Download Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Hưng Hải

Download Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Hưng Hải miễn phí





Mục lục
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
3
PHẦN MỘT: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY. 5
I. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY. 5
1. Vị trí của công ty đối với nền kinh tế quốc dân. 5
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng Hưng Hải. 5
3. Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần xây dựng Hưng Hải. 6
II. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. 6
1. Tình hình lao động. 6
2. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy quản lý. 7
3. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán. 9
4. Những thuận lợi, khó khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tình hình xây dựng và hạch toán của công ty trong tình hình hiện nay. 13
PHẦN HAI: NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN 15
I. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG. 15
1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán lao động và tiền lương. 15
2. Kế toán chi tiết. 15
3. Cách tính lương và hình thức trả lương của công ty. 17
4. Chứng từ và sổ sách. 19
II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 38
1. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán tài sản cố định. 38
2. Kế toán tài sản cố định. 39
3. Chứng từ và sổ sách kế toán 49
4. Những biện pháp quản lý nhằm tăng hiệu suất sử dụng của tài sản cố định. 51
III. VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ. 52
1. Khái niệm nhiệm vụ của kế toán vật liệu công cụ dụng cụ. 52
2. Kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ. 52
3. Những biện pháp của kế toán nhằm kiểm tra, đánh giá tình hình sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ. 69
IV: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH. 70
1. Nội dung chi phí sản xuất. 70
2. Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất. 71
3. Phương pháp kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 73
4. Tính giá thành sản phẩm 73
PHẦN BA: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 79
I. NHỮNG NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TY TRONG CÔNG TÁC HÁCH TOÁN KẾ TOÁN. 79
II. NHỮNG NHẬN XÉT ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 80
1. 1. Kế toán về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. 80
2. 2. Kế toán tài sản cố định
80
3. 3. Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ.
81
4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phần 81
KẾT LUẬN 82
 
PHẦN BỐN: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
 
 
PHẦN NĂM: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

quản lý
43,96
11020000
580
8
480640
6
366000
7
581635
325.000
292.000
13.065.275
6000000
517.300
103.460
6.444.515
....................
.........
...............
..................
............
.........
.................
................
................
................
................
..........................
...............
..............
............
.................
2
Bộ phận quản lý công ty
55,7
19816250
955
7
525000
8
600000
12
864000
756000
385000
22.946.250
10650000
1128062
225613
10942575
Tổng cộng
64.460.000
63.896.250
4.825.960
2.064.000
4.870.540
4.036.000
3.753.000
147.905.750
65.650.000
5.950.886
1.190.493
75.114.371
4.4 Bảng phân bổ tiền lương.
Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của toàn công ty lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT cho các bộ phận:
Phương pháp lập:
Cột tài khoản 334
Lương chính = lương SP + lương TG + Các khoản PC
Riêng dòng tài khoản 622 lương chính=lương SP + lương TG
Dòng tài khoản 622 của công trình H1=11.865.000+297.500= 12.162.500đ
Dòng tài khoản 623 của công trình H1= 4.250.000 + 197.500= 4.447.500đ
Dòng tài khoản 627 của công trình H1 =11.020.000+325.000=11.345.000đ
Dòng tài khoản 642 của các công trình = 20.572.250đ
Lương phụ: lương học + lương họp + lương phép
Riêng dòng tài khoản 622: lương phụ=lương học + lương họp
Dòng tài khoản 622 của công trình H1=369.600
Dòng tài khoản 623 của công trình H1= 225.000
Dòng tài khoản 627 của công trình H1 = 480.640+366.000+581.635=1.428.275
Dòng tài khoản 642 của các ctrình = 525.000+600.000+864.000 = 1.989.000đ
Dòng tài khoản 335: lấy phần tiền lương phép của công nhân trực tiếp thi công ở bảng thanh toán lương công trình
Dòng tài khoản 335 của công trình H1= 420.000đ
Lương khác: Lấy dòng tổng cộng của cột BHXH ở bảng thanh toán lương toàn công ty điền vào dòng tài khoản 3383 ở bảng phân bổ
Dòng tài khoản 3383 của các công trình H1=3.753.000đ.
Cột tài khoản 338 bằng tổng lương tài khoản 334 x tỷ lệ quy định (19%)
Trong đó: Cột tài khoản 338(3)= Tổng lương tài khoản 334 x15%
Cột tài khoản 338(2,4) = Tổng lương tài khoản 334 x15%
Riêng dòng tài khoản 622=(tổng lương TK 334+lương dòng TK 335) x tỷ lệ quy định
Cột tài khoản 338(2), 338(4)
Dòng tài khoản 622 của công trình H1=(12.532.100+420.000) x2%=259.042đ
Dòng tài khoản 627 của công trình H1=12.773.275 x 2%=255.466đ.
Các dòng tài khoản 623, tài khoản 642 tương tự như dòng tài khoản 627
Riêng cột 338(4) dòng tài khoản 334: Số tiền BHYT khấu trừ vào lương của CBCNV lấy ở bảng thanh toán lương toàn công ty.
Cột tài khoản 338(3)
Dòng tài khoản 622 của công trình H1=(12.532.100+420.000)x 15%=1.942.815đ.
Dòng tài khoản 627 của công trình H1=12.773.275x15%=1.915.991đ.
Các dòng tài khoản 623, tài khoản 642 tương tự như dòng tài khoản 627
Dòng tài khoản 334: Số tiền BHXH khấu trừ vào lương của CBCNV lấy ở bảng thanh toán lương toàn công ty
Cột tài khoản 335=lương chính tài khoản 622 x tỷ lệ trích trước lương
Cột tài khoản 335 của công trình H1=12.162.500 x2%=243.250đ.
Cột tổng cộng = tổng cột TK 334+ tổng cột TK 338+ tổng cột TK 335
Dòng tổng cộng= tổng (TK 622+TK 623+TK 627 +TK 335+ TK 642+TK 338(3)+TK 334)
Ví dụ: trong tháng 3/2006 công ty tiến hành đấu thầu xây dựng công trình: Nhà văn phòng công ty thiết bị và phụ tùng Hà nội
Ký hiệu công trình H1
Công ty tiến hành trích trước lương phép cho công nhân trực tiếp thi công tỷ lệ 2%
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HƯNG HẢI.
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1
Tháng 03 Năm 2006.
Đơn vị tính: đồngVN
STT
Đối tượng sử dụng
TK 334
TK 338
TK 335
Tổng cộng
Lương chính
Lương phụ
Lương khác
Tổng
3382
3383
3384
Cộng 338
1
TK 622
48.650.000
1.478.400
50.128.400
1.036.168
7.771.260
1.036.168
9.843.596
973.000
60.944..996
Công trình công ty thiết bị phụ tùng HN
12.162.500
369.600
12.532.100
259.042
1.942.815
259.042
2.460.899
243.250
15.236.249
...
2
TK 623
17.790.000
900.000
18.690.000
373.800
2.803.500
373.800
3.551.100
22.241.100
Công trình công ty thiết bị phụ tùng HN
4.447.500
225.000
4.672.500
93.450
700.875
93.450
887.775
5.560.275
...
3
TK 627
45.380.000
5.713.100
51.093.100
1.021.862
7.663.965
1.021.862
9.707.689
60.800.789
Công trình công ty thiết bị phụ tùng HN
11.345.000
1.428.275
12.773.275
255.466
.1.915..991
255.466
2.426.923
15.200.198
...
4
TK 335
1.680.000
1.680.000
1.680.000
Công trình công ty thiết bị phụ tùng HN
420.000
420.000
420.000
5
TK 642
20.572.250
1.989.000
22.561.250
451.225
3.384.188
451.225
4.286.638
26.847.888
6
TK 3383
3.753.000
3.753.000
3.753.000
7
TK 334
5.950.886
1.190.493
7.141.379
7.141.379
Cộng
132.392.250
11.760.500
3.753.000
147.905.750
2.883.055
27.573.799
4.073.548
34.530.402
973.000
183.409.152
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 432
Từ ngày 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006
Đơn vị tính: đồngVN
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền phát sinh
SH
NT
N
C
N
C
78
14/3
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
111
156.000.000
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
112
156.000.000
45
15/3
Trả lương lần II tháng 02 cho CB CNV
334
156.000.000
Trả lương lần II tháng 02 cho CB CNV
111
156.000.000
83
15/3
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
111
72.000.000
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
112
72.000.000
62
15/3
Chi tạm ứng lương cho công nhân viên
334
65.650.000
Chi tạm ứng lương cho công nhân viên
111
65.650.000
31/3
Tính lương cho các bộ phận
Nhân viên công trình
622
50.128.400
Nhân viên xe cơ giới
623
18.690.000
Nhân viên quản lý công trình
627
51.093.100
Nhân viên quản lý công ty
642
22.561.250
Lương phép nhân viên công trình
335
1.680.000
BHXH công nhân viên hưởng
3383
3.753.000
Tính lương cho các bộ phận
334
147.905.750
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền phát sinh
SH
NT
N
C
N
C
31/3
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định là 25%
622
9.843.596
623
3.551.100
627
9.707.689
642
4.286.638
334
7.141.379
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định là 25%
338
34.530.402
Trích trước lương nghỉ phép cho bộ phận công trường
334
973.000
Trích trước lương nghỉ phép cho bộ phận công trường
335
973.000
Cộng
633.059.152
633.059.152
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Cơ sở lập: Dựa vào các chứng từ ghi sổ
Phương pháp lập: Cột chứng từ ghi sổ là ghi sổ và ngày lập sổ chứng từ ghi sổ, cột số tiền là lấy số tiền thực tế mà doanh nghiệp phải trả cho CBCNV và các khoản trích theo lương
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 36
Tháng03/2006
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
432
31/3/2006
633.059.152
Sổ cái TK 334, TK 338.
Sổ cái của hình thức chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản.
Cơ sở lập: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập, số liệu ở chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.
Phương pháp lập:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái để cho phù hợp.
Cuối mỗi trang tổng cộng số tiền cho từng cột và chuyển sang trang sau.
Tác dụng: Là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HƯNG HẢI.
SỔ CÁI TK 334
Tháng 03 năm 2006
Đơn vị tính: đồng VN
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
N
C
Số dư đầu tháng
156.000.000
15/3
432
15/3
Trả lương lần II tháng 2/2006 cho CBCNV
111
156.000.000
15/3
432
15/3
Chi tạm ứng lương cho CBCNV
111
65.650.000
31/3
432
31/3
+ Tính lương phải trả cho các bộ phận
Nhân viên công trình
622
50.128.400
Nhân viên xe cơ giới
623
18.690.000
Nhân viên quản lý công trình
627
51.093.100
Bộ phận quản lý công ty
64...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top