Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Phúc Hà
KẾT CẤU
PHẦN I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
I: Khái quát về Công ty TNHH Phúc Hà.
1.1.Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.3.Thuận lợi khó khăn.
1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật.lao động và thu nhập.
II:Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà.
2.1 .Về bộ máy quản lý.
2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể.
2.3.Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà.
PHẦN II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY.
I. Quá trình hạch toán chủ yếu.
1.1. Quá trình mua hàng.
1.2.Kế toán tiêu thụ hàng hoá doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh.
II.Kế toán nghiệp vụ khác.
2.1.Kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Kế toán thuế.
PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN IV. NHẬN XÉT KẾT LUẬN.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
50.000
5.000.000
3
Xe đạp
c
9
9
500.000
4.500.000
4
Nồi cơm điện
c
30
30
115.000
3.450.000
Cộng
30.950.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Mẫu số 12)
PHIẾU XUẤT KHO
Số:02
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632: 18.000.000đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phón Có T K1561:18.000.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
TThực xuất
1
Bếp ga
c
25
120.000
3.000.000
2
Quạt cây
c
30
250.000
7.500.000
3
Máy tính casio
c
150
50.000
7.500.000
Cộng
18.000.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Mẫu số13)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng5 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 632
ghi có cho TK
Số
Ngày
156
PX- 03
20/5
Xuất kho để bán
30.950.000
30.950.000
PX- 04
24/5
Xuất kho để bán
18.000.000
18.000.000
……..
Cộng:
48.950.000
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho hàng , và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ:
Căn cứ vào bảng kê nhập xuất trong tháng mà kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong tháng trước đó để lấy số liệu ghi vào cột dư đầu tháng của tháng này.
Vật liệu tồn cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
Qua bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn cho thấy số liệu thực tế của quá trình nhập vật tư, xuất vật tư và số vật tư tồn kho cuối kỳ trong tháng của công ty
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Tháng 5 năm 2006
Tài khoản:156
Tên kho:Hàng hoá
Tên
ĐVT
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
Quạt cây
chiếc
30
7.500.000
20
5.000.000
17
4.250.000
33
8.250.000
Xe đạp
chiếc
10
5.000.000
15
7.500.000
14
7.000.000
11
5.500.000
Bếp ga
chiếc
30
3.600.000
20
2.400.000
20
2.400.000
30
3.600.000
Tủ lạnh
chiếc
9
31.500.000
10
35.000.000
8
28.000.000
11
38.500.000
Nồi cơm điện
chiếc
50
5.750.000
30
3.450.000
40
4.600.000
40
4.600.000
Máy tính casio
chiếc
250
12.500.000
50
2.500.000
150
7.500.000
150
7.500.000
Cộng
65.850.000
55.850.000
53.750.000
67.950.000
Vật liệu tồn cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
* Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ chi phí mua hàng theo giá vốn hàng tiêu thụ
- Cơ sở lập: Dựa vào tổng chi phí thu mua và tổng giá vốn hàng hoá xuất kho- Phương pháp lập:
+ Chỉ tiêu I: Giá vốn từng loại hàng hoá xuất kho
+ Chỉ tiêu II: Chi phí phân bổ cho từng loại
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA
đvt(vnđ)
STT
Tên hàng hoá
TK 1562 - Chi phí thu mua
TK 632
Chi phí phân bổ
1
Quạt cây
4.250.000
42.500
2
Xe đạp
7.000.000
77.000
3
Tủ lạnh
2.400.000
26.400
4
Bếp ga
28.000.000
308.000
5
Nồi cơm điện
4.600.000
50.600
6
Máy tính casio
7.500.000
82.500
………
Cộng
1.207.131.718
11.135.000
* Phương pháp lập sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng hoá”
Dựa vào các phiếu xuất kho trong tháng (Mẫu số 14)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Có TK..
Cộng Nợ
TK 632
Số
Ngày
TK 1561
...
2
3
4
5
6
7
PX01
20/5
Xuất hàng hoá
30.950.000
30.950.000
PX02
24/5
Xuất hàng hoá
18.000.000
18.000.000
…….
Cộng
1.207.131.718
1.207.131.718
(Mẫu số 15)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:02
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá vốn bán hàng
632
156
30.950.000
24/5
Giá vốn bán hàng
632
156
18.000.000
.........
Cộng:
1.207.131.718
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 16)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
Số phát sinh
20/5
Xuất hàng hoá
156
30.950.000
21/5
Xuất hàng hoá
156
20.690.000
24/5
Xuất hàng hoá
156
18.000.000
…………..
……..
31/5
Cuối tháng kết chuyển
911
1.207.131.718
Cộng phát sinh
1.207.131.718
1.207.131.718
Dư cuối tháng
0
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là doanh thu bán hàng.
Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá.
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan.
* Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511
- Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng.
- Phương pháp lập:
+ Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ.
+ Cột diễn giải: ghi nội dung.
+ Ghi có TK 511, ghi nợ các TK
+ Cộng có TK 511:
(Mẫu số17 )
SỔ CHI TIẾT
Tháng 05 năm 2006
TK 511 “doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 511, ghi
Nợ TK
Cộng Có TK 511
S
N
TK 111
TK 131
20/5
Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ
32.520.00
32.520.00
25/5
Xuất bán cho Phạm Hồng Minh
20.200.000
20.200.000
27/5
Ông Mạnh thanh toán tiền hàng
70.005.000
70.005.000
………
Cộng
700.300.000
582.200.000
1.282.500.000
Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán hàng.
(Mẫu số18 )
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
TK: 511
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá bán hàng hoá
111
32.520.00
25/5
Giá bán hàng hoá
131
20.200.000
27/5
Giá bán hàng hoá
111
70.005.000
…………
511
1.282.500.000
.........
Cộng:
1.282.500.000
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 19)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 511 “Doanh thu bán hàng
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
PT01
31/5
Thu tiền mặt
111
102.525.000
PT02
31/5
Ông Minh thanh toán tiền hàng
131
20.200.000
…………
…
….
31/5
Kết chuyển sang TK 911
911
1.282.500.000
Cộng phát sinh
1.282.500.000
1.282.500.000
Dư cuối tháng
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.
a. Kế toán lao động tiền lương
* Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công việc của họ.
Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6)
Giấy nghỉ ốm, họp, phép
Bảng chấm công
Chứng từ kết quả lao động
Bảng thanh toán lương
Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
Bảng phân bổ số 1
* Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu s
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Phúc Hà miễn phí
KẾT CẤU
PHẦN I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
I: Khái quát về Công ty TNHH Phúc Hà.
1.1.Vị trí của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phúc Hà.
1.3.Thuận lợi khó khăn.
1.4.Cơ sở vật chất kĩ thuật.lao động và thu nhập.
II:Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Phúc Hà.
2.1 .Về bộ máy quản lý.
2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể.
2.3.Khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH Phúc Hà.
PHẦN II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY.
I. Quá trình hạch toán chủ yếu.
1.1. Quá trình mua hàng.
1.2.Kế toán tiêu thụ hàng hoá doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh.
II.Kế toán nghiệp vụ khác.
2.1.Kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Kế toán thuế.
PHẦN III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN IV. NHẬN XÉT KẾT LUẬN.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
0050.000
5.000.000
3
Xe đạp
c
9
9
500.000
4.500.000
4
Nồi cơm điện
c
30
30
115.000
3.450.000
Cộng
30.950.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Mẫu số 12)
PHIẾU XUẤT KHO
Số:02
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hường Nợ TK 632: 18.000.000đ
Địa chỉ :Cửa hàng 565 Giải Phón Có T K1561:18.000.000đ
Nội dung : Xuất kho để bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH Phúc Hà
STT
Tên hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
TThực xuất
1
Bếp ga
c
25
120.000
3.000.000
2
Quạt cây
c
30
250.000
7.500.000
3
Máy tính casio
c
150
50.000
7.500.000
Cộng
18.000.000
Người
giao hàng
Thủ
kho
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Mẫu số13)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
Tháng5 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 632
ghi có cho TK
Số
Ngày
156
PX- 03
20/5
Xuất kho để bán
30.950.000
30.950.000
PX- 04
24/5
Xuất kho để bán
18.000.000
18.000.000
……..
Cộng:
48.950.000
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho hàng , và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ:
Căn cứ vào bảng kê nhập xuất trong tháng mà kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Phương pháp lập: Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong tháng trước đó để lấy số liệu ghi vào cột dư đầu tháng của tháng này.
Vật liệu tồn cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
Qua bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn cho thấy số liệu thực tế của quá trình nhập vật tư, xuất vật tư và số vật tư tồn kho cuối kỳ trong tháng của công ty
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Tháng 5 năm 2006
Tài khoản:156
Tên kho:Hàng hoá
Tên
ĐVT
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
Quạt cây
chiếc
30
7.500.000
20
5.000.000
17
4.250.000
33
8.250.000
Xe đạp
chiếc
10
5.000.000
15
7.500.000
14
7.000.000
11
5.500.000
Bếp ga
chiếc
30
3.600.000
20
2.400.000
20
2.400.000
30
3.600.000
Tủ lạnh
chiếc
9
31.500.000
10
35.000.000
8
28.000.000
11
38.500.000
Nồi cơm điện
chiếc
50
5.750.000
30
3.450.000
40
4.600.000
40
4.600.000
Máy tính casio
chiếc
250
12.500.000
50
2.500.000
150
7.500.000
150
7.500.000
Cộng
65.850.000
55.850.000
53.750.000
67.950.000
Vật liệu tồn cuối tháng
=
Số vật tư
đầu tháng
+
Số vật tư nhập trong tháng
-
Số vật tư xuất
trong tháng
* Phương pháp và cơ sở lập bảng phân bổ chi phí mua hàng theo giá vốn hàng tiêu thụ
- Cơ sở lập: Dựa vào tổng chi phí thu mua và tổng giá vốn hàng hoá xuất kho- Phương pháp lập:
+ Chỉ tiêu I: Giá vốn từng loại hàng hoá xuất kho
+ Chỉ tiêu II: Chi phí phân bổ cho từng loại
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA
đvt(vnđ)
STT
Tên hàng hoá
TK 1562 - Chi phí thu mua
TK 632
Chi phí phân bổ
1
Quạt cây
4.250.000
42.500
2
Xe đạp
7.000.000
77.000
3
Tủ lạnh
2.400.000
26.400
4
Bếp ga
28.000.000
308.000
5
Nồi cơm điện
4.600.000
50.600
6
Máy tính casio
7.500.000
82.500
………
Cộng
1.207.131.718
11.135.000
* Phương pháp lập sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng hoá”
Dựa vào các phiếu xuất kho trong tháng (Mẫu số 14)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Có TK..
Cộng Nợ
TK 632
Số
Ngày
TK 1561
...
2
3
4
5
6
7
PX01
20/5
Xuất hàng hoá
30.950.000
30.950.000
PX02
24/5
Xuất hàng hoá
18.000.000
18.000.000
…….
Cộng
1.207.131.718
1.207.131.718
(Mẫu số 15)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:02
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá vốn bán hàng
632
156
30.950.000
24/5
Giá vốn bán hàng
632
156
18.000.000
.........
Cộng:
1.207.131.718
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 16)
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
Số phát sinh
20/5
Xuất hàng hoá
156
30.950.000
21/5
Xuất hàng hoá
156
20.690.000
24/5
Xuất hàng hoá
156
18.000.000
…………..
……..
31/5
Cuối tháng kết chuyển
911
1.207.131.718
Cộng phát sinh
1.207.131.718
1.207.131.718
Dư cuối tháng
0
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là doanh thu bán hàng.
Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá.
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan.
* Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511
- Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng.
- Phương pháp lập:
+ Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ.
+ Cột diễn giải: ghi nội dung.
+ Ghi có TK 511, ghi nợ các TK
+ Cộng có TK 511:
(Mẫu số17 )
SỔ CHI TIẾT
Tháng 05 năm 2006
TK 511 “doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 511, ghi
Nợ TK
Cộng Có TK 511
S
N
TK 111
TK 131
20/5
Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ
32.520.00
32.520.00
25/5
Xuất bán cho Phạm Hồng Minh
20.200.000
20.200.000
27/5
Ông Mạnh thanh toán tiền hàng
70.005.000
70.005.000
………
Cộng
700.300.000
582.200.000
1.282.500.000
Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán hàng.
(Mẫu số18 )
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
Mẫu số:
TK: 511
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá bán hàng hoá
111
32.520.00
25/5
Giá bán hàng hoá
131
20.200.000
27/5
Giá bán hàng hoá
111
70.005.000
…………
511
1.282.500.000
.........
Cộng:
1.282.500.000
NGƯỜI LẬP BIỂU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁN ĐỐC
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 19)
CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ
******
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2006
TK 511 “Doanh thu bán hàng
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
PT01
31/5
Thu tiền mặt
111
102.525.000
PT02
31/5
Ông Minh thanh toán tiền hàng
131
20.200.000
…………
…
….
31/5
Kết chuyển sang TK 911
911
1.282.500.000
Cộng phát sinh
1.282.500.000
1.282.500.000
Dư cuối tháng
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.
a. Kế toán lao động tiền lương
* Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công việc của họ.
Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6)
Giấy nghỉ ốm, họp, phép
Bảng chấm công
Chứng từ kết quả lao động
Bảng thanh toán lương
Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
Bảng phân bổ số 1
* Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu s