cobecodon_lvn_nttn_94
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 627 " Chi phí sản xuất chung" để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ và kết cấu của tài khoản này như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
+ Bên có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành.
+ TK 627 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành từng tàI khoản sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoàI
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
* Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo lương.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Tính toán và phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan
- Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Áp dụng kĩ thuật tính giá
2.1.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. Theo phương pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số qui đổi để quy đổi các loại sản phẩm gốc, rồi từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.
Giá thành đơn vị sản
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
phẩm gốc
Tổng số sản phẩm gốc
Giá thành đơn vị sản
=
Giá thành đơn vị
X
Hệ số quy đổi từng
phẩm từng loại
sản phẩm gốc
loại sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho do đó sử dụng tài khoản 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Bên Có: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.
+ TK 621 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 621 - PX Manhêtít
TK 621 - TNHCTB Điện
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đặc điểm nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
Nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là thành phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Quặng Manhêtít (Fe3O4) tiêu chuẩn về hàm lượng từ ≥ 90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm bi thép, bao bì, dây buộc, hoá chất xử lý nước thải, than củi cho lò sấy quặng, dầu quặng, dầu nhờn…những vật liệu này kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thành sản phẩm.
Hàng năm, nguyên liệu được công ty mua về theo kế hoạch căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp. Nguyên liệu mua về đều phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất được áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu nhập kho trước được xuất trước, nguyên vật liệu nhập kho sau được xuất kho sau theo giá thực tế của lô hàng.
- Cơ sở hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi xuất nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất.
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
Trường hợp xuất vật tư thừa
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa nhập kho
Có TK 621: Giá trị NVL thừa nhập kho
- Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, bảng nhập xuất tồn, bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết, sổ cái.
Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu và ghi cao thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 1
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 3 tháng 12/2007
Nợ TK 621 …..Số: 135
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Thông, Địa chỉ: PX Manhêtít
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho Địa điểm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng Thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
Cộng
25.466
19.337.174
- Tổng số tiền: Mười chín triệu ba trăm ba bảy nghìn một trăm bảy tư đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Định kì, thủ kho chuyển các phiếu xuất kho về phòng kế toán công ty, tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu xuất kho nhận được kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho.
BIỂU SỐ 2
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT TRONG KÌ
Tháng 12 năm 2007
STT
Phiếu xuất
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S.P
Ngày, tháng
A
Cộng xuất quặng thô
Tấn
865.317
759.333
657.063.754
1
135
03.12
Xuất quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
2
136
04.12
Xuất quặng thô
Tấn
1.886
759.333
1.432.102
…
B
Cộng xuất bao bì
Cái
13.400
1.445,45
19.369.170
…
C
Bao bì phế liệu
Cái
800
850
645.515
...
D
Bi thép
Kg
105
8.441
886.305
E
Cộng chỉ khâu
Kg
10,4
55.000
572.000
F
Vôi cục
Tấn
01
800.000
800.000
...
G
Búa nghiền
Cái
39
30.000
1.170.000
...
H
Vật tư
Cái
2.500.000
2.500.000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
1.781.570.380
Người lập Kế toán tổng hợp TP kế toán
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu và bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU SỐ 3
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP - XUẤT - TỒN NVL
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
1.512.169
759.333
1.148.239.897
989,290
781.002
772.637.773
865.317
759.333
657.063.754
1.636.142
772.435
1.263.813.916
2
Bao bì PP
47 x 72
Cái
25.462
1.445,45
36.804.048
13.400
1.445,45
19.369.170
12.062
1.445,45
17.435.018
3
...
...
...
Tổng cộng
1.226.485.501
1.895.345.804
1.781.570.380
1.320.260.925
BIỂU SỐ 4
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2007
STT
TK Ghi Có
TK 152 - Chi tiết nguyên vật liệu
TK ghi Nợ
Manhêtít
Bao bì
Bi thép
Chỉ khâu
Phụ tùng
VL điện
Vôi, than
Búa nghiền
Tổng cộng
1.781.570.380
I
Nguyên vật liệu trực tiếp
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
2.500.000
1.116.063.636
800.000
1.170.000
1.779.070.380
TK 621 - PX MHT
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
800.000
1.170.000
680.506.744
TK 621 - PX TNHC Điện
1.116.063.636
1.116.063.636
....
II
NVL quản lý phân xưởng
2.500.000
2.500.000
III
NVL xuất bán
0
IV
NVL phục vụ bán hàng
0
V
NVL quản lý công ty
0
Kế toán căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập bảng kê số 4 "Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng". Số ghi trên bảng kê số 4 là số tổng cộng dòng TK 621...
Download Báo cáo Thực tập tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ miễn phí
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 627 " Chi phí sản xuất chung" để tập hợp chi phí sản xuất chung sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công cụ và kết cấu của tài khoản này như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
+ Bên có: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành.
+ TK 627 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết thành từng tàI khoản sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoàI
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
* Hạch toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo lương.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ho từng đối tượng- Tính toán và phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan
- Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Áp dụng kĩ thuật tính giá
2.1.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số. Theo phương pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số qui đổi để quy đổi các loại sản phẩm gốc, rồi từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại sản phẩm.
Giá thành đơn vị sản
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
phẩm gốc
Tổng số sản phẩm gốc
Giá thành đơn vị sản
=
Giá thành đơn vị
X
Hệ số quy đổi từng
phẩm từng loại
sản phẩm gốc
loại sản phẩm
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Tổng CPSX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho do đó sử dụng tài khoản 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công dụng và kết cấu của tài khoản như sau:
- Công dụng: Tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Bên Có: Phản ánh giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.
+ TK 621 không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 621 - PX Manhêtít
TK 621 - TNHCTB Điện
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đặc điểm nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
Nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là thành phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính bao gồm: Quặng Manhêtít (Fe3O4) tiêu chuẩn về hàm lượng từ ≥ 90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
Nguyên vật liệu phụ bao gồm bi thép, bao bì, dây buộc, hoá chất xử lý nước thải, than củi cho lò sấy quặng, dầu quặng, dầu nhờn…những vật liệu này kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thành sản phẩm.
Hàng năm, nguyên liệu được công ty mua về theo kế hoạch căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết với nhà cung cấp. Nguyên liệu mua về đều phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất được áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu nhập kho trước được xuất trước, nguyên vật liệu nhập kho sau được xuất kho sau theo giá thực tế của lô hàng.
- Cơ sở hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Khi xuất nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất.
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
Trường hợp xuất vật tư thừa
Nợ TK 152: Giá trị NVL thừa nhập kho
Có TK 621: Giá trị NVL thừa nhập kho
- Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, bảng nhập xuất tồn, bảng phân bổ nguyên vật liệu, sổ chi tiết, sổ cái.
Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu và ghi cao thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
BIỂU SỐ 1
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 3 tháng 12/2007
Nợ TK 621 …..Số: 135
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Thông, Địa chỉ: PX Manhêtít
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho Địa điểm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng Thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
Cộng
25.466
19.337.174
- Tổng số tiền: Mười chín triệu ba trăm ba bảy nghìn một trăm bảy tư đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Định kì, thủ kho chuyển các phiếu xuất kho về phòng kế toán công ty, tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu xuất kho nhận được kế toán vật tư tiến hành lập bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho.
BIỂU SỐ 2
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT TRONG KÌ
Tháng 12 năm 2007
STT
Phiếu xuất
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
S.P
Ngày, tháng
A
Cộng xuất quặng thô
Tấn
865.317
759.333
657.063.754
1
135
03.12
Xuất quặng thô
Tấn
25.466
759.333
19.337.174
2
136
04.12
Xuất quặng thô
Tấn
1.886
759.333
1.432.102
…
B
Cộng xuất bao bì
Cái
13.400
1.445,45
19.369.170
…
C
Bao bì phế liệu
Cái
800
850
645.515
...
D
Bi thép
Kg
105
8.441
886.305
E
Cộng chỉ khâu
Kg
10,4
55.000
572.000
F
Vôi cục
Tấn
01
800.000
800.000
...
G
Búa nghiền
Cái
39
30.000
1.170.000
...
H
Vật tư
Cái
2.500.000
2.500.000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
1.781.570.380
Người lập Kế toán tổng hợp TP kế toán
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tiến hành lập bảng kê nhập xuất tồn nguyên vật liệu và bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU SỐ 3
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP - XUẤT - TỒN NVL
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Quặng thô
Tấn
1.512.169
759.333
1.148.239.897
989,290
781.002
772.637.773
865.317
759.333
657.063.754
1.636.142
772.435
1.263.813.916
2
Bao bì PP
47 x 72
Cái
25.462
1.445,45
36.804.048
13.400
1.445,45
19.369.170
12.062
1.445,45
17.435.018
3
...
...
...
Tổng cộng
1.226.485.501
1.895.345.804
1.781.570.380
1.320.260.925
BIỂU SỐ 4
Viện khoa học CN Mỏ
Công ty phát triển CNTB Mỏ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2007
STT
TK Ghi Có
TK 152 - Chi tiết nguyên vật liệu
TK ghi Nợ
Manhêtít
Bao bì
Bi thép
Chỉ khâu
Phụ tùng
VL điện
Vôi, than
Búa nghiền
Tổng cộng
1.781.570.380
I
Nguyên vật liệu trực tiếp
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
2.500.000
1.116.063.636
800.000
1.170.000
1.779.070.380
TK 621 - PX MHT
657.063.754
20.014.685
886.305
572.000
800.000
1.170.000
680.506.744
TK 621 - PX TNHC Điện
1.116.063.636
1.116.063.636
....
II
NVL quản lý phân xưởng
2.500.000
2.500.000
III
NVL xuất bán
0
IV
NVL phục vụ bán hàng
0
V
NVL quản lý công ty
0
Kế toán căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập bảng kê số 4 "Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng". Số ghi trên bảng kê số 4 là số tổng cộng dòng TK 621...