nhomaingayay_25304
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Hưng Thiên
Đối với các đội thi công được giao khoán căn cứ vào bảng thanh toán lương của đội nhưng chỉ tập hợp lương của công nhân trong danh sách Công ty quản lý vì trong đội thi công thường có 2 lực lượng công nhân do Công ty quản lý và công nhân thời vụ.
Đối với công nhân giao thầu, hay lực lượng thời vụ trong các đội thi công của công ty được giao khoán nhân công, căn cứ vào báo cáo sản lượng xây lắp thực hiện, và sản lượng nghiệm thụ bàn giao trong kỳ của công trình, hạng mục công trình do bộ phận theo dỏi thi công cung cấp, các hợp đồng giao nhận thi công.
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương thực tế và bảng lương cơ bản của Công nhân chính thức của đội thi công. Kế toán tiến hành tính chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ để đưa vào giá thành.
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được hạch toán theo từng đối tượng hạch toán tiền lương, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 3382 (2% lương thực lãnh)
Có TK 3383 (15% lương cơ bản)
Có TK 3384 (2% lương cơ bản)
Chứng từ
- Bảng chấm công của từng đội thi công
- Bảng tính lương và bảo hiểm (xem phụ lục)
- Bảng phân bổ chi phí khoán gọn và giao thầu
Sổ sách
- Sổ chi tiết TK 622 (xem phụ lục)
- Số cái TK 622 (xem phụ lục)
Tài khoản sử dụng TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp (gồm tiền lương và các khoản phải trả)
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Hợp đồng giao khoán
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết tiền lương…
- Sổ tổng hợp gồm: Sổ cái 622, nhật ký chung, sổ chứng từ ghi sổ …
Tài khoản sử dụng TK 622
- Bên nợ: Tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp (gồm tiền lương, tìên công lao động và các khoản trích theo lương)
- Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công vào bên nợ tài khoản 154 lúc cuối kỳ.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản một số nghiệp vụ
(1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân
Nợ TK 622
Có TK 334 (3341; 3342)
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân công trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 338 (3382; 3383; 3384; 3389)
(3) Tạm ứng chi phí tiền công thực hiện giá trị khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ
Nợ TK 141 (1411); 334…
Có TK 111; 112
(4) Khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được duyệt
Nợ TK 622
Có TK 141 (1411); 334…
Chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ sử dụng
- Bảng lương của bộ phận sử dụng máy
- Lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TSCĐ…
Sổ sách
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sử dụng máy 623
+ Các sổ chi tiết liên quan (Sổ chi tiết vật tư sản phẩm, hàng hóa, sổ tiền lượng…)
- Sổ tổng hợp: Sổ cái, sổ nhật ký chung…
Tài khoản sử dụng TK 623
- Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí nguyên liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp…)
- Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản một số nghiệp vụ
* Trường hợp doanh nghiệp tổ chức máy thi công riêng biệt và có phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí cho một bộ phận sản xuất độc lập. Kế toán phản ánh như sau:
+ Các chi phí liên quan đến đội máy thi công
Nợ TK 621; 622; 627
Có các TK liên quan
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành thực tế ca máy
Nợ TK 154
Có TK 621; 622; 627
Căn cứ vào giá thành ca máy tính toán được, tính phân bổ cho các đối tượng xây lắp.
* Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận
Nợ TK 623
Có TK 154
* Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận nội bộ
Giá thành ca máy chuyển giao cho các bộ phận xây lắp trong nội bộ
Nợ TK 623
Có TK 154
Trị giá cung cấp lao vụ máy tính theo giá tiêu thụ
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (nếu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 512
* Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hay tổ chức nhung không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí
Chi phí thường xuyên gồm: Các chi phí xảy ra hàng ngày trong quá trình sử dụng máy thi công như nguyên liệu, dầu mỡ, các chi phí vật liệu khác tiền lương của Công nhân điều khiển và công nhân phục vụ xe máy.
Các chi phí được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ.
Nội dung và phương pháp hạch toán
Trả lương cho công nhan điều khiển máy, phục vụ máy
Nợ TK 623 (6231)
Có TK 334
Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân điều khiển xe máy
Nợ TK 623
Có TK 335
Xuất kho mua nguyên liệu, nhiên liệu phụ sử dụng cho xây lắp máy thi công
Nợ TK 623 (6232)
Nợ TK 133 (133.1) nếu được khấu trừ thuế VAT
Có TK 152; 111; 112; 331…
Chi phí công cụ công cụ dùng cho xe máy thi công
Nợ TK 623 (6233)
Có TK 153; 111; 112 (phân bổ một lần)
Có TK 142; 242
Khấu hao xe máy thi công sử dụng ở đội máy thi công
Nợ TK 623
Có TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh
Nợ TK 623 (623.7) Giá chưa thuế
Nợ TK 133 (133.1) nếu được khấu trừ
Có TK 111; 112; 331
Các chi phí bằng tiền phát sinh
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (133.1) Nếu được khấu trừ thuế
Có TK 111; 112
Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí sử dụng máy vào tài khoản tính giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 623
Chi phí tạm thời là: Những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc lắp, tháo, vận chuyển máy và các chi phí về những công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy.
Số phân bổ chi phí tạm thời hàng tháng
Chi phí thực tế XD tại các công trình tạm
Chi phí tháo dở các công trình tạm dự tính
Giá trị phế liệu thu hồi được dự tính
+
+
Thời gian sử dụng các công trình tạm hay thời gian thi công trên công trường
=
Thường không được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi công mà được tính phân bổ dần theo thời gian sử dụng các công trình tạm thời hay theo thời gian thi công trên công trường.
Nội dung và phương pháp hạch toán
Trường hợp không trích trước
Khi phát sinh chi phí
Nợ TK 142, 242
Nợ TK 133 (1331) Nếu được khấu trừ thuế
Có TK 111; 112; 331…
Khi phân bổ chi phí trong kỳ
Nợ TK 623
Có TK 142; 242
Trường hợp có trích trước
Khi trích trước chi phí
Nợ TK 623
Có TK 335 (335.2)
Chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 335 (335.2)
Có TK 111; 112; 331…
Chi phí sản xuất chung
Chứng từ sử dụng
- Bảng khấu hao TSCĐ
- Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn thuế VAT, hóa đơn bán hàng…
Sổ sách
- Sổ chi tiết gồm: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627
- Sổ tổng hợp gồm: Sổ cái, sổ nhật ký chung…
- Sổ tiền lương, sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa ...
Tài khoản sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Bên Có: Các khoản giảm chi phí sản xuấtchung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản một số nghiệp vụ
(1) Chi phí về tiền lương của nhân viên quản lý sản xuất
Nợ TK 627
Có TK 334
(2) Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý sản xuất
Nợ TK 627
Có TK 338
(3) Chi phí vật liệu dùng cho các bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 627
Có TK 152
(4) Chi phí công cụ nhỏ phân bổ một lần
Nợ TK 627
Có TK 153
(5) Mua đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK 627
Nợ TK 133 (nếu nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 111; 112; 331
(6) Phân bổ dần các loại công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa TSCĐ…
Nợ TK 627
Có TK 1421; 242
(7) Chi phí về khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK 214
(8) Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK 335
(9) Các khoản chi phí khác liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí khác được thanh toán trực tiếp bằng tiền
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111; 112; 331; 141
(10) Cuối kỳ phân bổ (k/c) chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành
Nợ TK 154
Có TK 627
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Phân bổ, tổng hợp kết chuyển giá thành
Phân bổ
Phân bổ chi phí sử dụng máy
- Phân bổ theo phương pháp thích hợp căn cứ vào số ca máy hay khối lượng phục vụ thực tế.
+Trường hợp các chi phí sử dụng máy theo dõi riêng cho từng loại xe máy
Chi phí sử dụng phân bổ cho từng đối tượng
Tổng chi phí sử dụng máy phải phân bổ
Tổng ca số máy hoạt động thực tế hay khối lượng công tác cho máy thực hiện
số ca máy thực tế (hay khối lượng công tác) máy đã phục vụ cho từng đối tượng
=
x
Giá kế hoạch của một ca máy
Giá kế hoạch của một ca máy thấp nhất
=
H
+ Trường hợp không theo dõi tập hợp chi phí cho từng loại máy riêng biệt phải xác định ca máy tiêu chuẩn ...
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Hưng Thiên miễn phí
Đối với các đội thi công được giao khoán căn cứ vào bảng thanh toán lương của đội nhưng chỉ tập hợp lương của công nhân trong danh sách Công ty quản lý vì trong đội thi công thường có 2 lực lượng công nhân do Công ty quản lý và công nhân thời vụ.
Đối với công nhân giao thầu, hay lực lượng thời vụ trong các đội thi công của công ty được giao khoán nhân công, căn cứ vào báo cáo sản lượng xây lắp thực hiện, và sản lượng nghiệm thụ bàn giao trong kỳ của công trình, hạng mục công trình do bộ phận theo dỏi thi công cung cấp, các hợp đồng giao nhận thi công.
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương thực tế và bảng lương cơ bản của Công nhân chính thức của đội thi công. Kế toán tiến hành tính chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ để đưa vào giá thành.
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được hạch toán theo từng đối tượng hạch toán tiền lương, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 3382 (2% lương thực lãnh)
Có TK 3383 (15% lương cơ bản)
Có TK 3384 (2% lương cơ bản)
Chứng từ
- Bảng chấm công của từng đội thi công
- Bảng tính lương và bảo hiểm (xem phụ lục)
- Bảng phân bổ chi phí khoán gọn và giao thầu
Sổ sách
- Sổ chi tiết TK 622 (xem phụ lục)
- Số cái TK 622 (xem phụ lục)
Tài khoản sử dụng TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp (gồm tiền lương và các khoản phải trả)
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ông, bảng lương, bảng phân bổ chi phí tiền lương- Hợp đồng giao khoán
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết tiền lương…
- Sổ tổng hợp gồm: Sổ cái 622, nhật ký chung, sổ chứng từ ghi sổ …
Tài khoản sử dụng TK 622
- Bên nợ: Tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp (gồm tiền lương, tìên công lao động và các khoản trích theo lương)
- Bên có: Kết chuyển chi phí nhân công vào bên nợ tài khoản 154 lúc cuối kỳ.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản một số nghiệp vụ
(1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân
Nợ TK 622
Có TK 334 (3341; 3342)
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân công trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 338 (3382; 3383; 3384; 3389)
(3) Tạm ứng chi phí tiền công thực hiện giá trị khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ
Nợ TK 141 (1411); 334…
Có TK 111; 112
(4) Khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được duyệt
Nợ TK 622
Có TK 141 (1411); 334…
Chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ sử dụng
- Bảng lương của bộ phận sử dụng máy
- Lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TSCĐ…
Sổ sách
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sử dụng máy 623
+ Các sổ chi tiết liên quan (Sổ chi tiết vật tư sản phẩm, hàng hóa, sổ tiền lượng…)
- Sổ tổng hợp: Sổ cái, sổ nhật ký chung…
Tài khoản sử dụng TK 623
- Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí nguyên liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp…)
- Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản một số nghiệp vụ
* Trường hợp doanh nghiệp tổ chức máy thi công riêng biệt và có phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí cho một bộ phận sản xuất độc lập. Kế toán phản ánh như sau:
+ Các chi phí liên quan đến đội máy thi công
Nợ TK 621; 622; 627
Có các TK liên quan
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành thực tế ca máy
Nợ TK 154
Có TK 621; 622; 627
Căn cứ vào giá thành ca máy tính toán được, tính phân bổ cho các đối tượng xây lắp.
* Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận
Nợ TK 623
Có TK 154
* Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận nội bộ
Giá thành ca máy chuyển giao cho các bộ phận xây lắp trong nội bộ
Nợ TK 623
Có TK 154
Trị giá cung cấp lao vụ máy tính theo giá tiêu thụ
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (nếu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 512
* Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hay tổ chức nhung không phân cấp thành một bộ phận độc lập để theo dõi riêng chi phí
Chi phí thường xuyên gồm: Các chi phí xảy ra hàng ngày trong quá trình sử dụng máy thi công như nguyên liệu, dầu mỡ, các chi phí vật liệu khác tiền lương của Công nhân điều khiển và công nhân phục vụ xe máy.
Các chi phí được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ.
Nội dung và phương pháp hạch toán
Trả lương cho công nhan điều khiển máy, phục vụ máy
Nợ TK 623 (6231)
Có TK 334
Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân điều khiển xe máy
Nợ TK 623
Có TK 335
Xuất kho mua nguyên liệu, nhiên liệu phụ sử dụng cho xây lắp máy thi công
Nợ TK 623 (6232)
Nợ TK 133 (133.1) nếu được khấu trừ thuế VAT
Có TK 152; 111; 112; 331…
Chi phí công cụ công cụ dùng cho xe máy thi công
Nợ TK 623 (6233)
Có TK 153; 111; 112 (phân bổ một lần)
Có TK 142; 242
Khấu hao xe máy thi công sử dụng ở đội máy thi công
Nợ TK 623
Có TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh
Nợ TK 623 (623.7) Giá chưa thuế
Nợ TK 133 (133.1) nếu được khấu trừ
Có TK 111; 112; 331
Các chi phí bằng tiền phát sinh
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (133.1) Nếu được khấu trừ thuế
Có TK 111; 112
Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí sử dụng máy vào tài khoản tính giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 623
Chi phí tạm thời là: Những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc lắp, tháo, vận chuyển máy và các chi phí về những công trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy.
Số phân bổ chi phí tạm thời hàng tháng
Chi phí thực tế XD tại các công trình tạm
Chi phí tháo dở các công trình tạm dự tính
Giá trị phế liệu thu hồi được dự tính
+
+
Thời gian sử dụng các công trình tạm hay thời gian thi công trên công trường
=
Thường không được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử dụng máy thi công mà được tính phân bổ dần theo thời gian sử dụng các công trình tạm thời hay theo thời gian thi công trên công trường.
Nội dung và phương pháp hạch toán
Trường hợp không trích trước
Khi phát sinh chi phí
Nợ TK 142, 242
Nợ TK 133 (1331) Nếu được khấu trừ thuế
Có TK 111; 112; 331…
Khi phân bổ chi phí trong kỳ
Nợ TK 623
Có TK 142; 242
Trường hợp có trích trước
Khi trích trước chi phí
Nợ TK 623
Có TK 335 (335.2)
Chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 335 (335.2)
Có TK 111; 112; 331…
Chi phí sản xuất chung
Chứng từ sử dụng
- Bảng khấu hao TSCĐ
- Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn thuế VAT, hóa đơn bán hàng…
Sổ sách
- Sổ chi tiết gồm: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627
- Sổ tổng hợp gồm: Sổ cái, sổ nhật ký chung…
- Sổ tiền lương, sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa ...
Tài khoản sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Bên Có: Các khoản giảm chi phí sản xuấtchung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
Định khoản một số nghiệp vụ
(1) Chi phí về tiền lương của nhân viên quản lý sản xuất
Nợ TK 627
Có TK 334
(2) Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý sản xuất
Nợ TK 627
Có TK 338
(3) Chi phí vật liệu dùng cho các bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 627
Có TK 152
(4) Chi phí công cụ nhỏ phân bổ một lần
Nợ TK 627
Có TK 153
(5) Mua đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK 627
Nợ TK 133 (nếu nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 111; 112; 331
(6) Phân bổ dần các loại công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa TSCĐ…
Nợ TK 627
Có TK 1421; 242
(7) Chi phí về khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK 214
(8) Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK 335
(9) Các khoản chi phí khác liên quan đến dịch vụ mua ngoài và chi phí khác được thanh toán trực tiếp bằng tiền
Nợ TK 627
Nợ TK 133
Có TK 111; 112; 331; 141
(10) Cuối kỳ phân bổ (k/c) chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá thành
Nợ TK 154
Có TK 627
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Phân bổ, tổng hợp kết chuyển giá thành
Phân bổ
Phân bổ chi phí sử dụng máy
- Phân bổ theo phương pháp thích hợp căn cứ vào số ca máy hay khối lượng phục vụ thực tế.
+Trường hợp các chi phí sử dụng máy theo dõi riêng cho từng loại xe máy
Chi phí sử dụng phân bổ cho từng đối tượng
Tổng chi phí sử dụng máy phải phân bổ
Tổng ca số máy hoạt động thực tế hay khối lượng công tác cho máy thực hiện
số ca máy thực tế (hay khối lượng công tác) máy đã phục vụ cho từng đối tượng
=
x
Giá kế hoạch của một ca máy
Giá kế hoạch của một ca máy thấp nhất
=
H
+ Trường hợp không theo dõi tập hợp chi phí cho từng loại máy riêng biệt phải xác định ca máy tiêu chuẩn ...