế hay cửa ngõ quốc tế).
- Tổng đài nội hạt / chuyển tiếp.
- Tổng đài quá giang.
- Tập trung thuê bao.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links