Download miễn phí Báo cáo Thực địa về Vườn quốc gia Ba Vì
MỤC LỤC
Giới thiệu chung2
I. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực VQGBV3
1. Điều kiện tự nhiên3
1.1. Vị trí địa lý và lãnh thổ của Vườn quốc gia Ba Vì3
1.2. Địa hình và các thảm thực vật3
1.3. Khí hậu và thuỷ văn5
1.4 Các dạng tài nguyên thiên nhiên khu vực6
2. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực7
2.1 Dân cư7
2.2 Hoạt động kinh tế7
2.3 Giao thông vận tải8
2.4 Giáo dục, văn hoá, y tế, du lịch8
II. Môi trường địa chất
1. Các loại đá chính
2. Các khoáng sản chính
2.1. Khoáng sản kim loại
2.2. Khoáng sản phi kim
2.3. Nước khoáng
2.4. Tác động môi trường của khai thác khoáng sản trong khu vực
3. Các biểu hiện địa động lực nội sinh và tai biến liên quan
3.1 Biểu hiện tân kiến tạo- kiến tạo hiện đại và các yếu tố kiến trúc liên quan
3.2 Các kiến trúc phá huỷ kiến tạo hiện đại và tai biến động đất
4. Các biểu hiện địa động lực ngoại sinh và tai biến liên quan
4.1 Các biểu hiện của các quá trình địa động lực ngoại sinh
4.2 Các biểu hiện tai biến liên quan
4.3 Quan s át vỏ phong hoá tai địa điểm cách Đá Chông 11 km
5. Tác động nhân sinh v à các tai biến liên quan
III. Đa dạng sinh học VQGBV
1. Đa dạng thực vật
1.1. Các loài, họ thực vật
1.2. Các kiểu rừng khu vực VQGBV
1.3. Sự phân bố thực động vật theo các đai cao
2. Đa dạng động vật
3. Bảo tồn sinh vật
3.1. Bảo tồn chuyển vị các loài thực vật
3.2. Xu hướng biến đổi đa dạng sinh học đối với động vật
3.3. Vườn cò Ngọc Nhị
Kết luận
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-15-bao_cao_thuc_dia_ve_vuon_quoc_gia_ba_vi.2uiS6ZyxdK.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-49714/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
làm cho khí hậu điển hình trên bị phân hoá thành các vi khí hậu, đặc biệt thuận lợi cho hoạt động du lịch, nghỉ nghơi vào mùa hè.* Chế độ nhiệt
Phân bố nhiệt trung bình năm ở các vùng thấp dưới 100 m khỏang 23-23,5◦C, tương ứng với tổng nhiệt 8300-8400◦C. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm dần, cứ cao 100 m thì nhiệt độ giảm 0.55◦C. Ở độ cao 500 m nhiệt độ trung bình la 20◦C còn ở 100 m là 18◦ C. Sự biến đổi nhiệt di kèm với biến đổi khí hậu cảnh quan từ nóng ẩm ở dưới thấp lên khô lạnh ở trên 500 m.
Biến đổi nhiệt theo mùa trong năm khá cao, khoảng 12 đô. Mùa lạnh ở vùng chân núi kéo dài từ tháng 11 đến giữa tháng 3, còn lại là mùa nóng. Tháng nóng nhất nhiệt độ lên tới 28-29◦C, tháng mùa lạnh nhiệt độ trung bình 16-16,5◦C. Ở vùng núi cao trên 1000 m, nhiệt độ trung bình tháng không vượt quá 23◦C.
Dao động nhiệt ngày đêm có biên độ nhiêt khá lớn, khoảng 8◦C.
* Chế độ ẩm- mưa
- Lượng mưa trung bình hằng năm tương đối cao và không đồng đều. Ở vùng núi cao và sườn đông của sườn núi lượng mưa từ 2000-2400 mm trên năm, ở vùng xung quanh núi từ 1600-2000 mm trên năm. Số ngày mưa trong năm từ 130 đến 150 ngày, tỉ lệ thuận với lượng mưa. Lượng mưa phân phối không đều trong năm, lượng mưa 6 tháng trong mùa mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm. Mưa lớn tập trung vào tháng 7, 8, 9.
- Khả năng bốc hơi khoảng 1000-1200 mm trên năm.
* Các yéu tố khí hậu và thời tiết khác
- Bức xạ hang năm từ 120-130 Kcal trên 1cm2 trong năm, thấp hơn so với các vùng khác cùng vĩ độ.
- Tốc độ gió ở vùng khuất núi tương đối yếu, trung bình khoang 1,0-2,0 m trên s.
- Không khí khu vực hầu như ẩm ươt quanh năm, độ ẩm trung bình tháng 80-90 %.
1.4 Các dạng tài nguyên thiên nhiên khu vực
* Tài nguyên đất
Các loai đất chính trong khu vựcgồm các loạ đất phát sinh trên các loại đá khác nhau
Đất feralit màu vàng trên đá cát kết, bột kết và đá phiến
Đất bận màu nâu đỏ trên đá phun trào
Đất phù sa không được bồi
Đất phù sa loang lỗ màu đỏ vàng
Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ
Đất lầy
* Tài nguyên thực vật
-Theo nghiên cứu thì có 812 loài thực vật bậc cao, thuộc 472 chi, 98 họ. Các cây quý hiếm có 8 loài: Bách xanh, Thông tre, Sến mật, Giổi lá bạc,Quyết thân gỗ, Bát giác liên, Hoa tiên và Râu hùm. Cây đặc hữu có 2 loài: Cà lồ BaVì và Bời lời Ba Vì. Các loại cây có giá trị sử dụng gỗ như Giổi lá bạc, Sến, Chè sim, Sồi đỏ, Nhội, Giẻ gai, Lim sẹt, Sồi phẳng, Trường mật, Trường vân,…Cây đa dụng có 2 loài là Trám và Sến.
- Có 3 kiểu rừng phân bố là: rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới, rừng kìn thường xanh mưa ẩm cận nhiệt đới và rừng kìn hỗn hợp lá rộng-lá kim cận nhiệt đới.
* Tài nguyên động vật
Động vật hoang dã gồm 45 loài động vật có vú. Khỉ vàng, sơn dương,gấu sống chủ yếu ở sườn phía tây. Hoẵng và lợn rừng chủ yếu ở sườn đông. Có các loài thú quý hiếm trong sách đỏ như: Cu li lớn, Chồn bạc má, Gấu ngựa, Cầy vằn,Cầy mực, Sơn dương, Tê tê vàng, sóc bay trâu,Sóc đen. Động vật làm thuốc 35 loài. Chim gồm 113 loài thuộc 40 họ, 17 bộ.Côn trùng có 86 loài thuộc 17 họ, 9 bộ.
* Tài nguyên nước
Tài nguyên nước khá phong phú do lượng mưa cao và thảm thực vật còn đảm bảo che phủ tốt. Mật độ lưới sông suối dao động 0.1-1.5 km trên một km2.
* Tài nguyên khoáng sản
Hầu hết là các điểm quặng không có giá trị công nghiệp và quy mô nhỏ. Các khoáng sản điển hình được khai thác trong vùng: sét caolin, pirit, amiăng, puzơlen, laterit, cát, vật liệu xây dựng.
* Tài nguyên khí hậu cảnh quan
Tài nguyên khí hậu cảnh quan có vị trí đặc biệt với vùng nhờ các yếu tố thuận lợi như địa hình phân cắt, núi cao sông sâu liền nhau,khí hậu thay đổi theo độ cao, cùng với thảm thực vật được bảo tồn tốt.
2. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực
2.1 Dân cư
Khu vực rừng cấm của VQGBV hầu như không có dân cư tập trung, nhưng dân ở 7 xã vùng đêm tập trung tương đối cao.
2.2 Hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế của cư dân vùng đệm chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước và hoa màu, một số trồng rừng và cây ăn quả. Ngoài ra họ còn tham gia khai thác cây thuốc, gỗ củi và tài nguyên rừng tự nhiên khác.
Chăn nuôi bò sữa, bò thịt, dê phát triển.
hiện nay hoạt động du lịch đang phát triển mạnh mẽ. Các điểm du lịch nổi tiếng như:Ao Vua, Khoang Xanh, Đồng Mô, các điểm nước khoáng nóng Bảo Yên,…
2.3 Giao thông vận tải
Khu vực VQGBV và thành phố Sơn Tây có hệ thống giao thông thuận lơi với các vùng khác trong cả nước. Từ VQG có thể đến các địa phương khác ở miền bắc thông qua hệ thống đường thuỷ theo sông Đà và sông Hồng như Phú Thọ, Việt Trì, Hoà Bình, Hà Nội,..
2.4 Giáo dục, văn hoá, y tế, du lịch
Hệ thống giáo dục của dân cư vùng đệm nhìn chung không phát triển do đời sống kinh tế thấp, phong tục lạc hậu, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
Đây là vùng có tiềm năng phát triển văn hoá đa dạng và phong phú. Núi BaVì và các đền chùa trong khu vựclà những địa danh gắn liền với những truyền thuyết văn hoá đẹp qua câu chuyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh. Làng cổ Đường Lâm và lăng Ngô Quyền là di tích văn hoá quan trọng…Đặc biệt là đền thờ Bác đặt tại đỉnh Vua.
Các loại hình du lịch trong khu vực:
Du lich sinh thái và tìm hiểu thiên nhiên tại VQG, lạng cò Ngọc Nhị,..
Du lịch văn hoá tai đèn thờ Sơn Tinh, khu di tích Hồ Chí Minh, làng Đường Lâm, chùa Mía,…
Du lịch nghỉ ngơi tại Đồng Mô, Ao Vua, Khoang Xanh, Suối Mơ,Suối Hai,..
Một số hình ảnh ở làng cổ Đường Lâm
II. Môi trường địa chất
1. Các loại đá chính
Theo tuổi địa chất các loai đá có mặt trong khu vực được chia làm 4 loại:
Các đá cổ có tuổi địa chất Tiền Cambri
Đá lộ ra ở rìa tây, sát sông Đà và khu vực thành phố Sơn Tây.
Tại thành phố Sơn Tây, đá có tuổi địa chất xấp xỉ 2 tỷ năm .
Thành phần thạch học gồm: các đá phiến mica, gonai bi micmatit hoa.
Tại rìa tây sông Đà đá có tuổi khoảng 1.027 tỷ năm,thành phần thạch học gồm: đá phiến múcovit-biotit xen kẹp vớicác lớp quaczit múcovit.
Đá có tuổi địa chất Đại Cổ Sinh
Phân bố chủ yếu ở phía nam VQG, với thay mặt duy nhất là hệ tầng Bản Điệt,có tuổi tuyệt đối 250 triệu năm. Thành phần của đá: đá vôi phân lớp, đá vôi dậng khối, đá bột kết, đá phiến xen kẹpcác thấu kính đá vôi.
Các đá có tuổi địa chất Đại Trung Sinh
Các loại đá này phong phú về loai và quy mô phân bố trong khu vực. Chúng gồm 3 hệ tầng chính:
-Đá phun trào bazơ:andezitobazan, bazan pocfirit, bazan hạnh nhân.
- Đá phun trào axit, phun trào trung tính,và một ít phun trào bazơ: riolit, daxit, trachit, bazan, dăm kết dạng dung nham.
- Đá trầm tích, trầm tích phun trào: đá phiến set, cát bột kết, bột kết tuf.
Theo thang tuổi tuyệt đối, tuổi các đá này khoảng từ 170-205 triệu năm.
Các đá tuổi Đại Tân Sinh
Chúng gồm:
Đá trầm tích hệ tầng Vĩnh Bảo: phân bố thành dải kéo dài từ Bất Bạt đến khu vực hồ Suối Hai; thành phần là cuội kết đa khoáng, cát kết, bột kết, sét than, thấu kính than lihit.
Trầm tích hệ tầng Hà Nội: có thành phần gồm cuội ,sỏi, sạn,cát hạt trung, hạt thô; phân bố ở tây nam đá hệ tầng Vĩnh Bảo...