lop_c11

New Member
Download Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần SNC Việt Nam
1. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SNC VIỆT NAM
Công ty cổ phần SNC Việt Nam được thành lập theo đăng ký kinh doanh số: 0000029 ngày 12 tháng 5 năm 2003. Trong tháng 10 năm 2003 xây dựng nhà máy và tháng 7 năm 2005 đi vào sản xuất.
Công ty cổ phần SNC Việt Nam có nhà máy với tổng diện tích mặt bằng 30.000 m2 tại khu công nghiệp Đình Trám - huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang. Số lao động làm việc tại công ty là 100 người, tổng vốn đầu tư là 3,2 triệu USD. Hiện thân từ một công ty đã có hơn 10 năm kinh nghiệm, Công ty cổ phần SNC Việt Nam do 11 cổ đông sáng lập nên - là những người có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất nguyên liệu (hạt nhựa PVC và dây đồng).
Hiện nay, sản phẩm chính của Công ty là hạt nhựa PVC compound và sợi đồng tròn kỹ thuật điện (đồng không ôxy Cu-OF) phục vụ các nhà máy, xí nghiệp sản xuất dây và cáp điện, dây và cáp viễn thông, dây điện từ, dây cáp ô tô…
Trong tiến trình hội nhập kinh tế AFTA, Ban lãnh đạo Công ty xác định: "Phải xây dựng phát triển sản phẩm, thương hiệu mang tính cạnh tranh quốc tế, dựa trên việc ứng dụng các dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại nhất thế giới". Năm 2003 và 2005, sản phẩm hạt nhựa PVC mang thương hiệu "SNC Việt Nam" đã hai lần vinh dự được nhận giải thưởng "Sao vàng Đất Việt".
Chất lượng của sản phẩm đã được khẳng định thông qua sự tín nhiệm sử dụng của các công ty sản xuất dây và cáp điện trong và ngoài nước.
Từ tháng 9 năm 2005, với việc mở rộng đầu tư phát triển sản phẩm mới là sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện (dây đồng không ôxy Cu-OF), Công ty cổ phần SNC Việt Nam ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường nguyên liệu cho ngành sản xuất dây và cáp điện cao cấp. Công ty cổ phần SNC Việt Nam hy vọng sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về các loại dây dẫn chất lượng tốt và cực tốt phục vụ cho nhiều ngành, lĩnh vực ứng dụng phức tạp: dây cáp xây dựng, dây cáp dân dụng, dây cáp điện tử, cáp viễn thông…
Tháng 1 năm 2005, công ty cho ra đời sản phẩm hạt nhựa PVC compound và từ tháng 10 năm 2005 dây đồng không ôxi được công ty sản xuất và xuất xưởng sản phẩm với số lượng lớn trên thị trường khu vực toàn miền Bắc.
Công ty cổ phần SNC Việt Nam
Nhà máy: Khu công nghiệp Đình Trám - Việt Yên - Bắc Giang
Tel: 84240566737; Fax: 84240866411
Văn phòng: Số 03 Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Tel: 844-8345554; Fax: 844-7720473
Email: [email protected]
2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SNC VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM QUA
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, với chính sách mở cửa đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải thực sự quan tâm tới các đối thủ cạnh tranh với doanh nghiệp của mình. Sự tồn tại của doanh nghiệp gắn liền với khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đánh giá năng lực hoạt động của công ty, người ta thường quan tâm đến lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất (tái sản xuất mở rộng), thế đứng của doanh nghiệp trên thị trường càng vững mạnh. Ngược lại doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì phá sản là một tất yếu.
Vì vậy, trong những năm qua Công ty cổ phần SNC Việt Nam đã không ngừng vận động, thay đổi và hợp lý hoá các yếu tố sản xuất. Kết quả công ty đã đạt được trong những năm qua được thể hiện ở bảng sau (bảng 1)

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Mức chênh lệch năm 2005/2004



- Hệ thống quản lý chất lượng: Toàn bộ các khâu trong quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty được tuân thủ nghiêm ngặt hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000. Tổ chức C.A.S GLOBAL - Vương Quốc Anh đã công nahan và cấp chứng chỉ cho hệ thống quản lý chất lượng của Công ty SNC.
Công ty đã đăng ký với chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Bắc Giang và công bố "Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá" cho các sản phẩm hạt nhựa PVC và sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện của mình. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000, chất lượng sản phẩm được đảm bảo trong từng công đoạn.
- Chính sách chất lượng:
+ Công ty cam kết thiết lập hệ thống giám sát, kiểm tra chặt chẽ, để chỉ có những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng mới đưa ra tt.
+ Uy tín của Công ty được đảm bảo và ngày càng nâng cao bằng cách: bố trí hợp lý, thường xuyên về con người, thời gian, tài chính, nắm bắt cơ hội nhằm phát huy tốt nhất khả năng làm việc của mỗi cán bộ công nhân viên.
+ Công ty SNC Việt Nam cam kết cung cấp đầy đủ nguồn lực để áp dụng duy trì và thường xuyên nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000.
+ Tất cả các cán bộ công nhân viên trong Công ty đều ý thức được và cam kết đảm bảo chính sách chất lượng xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời không ngừng nâng cao trình độ, cải tiến kỹ thuật nhằm ổn định chất lượng sản phẩm và năng suất lao động
+ Gắn lợi ích từ sự cố gắng của mỗi thành viên vào thu nhập và sự thăng tiến của chính họ. Hình ảnh của Công ty được thể hiện qua chất lượng công việc của mỗi cán bộ công nhân viên. Do vậy, lãnh đạo Công ty kêu gọi sự hưởng ứng của toàn thể CBCNV phấn đấu thực hiện lời cam kết này.
3.7. Quản trị tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả, thu được nhiều lợi nhuận thì hoạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm là một phần không thể thiếu được bởi hàng hoá sản phẩm sản xuất ra phải đem đi tiêu thụ thì mới thu được vốn về và đem lại lợi nhuận. Vậy câu hỏi đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp là hàng hoá sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ ở đâu? Cho ai? như thế nào? quản lý sản phẩm tiêu thụ ra sao?
Để trả lời cho các câu hỏi trên Công ty đã làm một số công việc sau:
- Thành lập ra các phòng ban phục vụ cho công tác tiêu thụ sản phẩm
+ Bộ phận bán hàng trực tiếp
+ Bộ phận xuất nhập khẩu
+ Bộ phận thiết kế và quản lý các dịch vụ bán hàng
+ Tổ chức quản lý sản phẩm và thương hiệu
+ Bộ phận quảng cáo và kích thích tiêu thụ
+ Bộ phận nghiên cứu và triển khai chiến lược marketing
- Mạng dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
+ Mọi sản phẩm mang thương hiệu SNC Việt Nam đều phải được đáp ứng chỉ tiêu: "một cũng như một triệu". Mỗi loại sản phẩm đều có bảng thông số kỹ thuật các hướng dẫn và ứng dụng kèm theo để hướng dẫn khách hàng sử dụng dễ dàng nhất. Không những kiểm tra trong sản xuất từ khâu nguyên liệu đến khâu ra thành phẩm cuối cùng, ngoài ra Công ty cũng có các bộ phận chuyên trách chăm sóc khách hàng tư vấn các sản phẩm của Công ty: phòng kỹ thuật, phòng marketing, phòng kinh doanh.
+ Sản phẩm của Công ty sản xuất được giao tận nơi các cơ sở sản xuất của khách hàng. Các phiếu điều tra về tt, sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ của Công ty được nhân viên phòng kinh doanh thường xuyên ghi nhận và báo cáo. Bất cứ một khiếu nại cho dù là nhỏ nhất từ phía khách hàng về dịch vụ bán hàng, chất lượng sản phẩm… đều được các cán bộ của Công ty cập nhật để giải quyết tức thì trong vòng 24 giờ.
Nhãn hiệu sản phẩm: các sản phẩm được sử dụng nhãn hiệu đồng nhất "SNC" - nhãn hiệu đã được đăng ký bản quyền tại Cục sở hữu trí tuệ và được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 57762 theo Quyết định số A 7188/QĐ - ĐK ngày 05/10/2004. Sự đồng nhất của các sản phẩm mang cùng một nhãn hiệu chính là sự hứa hẹn của Công ty đảm bảo cung cấp cho khách hàng một tập hợp nhất định những tính chất, lợi ích và dịch vụ.
- Công ty có mạng lưới khách hàng truyền thống đầy tiềm năng:
Nhờ có sản phẩm uytín về chất lượng, giá cả cạnh tranh, các chính sách chăm sóc khách hàng tận tình, chu đáo, Công ty đã sản xuất liên tục, cung cấp sản phẩm sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện và hạt nhựa PVC compoun đều đặn cho các doanh nghiệp sản xuất dây cáp điện, cáp thông tin có tên tuổi như:
1. Công ty cơ điện Trần Phú
Đ/c: Phố Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội
2. Công ty Elmaco
Đ/c: 92 phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội
3. Công ty cổ phần xây lắp Công Vinh
Đ/c: khu đô thị mới Định Công, Hà Nội
4. Công ty Ngọc Khánh (GOLDCUP)
Đ/c: 37 phố Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội
5. Nhà máy vật liệu bưu điện trực thuộc Tỏng Công ty BCVT Việt Nam
Đ/c: 49 Dốc Vân, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
6. Công ty cáp VINADAESUNG: trực thuộc tổng Công ty BCVT Việt Nam
Đ/c: 116 đường Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
7. Công ty dây và cáp điện Tự Cường
Đ/c: cụm công nghiệp số 1 - Xương Giang, Bắc Giang
8. Công ty LS VINA CABLE
Đ/c: Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng
9. Công ty thiết bị thông tin COMTEC
Đ/c: 193 Ngô Quyền, Cầu Đất, Hải Phòng
10. Công ty 32 - Tổng cục hậu cần
Đ/c: 170 Quang Trung , Q. Vò Gấp, Tp. Hồ Chí Minh
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, với uy tín về chất lượng sản phẩm và dịch vụ, lượng khách hàng hàng của Công ty ngày càng nhiều, tốc độ tăng trưởng doanh thu ngày càng cao.
3.8. Quản trị tài chính của Công ty
- Đánh giá chung tình hình tài chính của Công ty (Bảng 1)
Lợi nhuận sau thuế của Công ty đã tăng lên và tăng một cách nhanh chóng cụ thể năm 2004 là 272.997.931 đồng. Nhưng đến năm 2005 dã là 1.070.271.851 đồng, đã tăng lên so với năm 2004 là + 797.273.920 đồng ứng với tỷ lệ tăng là 292%.
- Tình hình tổ chức vốn kinh doanh của Công ty
+ Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Bảng 3: Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Đvt: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2004
Tỷ trọng
Năm 2005
Tỷ trọng
Chênh lệch





2005/2004
%
1. Vốn lưu động
2. Vốn cố định
5.909.509.671
4.935.322.417
54,5
45,5
11.487.504.426
11.353.259.680
50,3
49,7
+5.577.994.755
+6.417.937.263
+94,4
+130,1
Tổng vốn
10.844.832.088
100,00
22.840.764.106
100,00
+11.994.932.018
+224,5

Ta có thể thấy rằng vốn kinh doanh của Công ty ở thời điểm cuối của năm 2005 so với cuối năm 2004 đã tăng lên (+11.994.932.018 đồng), ứng với tỷ lệ tăng là (+ 224,5%). Sự tăng này là do Công ty mở rộng và đầu tư thêm cho sản xuất lớn hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của Công ty.
+ Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty
Bảng 4: Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty
Đvt: VNĐ
Nội dung
31/12/2004
31/12/2005
Chênh lệch

Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
%
A. Nợ phải trả
5.071.834.157
46,8
11.770.492.255
51,5


I. Nợ ngắn hạn
5.071.677.949
99,99
9.142.038.139
77,7


1. Vay ngắn hạn
850.000.000
-
2.490.000.000
27,2


2. Phải trả người bán
4.221.677.949
-
3.506.562.395
38,4


3. Người mua trả tiền trước
-
-
3.043.554.350
33,3


4. Phải trả công nhân viên
-
-
101.921.394
1,1


5. Phải trả khác
-
-
-
-


II. Nợ dài hạn
-
-
2.628.454.116
22,3


III. Nợ khác
156.208
0,01
-
-


B. Vốn chủ sở hữu
5.772.997.931
53,2
11.070.271.851
48,5
+5.297.273.920
+91,8
I. Nguồn vốn quỹ
5.772.997.931
100
11.070.271.851
100


1. Nguồn vốn kinh doanh
5.500.000.000
95,3
10.000.000.000
90,3


2. Lợi nhuận chưa phân phối
272.997.931
4,7
1.070.271.851
9,7


II. Nguồn kinh phí quỹ khác
-

-
-


Tổng cộng
10.844.832.088
100,00
22.840.764.106
100,00
+11.995.932.018
+232,8

Qua bảng: Nguồn hình thành vốn kinh doanh của Công ty ta thấy
Tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty đã tăng lên một cách nhanh chóng cụ thể năm 2004 là 10.844.832.088 đồng. Nhưng đến năm 2005 đã là 22.840.764.106 đồng, đã tăng lên là (+ 11.995.932.018 đồng) ứng với tỷ lệ này là do:
Sự tăng này là do:
+ Nợ phải trả của Công ty đã tăng lên
Cụ thể năm 2004 là 5.071.834.157 đồng. Nhưng đến năm 2005 đã là 11.770.492.255 đồng, đã tăng lên là (+ 6.698.658.098 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là (+ 132%).
+ Vốn chủ sở hữu của Công ty cũng đã tăng lên
Cụ thể năm 2004 là 5.772.997.931 đồng. Nhưng đến năm 2005 đã là 11.070.271.851 đồng, đã tăng lên (+ 5.297.273.920 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là (+91,8%).
- Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả thì sẽ tạo ra được sự gia tăng lợi nhuận vốn chủ sở hữu và ngược lại doanh nghiệp nào sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả thì nó sẽ đưa doanh nghiệp đó đến con đường phá sản.
Để xem xét tình hình và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ta nghiên cứu bảng sau:
Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
1
2
3
4
5
6
7
8
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận thuần (sau thuế)
Doanh lợi doanh thu (4/1)
Doanh lợi tổng vốn (4/2)
Doanh lợi vón chủ sở hữu (4/3)
Hệ số vòng quay tổng vốn (1/2)
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
%
%
%
vòng
46.917.368.700
10.844.832.088
5.772.997.931
272.997.931
0,58
2,52
4,73
4,33
84.098.321.302
22.840.764.106
11.070.271.851
1.070.271.851
1,27
4,68
9,67
3,68
+37.180.952.602
+11.994.932.018
+5.297.273.920
+797.273.920
+0,69
+2,16
+4,94
-0,65

Qua bảng 5 ta thấy
+ Hệ số vòng quay toàn bộ của Công ty năm 2004 là 3,68 vòng năm 2004 là 4,33 vòng, năm 2005 so với năm 2004 đã chuyển chậm hơn 0,65 vòng.
+ Doanh lợi vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2004 là 4,73% nhưng đến năm 2005 là 9,67% đã tăng lên so với năm 2004 là 4,94% điều này cho thấy khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đã tăng lên nhanh.
+ Doanh lợi tổng vốn của Công ty năm 2004 là 2,52%, nhưng đến năm 2005 là 4,68%, đã tăng lên là 2,16%. Điều này cho thấy mức sinh lời của 1 đồng vốn đã tăng lên.
+ Doanh lợi doanh thu của Công ty đã tăng lên. Cụ thể năm 2004 là 0,58% nhưng đến năm 2005 là 1,27%, đã tăng lên 0,69%. Điều này cho thấy biểu hiện tốt trong 1 đồng vốn doanh thu được tăng lên 0,0069 đồng lợi nhuận trước thuế.
- Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty vốn cố định trong doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng. Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc… để tiến hành sản xuất kinh doanh ta xem xét tình hình tài sản cố định của Công ty.
Bảng 6: Tình hình trang bị TSCĐ
Đơn vị tính: VNĐ
Stt
Nhóm tài sản cố định
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
I
1


II
III
IV
V
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn
2.765.435.871
2.,765.435.871
3.000.000.000
(234.564.129)
-
2.099.174.127
-
70.712.419
11.255.810.380
11.255.810.380
12.003.818.843
(748.008.463)
-
24.287.539
-
73.161.761


Tổng cộng
4.935.322.417
11.353.259.680


Qua bảng ta thấy
Nguyên giá TSCĐ năm 2004 là 3.000.000 đồng, nhưng đến năm 2005 là: 12.003.818.843 đồng. Đã tăng lên là (+9.003.818.843 đồng). Sự tăng này là do Công ty đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
+Tình hình sử dụng vốn cố định
Bảng 7: Tình hình sử dụng vốn cố định
Đvt: VNĐ
Stt
Nhóm tài sản cố định
Đơn vị tính
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
1
2
3
4
5
6
7
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Lợi nhuận thuần (sau thuế)
Hiệu suất sử dụng VCĐ (1/2)
Hiệu suất sử dụng TSCĐ (1/3)
Doanh lợi vốn cố định (4/2)
(Hiệu quả)
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
lần
lần
%
46.917.368.700
4.935.322.417
3.000.000.000
272.997.931
9,5
15,6
5,53
84.098.321.302
11.353.259.680
12.005.818.843
1.070.271.851
7,4
7
9,43
+37.180.952.602
+6.417.937.263
+9.003.818.843
+797.273.920
-2,1
-8,6
+3,9

Qua bảng trên ta thấy (bảng 7)
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty năm 2005 so với năm 2004 đã giảm đi (-2,1 lần); (7,4 - 9,5 = - 2,1 lần)
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty năm 2005 so với năm 2004 đã giảm đi (-8,6 lần); (7-15,6 = - 8,6 lần)
+ Doanh lợi vốn cố định năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (9,43 - 5,53 = + 3,9%). Điều này cho thấy mức sinh lời của 1 đồng vốn cố định đã tăng lên là 0,039 đồng.
- Tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
Bảng 8: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Stt
Nhóm tài sản cố định
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
I
Tiền
1.267.455.521
2.746.072.142
+1.479.616.621
II
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
-
III
Các khoản phải thu
2.329.770.647
2.825.620.868
+495.850.221
1
Phải thu của khách hàng
1.629.490.000
1.785.401.242
+155.911.242
2
Trả trước cho người bán
550.000.000
204.932.453
-345.067.547
3
Thuế GTGT được khấu trừ
150.280.647
835.287.173
+685.006.526
IV
Hàng tồn kho
2.311.447.931
5.756.932.849
+3.445.484.918
V
Tài sản lưu động khác
835.572
158.878.567
+158.042.995

Tổng cộng
5.909.509.671
11.487.504.426
+5.577.994.755

Qua tài liệu trong bảng 8 ta thấy
Tổng vốn lưu động của Công ty tăng lên, năm sau tăng hơn năm trước cụ thể là năm 2004 là 5.909.509.671 đồng, năm 2005 là: 11.487.504.426 đồng, đã tăng lên là (+5.577.944.755 đồng).
Có sự biến động như vậy đối với vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là do các nguyên nhân sau:
+ Lượng tiền mặt đã tăng lên hơn so với năm trước (1.267.455.521 - 2.746.072.142 = + 1.479.616.621 đồng)
+ Các khoản phải thu đã tăng lên (+ 495.850.221 đồng)
+ Hàng tồn kho đã tăng lên (+ 3.445.484.918 đồng)
+ Tài sản lưu động khác cũng đã tăng lên (+ 158.042.995 đồng)
Sở dĩ có sự biến động tăng lên của vốn lưu động như vậy là do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh.
Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn lưu động
Đơn vị: VNĐ
Stt
Nhóm tài sản cố định
Đơn vị tính
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
1
Doanh thu thuần
Đồng
46.917.368.700
84.098.321.302
+37.180.952.602
2
Doanh thu bán hàng trong kỳ
Đồng
46.917.368.700
84.098.321.302
+37.180.952.602
3
Giá vốn hàng bán
Đồng
45.872.152.400
81.728.150.000
+35.855.997.600
4
Lợi nhuận thuần (sau thuế)
Đồng
272.997.931
1.070.271.851
+797.273.920
5
Tồn kho bình quân trong kỳ
Đồng
2.311.447.931
5.756.932.849
+3.445.484.918
6
Tổng số ngày trong kỳ
Ngày
365
365
-
7
Các khoản phải thu bình quân trong kỳ
Đồng
2.329.770.647
2.825.620.868
+495.850.221
8
Tài sản lưu động bình quân trong kỳ
Đồng
5.909.509.671
11.487,504.426
+5.577.994.755
9
Vòng quay dự trữ, tồn kho (3/5)
Lần
19,84
14,19
-5,65
10
Kỳ thu tiền bình quân (6/11)
Ngày
18,12
12,26
-5,86
11
Vòng quay khoản phải thu trong kỳ (2/7)
Vòng
20,14
29,76
+9,62
12
Vòng quay TSCD (hiệu suất sử dụng TSCĐ) (1/8)
Lần
7,94
7,32
-0,62
13
Hiệu quả sử dụng TSLĐ trong kỳ (4/8)
Lần
0,046
0,093
+0,047
14
Mức đảm nhiệm TSLĐ (8/1)
%
12,59
13,66
+1,07
15
Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động (6/12)
Ngày
46
50
+4

Qua bảng 9 ta thấy:
+ Vòng quay hàng dự trữ, tồn kho năm 2005 so với năm 2004 đã giảm (14.19 - 19,84 = 5,65 lần). Điều này rất tốt vì đã giảm được vốn ứ đọng, chi phí lưu kho.
+ Kỳ thu tiền bình quân năm 2005 so với năm 2004 đã giảm (12,56-18,12= 5,86 ngày). Điều này rất tốt vì đã giảm bớt được số ngày đi thu.
+ Vòng quay khoản phải thu trong kỳ năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên (29,76 - 20,14 = +9,62 vòng). Điều này rất tốt vì công tác thu hồi nợ đạt hiệu quả.
+ Vòng quay TSLĐ năm 2005 so với năm 2004 đã giảm (7,32-7,94=-0,62 lần). Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản lưu động đã giảm đi 0,62 đơn vị doanh thu thuần. Công ty nên xem xét lại để hiệu suất sử dụng TSLĐ hiệu quả hơn tăng thêm doanh thu thuần.
+ Hiệu quả sử dụng TSCĐ năm 2005 so với năm 2004 đã tăng lên (0,093 - 0,046 = +0,047 lần). Điều này thể hiện khả năng sinh lợi của 1 đồng vốn lưu động trong kỳ đem lại 0,047 đồng lợi nhuận sau thuế.
+ Mức đảm nhiệm TSLĐ năm 2005 đã tăng hơn so với năm 2004 (13,66 - 12,59 = +1,07%). Điều này cho thấy để đạt được 1 đồng doanh thu doanh nghiệp phải sử dụng 1,07% TSLĐ. Sự tăng lên này là không tốt bởi vậy công ty nên xem xét lại.
3.9. Công tác kế toán và hiệu quả
- Kế toán tài chính: Để phù hợp với tính chất quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán gồm: 1 kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp và 6 nhân viên kế toán.
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán của Công ty
+ Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, có nhiệm vụ giám sát mọi số liệu trên sổ kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán và giúp việc cho giám đốc tài chính.
+ Kế toán tổng hợp (Phó phòng kế toán): giúp việc cho trưởng phòng và tổng hợp làm số liệu kế toán báo cáo tổng hợp.
+ Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi hạch toán toàn bộ công nợ hàng hoá sản phẩm, trực tiếp mở sổ chi tiết cho từng khách hàng. Đối chiếu công nợ với khách hàng và đôn đốc toàn bộ công nợ.
+ Kế toán vật tư sản phẩm, tiền lương, BHXH: Theo dõi vật tư và sản phẩm xuất nhập kho, tính lương và BHXH cho cán bọ công nhân viên.
+ Kế toán phân xưởng Đồng: Theo dõi vật tư, sản phẩm xuất nhập ở phân xưởng.
+ Kế toán phân xưởng Nhựa: Theo dõi vật tư, sản phẩm xuất nhập ở phân xưởng.
+ Kế toán phân xưởng Cơ điện: Theo dõi vật tư, sản phẩm xuất nhập ở phân xưởng.
+ Thủ quỹ: Quản lý tiền xuất, nhập và theo dõi các khoản tiền gửi, vay…
- Hình thức sổ kế toán của Công ty: Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ của Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi định kỳ

4. Nhận xét
4.1. Các thành tựu
Những kết quả đã đạt được của Công ty ở trên trong hoạt động sản xuất kinh doanh đã giúp cho công ty tự khẳng định được mình trong sự tồn tại và phát triển trên thương trường và sự hội nhập nền kinh tế quốc tế. Sự tăng trưởng nhanh của doanh thu và lợi nhuận giúp cho công ty có thêm nguồn lực để bảo đảm nâng cao đời sống cho CBCNV, làm tốt lợi ích xã hội và mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
4.2. Các hạn chế
Để làm tốt công tác sử dụng TSLĐ tốt hơn nữa và có hiệu quả hơn nữa Công ty cần làm tốt mức đảm nhiệm TSLđ.
5. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
- Công ty xác định và phấn đấu đến năm 2015 sẽ trở thành 1 trong 10 nhà cung ứng nguyên liệu dây đồng và hạt nhựa hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
- Với các sản phẩm uy tín về chất lượng - có hàm lượng chất xám cao, có tính cạnh tranh tốt trong nền kinh tế hội nhập, với dịch vụ hoàn hảo… trong thời lượng khoảng 5 năm tới, thương hiệu SNC VIETNAM sẽ trở thành một trong các thương hiệu mạnh tại Việt Nam. Điều đó cũng là quyết tâm, là sứ mệnh của Công ty, về "Lợi nhuận kiếm được có tính bền vững, giáo dục, duy trì môi trường làm việc lành mạnh, sáng tạo, năng động được xây dựng trên niềm tin, sự trung thực và lòng nhiệt huyết để phục vụ khách hàng tốt nhất" cũng chính là cái đích của Công ty cổ phần SNC Việt Nam.



Mức tăng giảm
%
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
24
46.917.368.700
84.098.321.302
+37.180.952.602
+79,25
2
Các khoản giảm trừ
03
24
0
0
0
0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-03)
10
24
46.917.368.700
84.098.321.302
+37.180.952.602
+79,25
4
Giá vốn hàng bán
11
25
45.872.152.400
81.728.150.000
+35.855.997.600
+78,17
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20

1.045.216.300
2.370.171.302
+1.324.955.002
+126,76
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
24
145.005
11.076.210
+10.931.205
+7538,5
7
Chi phí tài chính:
22
26
0
6.831.300
+6.831.300
-

- Trong đó: chi phí lãi vay
23

0
6.831.300
+6.831.300
-
8
Chi phí bán hàng
24

426.421.790
456.592.461
+30.170.671
+7,1
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25

345.942.300
850.852.000
+504.170.671
+146
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21-2) - (24 + 25)
30

272.997.215
1.066.971.751
+793.974.536
+290,84
11
Thu nhập khác
31

12.456
3.300.100
+3.287.644
+26,394
12
Chi phí khác
32

11.740
0
-
-
13
Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40

716
3.300.100
3.299.384
+460.807,8
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50

272.997.931
1.070.271.851
+797.273.920
+292
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp
51
28
0
0
0

0
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51)
60
28
272.997.931
1.070.271.851
+797.273.920
+292
Qua bảng tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua ta thấy:
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng lên một cách rõ rệt và rất nhanh.
Cụ thể năm 2004 là: 46.917.368.700 đồng
Nhưng đến năm 2005 là: 84.098.321.302 đồng
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+37.180.952.602 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là 79,25%.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng lên rất nhanh:
Cụ thể năm 2004 là: 1.045.216.300 đồng
Nhưng đến năm 2005 là: 2.370.171.302 đồng
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+1.324.955.002 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là 126,76%.
- Doanh thu hoạt động tài chính của công ty cũng đã tăng lên một cách nhanh chóng
Cụ thể năm 2004 là: 145.005 đồng
Nhưng đến năm 2005 là: 11.076.210 đồng
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+10.931.205 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là 7538,5%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty cũng đã tăng lên một cách nhanh chóng.
Cụ thể năm 2004 là: 272.997.215 đồng
Nhưng đến năm 2005 là: 1.066.971.751 đồng
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+793.974.536 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là 290,84%.
- Thu nhập khác của công ty cũng đã tăng lên một cách nhanh chóng
Cụ thể năm 2004 là: 12.456 đồng
Nhưng đến năm 2005 là: 3.300.100 đồng
Năm 2005 đã tăng lên so với năm 2004 là (+3.287.644 đồng) ứng với tỷ lệ tăng là 26.394%.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top