tuanhoai_3009
New Member
Download Báo cáo thực tập tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÚ 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 3
1.1. Lịch sử hình thành: 3
1.2. Giới thiệu về công ty: 5
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty: 6
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 6
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn lực lao động: 7
2.3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty. 10
PHẦN II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 14
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán: 14
2. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán: 14
3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán: 15
4. Các chính sách kế toán của công ty: 17
5. Hệ thống chứng từ,tài khoản, báo cáo kế toán: 17
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 19
1. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty: 19
2. Kế toán tiền mặt: 24
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 27
KẾT LUẬN 30
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Đây là bản tìm hiểu, đánh giá kết quả ban đầu của em về công ty. Lần đầu tiếp xúc thực tiễn nên bài viết của em không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy giáo để em hoàn thiện bài viết báo cáo của mình được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Bản báo cáo thực tập gồm các phần sau:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú
Phần II: Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty.
Phần III: Đặc điểm một số phần hành kế toàn tại công ty.
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÚ
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
1.1. Lịch sử hình thành:
Trong thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước nền kinh tế nước ta đang phát triển nhanh chóng đồng thời cơ sở hạ tầng đang dần được phát triển. Trong những năm gần đây các công trình, nhà xưởng mọc lên hàng loạt. Trước yêu cầu đó, công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú được thành lập với mục đích cung cấp vật tư xây dựng và thép xây dựng. Tuy công ty mới thành lập nhưng công ty cũng có các hoạt động liên doanh – liên kết. Để thúc đẩy và mở rộng kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, Công ty đã liên kết với một số công ty khác như tổng công ty đầu tư và phát triển Hà Nội; công ty xây dựng số 1; công ty xây dựng số 3 … Qua các hoạt động liên doanh – liên kết, Công ty đã hoà nhập vào thị trường xây dựng, có kinh nghiệm quản lý, điều hành sản xuất theo các quy trình công nghệ tiên tiến.
Những năm gần đây, khi nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi, đặc biệt là vào tháng 11/2006 Việt Nam đã gia nhập WTO. Sự kiện này làm nhiều doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh thị trường. Mặc dù vậy Công ty vẫn đứng vững và vượt qua để đạt kết quả tốt, đồng thời tạo chỗ đứng và niềm tin nơi khách hàng.
Với bản thống kê báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty do phòng kế toán cung cấp đã chứng minh cho những điều nói trên:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Đơn vị: 1.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
%
1. Doanh thu thuần
13.767.446.620
41.288.558.538
27.521.111.918
199,89
2. Giá vốn hàng bán
13.002.181.051
40.088.601.087
27.086.420.036
208,32
3. Chi phí quản lý kinh doanh
304.985.353
435.637.194
130.651.841
42,84
4. Chi phí tài chính
169.863.238
321.500.000
151.636.762
89,27
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
209.416.978
442.820.257
152.403.279
52,45
6. Thu nhập khác
1.421.675
3.665.779
2.244.104
157,85
7. Chi phí khác
8. Lợi nhuận trước thuế
291.838.653
446.486.036
154.647.383
52,99
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
81.714.823
125.016.090
43.301.267
52,99
10. Lợi nhuận sau thuế
210.123.830
321.469.946
11.346.116
52,99
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của hai năm vừa qua, Công ty đã hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra là kết quả năm nay cao hơn năm trước. Cụ thể là:
Về doanh thu:
Doanh thu của công ty năm 2007 so với năm 2006 đã tăng lên hơn 27 tỷ đồng, với số tương đối tăng lên là 199,89%. Cả về số tuyệt đối và số tương đối phản ánh tổng doanh thu của công ty đã tăng lên đáng kể. Công ty có được như vậy là do sự lãnh đạo và điều hành của ban giám đốc cùng với chính sách, đường lối đúng đắn. Công ty đã có sự quan tâm đúng mức, kịp thời đến những chế độ ưu đãi với công nhân viên. Từ đó thúc đẩy sự nỗ lực của các công nhân viên trong công việc, tạo hiệu quả cao.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản hàng đầu của bất cứ doanh nghiệp nào, và đây cũng là một trong những chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm nhất. Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2007 so với năm 2006 đã tăng hơn 11 triệu đồng, với số tương đối tăng lên là 52,99%. Ta thấy cả về số tuyệt đối và số tương đối phản ánh lợi nhuận sau thuế tăng lên đáng kế. Qua đó quy mô sản xuất kinh doanh của công ty đã được mở rộng, nguồn vốn chủ sở hữu đã được bổ sung và tăng lên một cách đáng kể.
1.2. Giới thiệu về công ty:
Tên đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú
Tên giao dịch quốc tế: Thành Tú Investment and construction company limied Ta Tu Co., Ltd.
Trụ sở chính của công ty: Số 277/890 Đường Láng - Phường Láng Thượng - Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại: 04.5146892
Fax: 04.5146892
Giấy CNĐKKD: Số 0182914237 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nội cấp ngày 28 tháng 09 năm 2004.
Ngành nghề kinh doanh: Công ty được phép hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực bao gồm:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
Sản xuất các cấu kiện phục vụ xây dựng bằng thép và bê tông cốt thép;
Môi giới, mua bán nhà đất, cho thuê nhà;
Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế;
Buôn bán vật liệu xây dựng, thép xây dựng;
Dịch vụ bốc xếp và vận chuyển hàng hoá.
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty:
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
a. Chức năng của công ty:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là lợi nhuận, sản phẩm chủ yếu của công ty là cấu kiện bằng thép và bê tông cốt thép nhằm cung cấp cho các ngành xây dựng và các ngành nghề khác có nhu cầu.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty:
Công ty đã đóng góp vào sự phát triển của ngành xây dựng và nền kinh tế quốc dân. Đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm các tỷ lệ tệ nạn xã hội và góp phần bình ổn xã hội.
Sản xuất và gia công các vật tư thiết bị, bê tông cốt thép phục vụ cho ngành xây dựng.
Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế...
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn lực lao động:
a. Về cơ sở vật chất:
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã trang bị nhiều thiết bị kỹ thuật khác nhau. Đại đa số các thiết bị thuộc thế hệ tương đối mới từ năm 2003 – 2004 và được nhập từ nhiều nước công nghiệp như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức, Nga; trong đó chủ yếu là máy móc từ Nga và Nhật Bản.
MỘT SỐ DANH MỤC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY.
TT
Loại máy thi công và mã hiệu
Nước sản xuất
Số lượng
Công suất hay số liệu kỹ thuật đặc trưng
1
Máy trộn bê tông
Trung Quốc
02
250l
2
Dàn giáo khung sẳt
10
105, 50
3
Máy vận thẳng 1 trục
01
P = 50, h = 18 m
4
Đầm bàn
Đầm dùi M 38
Nhật Bản
02
04
5
Máy kinh vĩ
Đức
01
6
Ôtô Huyđai
Hàn Quốc
2,5 tấn
7
Ôtô Misubishi
Nhật Bản
3 tấn
8
Máy hàn
PH 301
TD 500
MTM 10 – 35 : 14 – 75
CM236
Nga
Nga
Nga
Nga
10
02
02
01
15kw – 280A
24kw – 500A
Máy hàn điểm
Tổ hợp máy hàn
9
Máy uồn sắt
Đức
6 – 40
10
Máy cắt sẳt
Nhật Bản
40
11
Máy khoan bê tong
Nhật Bản
12
Máy gia công gỗ
16
1,15 – 15kw
13
Máy phun sơn
Nga
35
14
Cổp pha tôn
1000m2
Với các thiết bị thi công này, công ty đã thực hiện được nhiều công trình như: Nhà luyện tập & thi đấu thể thao thị xã Cửa Lò - Nghệ An; Cục điện ảnh – 147 ...
Download Báo cáo thực tập tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÚ 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 3
1.1. Lịch sử hình thành: 3
1.2. Giới thiệu về công ty: 5
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty: 6
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 6
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn lực lao động: 7
2.3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty. 10
PHẦN II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 14
1. Hình thức tổ chức công tác kế toán: 14
2. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán: 14
3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán: 15
4. Các chính sách kế toán của công ty: 17
5. Hệ thống chứng từ,tài khoản, báo cáo kế toán: 17
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 19
1. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty: 19
2. Kế toán tiền mặt: 24
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 27
KẾT LUẬN 30
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
y và được vận dụng kiến thức đã học vào một phần công việc của công ty. Trong quá trình thực tập đã được thầy giáo Nguyễn Hữu Đồng hướng dẫn chỉ bảo tận tình cùng với sự giúp đỡ của những người trong phòng kế toán, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này.Đây là bản tìm hiểu, đánh giá kết quả ban đầu của em về công ty. Lần đầu tiếp xúc thực tiễn nên bài viết của em không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy giáo để em hoàn thiện bài viết báo cáo của mình được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Bản báo cáo thực tập gồm các phần sau:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú
Phần II: Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty.
Phần III: Đặc điểm một số phần hành kế toàn tại công ty.
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÚ
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
1.1. Lịch sử hình thành:
Trong thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước nền kinh tế nước ta đang phát triển nhanh chóng đồng thời cơ sở hạ tầng đang dần được phát triển. Trong những năm gần đây các công trình, nhà xưởng mọc lên hàng loạt. Trước yêu cầu đó, công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú được thành lập với mục đích cung cấp vật tư xây dựng và thép xây dựng. Tuy công ty mới thành lập nhưng công ty cũng có các hoạt động liên doanh – liên kết. Để thúc đẩy và mở rộng kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, Công ty đã liên kết với một số công ty khác như tổng công ty đầu tư và phát triển Hà Nội; công ty xây dựng số 1; công ty xây dựng số 3 … Qua các hoạt động liên doanh – liên kết, Công ty đã hoà nhập vào thị trường xây dựng, có kinh nghiệm quản lý, điều hành sản xuất theo các quy trình công nghệ tiên tiến.
Những năm gần đây, khi nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi, đặc biệt là vào tháng 11/2006 Việt Nam đã gia nhập WTO. Sự kiện này làm nhiều doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh thị trường. Mặc dù vậy Công ty vẫn đứng vững và vượt qua để đạt kết quả tốt, đồng thời tạo chỗ đứng và niềm tin nơi khách hàng.
Với bản thống kê báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty do phòng kế toán cung cấp đã chứng minh cho những điều nói trên:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Đơn vị: 1.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
%
1. Doanh thu thuần
13.767.446.620
41.288.558.538
27.521.111.918
199,89
2. Giá vốn hàng bán
13.002.181.051
40.088.601.087
27.086.420.036
208,32
3. Chi phí quản lý kinh doanh
304.985.353
435.637.194
130.651.841
42,84
4. Chi phí tài chính
169.863.238
321.500.000
151.636.762
89,27
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
209.416.978
442.820.257
152.403.279
52,45
6. Thu nhập khác
1.421.675
3.665.779
2.244.104
157,85
7. Chi phí khác
8. Lợi nhuận trước thuế
291.838.653
446.486.036
154.647.383
52,99
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
81.714.823
125.016.090
43.301.267
52,99
10. Lợi nhuận sau thuế
210.123.830
321.469.946
11.346.116
52,99
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của hai năm vừa qua, Công ty đã hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra là kết quả năm nay cao hơn năm trước. Cụ thể là:
Về doanh thu:
Doanh thu của công ty năm 2007 so với năm 2006 đã tăng lên hơn 27 tỷ đồng, với số tương đối tăng lên là 199,89%. Cả về số tuyệt đối và số tương đối phản ánh tổng doanh thu của công ty đã tăng lên đáng kể. Công ty có được như vậy là do sự lãnh đạo và điều hành của ban giám đốc cùng với chính sách, đường lối đúng đắn. Công ty đã có sự quan tâm đúng mức, kịp thời đến những chế độ ưu đãi với công nhân viên. Từ đó thúc đẩy sự nỗ lực của các công nhân viên trong công việc, tạo hiệu quả cao.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản hàng đầu của bất cứ doanh nghiệp nào, và đây cũng là một trong những chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm nhất. Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2007 so với năm 2006 đã tăng hơn 11 triệu đồng, với số tương đối tăng lên là 52,99%. Ta thấy cả về số tuyệt đối và số tương đối phản ánh lợi nhuận sau thuế tăng lên đáng kế. Qua đó quy mô sản xuất kinh doanh của công ty đã được mở rộng, nguồn vốn chủ sở hữu đã được bổ sung và tăng lên một cách đáng kể.
1.2. Giới thiệu về công ty:
Tên đơn vị: Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Tú
Tên giao dịch quốc tế: Thành Tú Investment and construction company limied Ta Tu Co., Ltd.
Trụ sở chính của công ty: Số 277/890 Đường Láng - Phường Láng Thượng - Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại: 04.5146892
Fax: 04.5146892
Giấy CNĐKKD: Số 0182914237 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nội cấp ngày 28 tháng 09 năm 2004.
Ngành nghề kinh doanh: Công ty được phép hoạt động sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực bao gồm:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
Sản xuất các cấu kiện phục vụ xây dựng bằng thép và bê tông cốt thép;
Môi giới, mua bán nhà đất, cho thuê nhà;
Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế;
Buôn bán vật liệu xây dựng, thép xây dựng;
Dịch vụ bốc xếp và vận chuyển hàng hoá.
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty:
2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
a. Chức năng của công ty:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là lợi nhuận, sản phẩm chủ yếu của công ty là cấu kiện bằng thép và bê tông cốt thép nhằm cung cấp cho các ngành xây dựng và các ngành nghề khác có nhu cầu.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty:
Công ty đã đóng góp vào sự phát triển của ngành xây dựng và nền kinh tế quốc dân. Đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm các tỷ lệ tệ nạn xã hội và góp phần bình ổn xã hội.
Sản xuất và gia công các vật tư thiết bị, bê tông cốt thép phục vụ cho ngành xây dựng.
Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành nội địa và quốc tế...
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn lực lao động:
a. Về cơ sở vật chất:
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã trang bị nhiều thiết bị kỹ thuật khác nhau. Đại đa số các thiết bị thuộc thế hệ tương đối mới từ năm 2003 – 2004 và được nhập từ nhiều nước công nghiệp như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đức, Nga; trong đó chủ yếu là máy móc từ Nga và Nhật Bản.
MỘT SỐ DANH MỤC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY.
TT
Loại máy thi công và mã hiệu
Nước sản xuất
Số lượng
Công suất hay số liệu kỹ thuật đặc trưng
1
Máy trộn bê tông
Trung Quốc
02
250l
2
Dàn giáo khung sẳt
10
105, 50
3
Máy vận thẳng 1 trục
01
P = 50, h = 18 m
4
Đầm bàn
Đầm dùi M 38
Nhật Bản
02
04
5
Máy kinh vĩ
Đức
01
6
Ôtô Huyđai
Hàn Quốc
2,5 tấn
7
Ôtô Misubishi
Nhật Bản
3 tấn
8
Máy hàn
PH 301
TD 500
MTM 10 – 35 : 14 – 75
CM236
Nga
Nga
Nga
Nga
10
02
02
01
15kw – 280A
24kw – 500A
Máy hàn điểm
Tổ hợp máy hàn
9
Máy uồn sắt
Đức
6 – 40
10
Máy cắt sẳt
Nhật Bản
40
11
Máy khoan bê tong
Nhật Bản
12
Máy gia công gỗ
16
1,15 – 15kw
13
Máy phun sơn
Nga
35
14
Cổp pha tôn
1000m2
Với các thiết bị thi công này, công ty đã thực hiện được nhiều công trình như: Nhà luyện tập & thi đấu thể thao thị xã Cửa Lò - Nghệ An; Cục điện ảnh – 147 ...