timthuytinh_89
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH vận tải Trung Thành
MỤC LỤC
Lời mở đầu 2
Chương I – Tổng quan về giao nhận hàng hóa XNK 3
1.1 – Dịch vụ giao nhận và người giao nhận 3
1.2 – Các nghiệp vụ cơ bản của giao nhận 4
Chương II – Giới thiệu Công ty TNHH vận tải Trung Thành 6
Chương III – Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xnk thương mại 8
3.1 – Quy trình làm thủ tục hải quan với hàng hóa xnk 8
3.2 – Sơ đồ tổng quát quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xnk thương mại. 18
Chương IV – Nội dung nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu 19
4.1 – Quy trình làm hàng nguyên vật liệu ( lúa mỳ ) sx thức ăn chăn nuôi nhập bằng container 19
4.2 – Quy trình làm hàng nhập cho một lô cụ thể 22
Lời kết 28
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là thực hiện vận tải hàng hoá, nguyên liệu cho các nhà máy, đơn vị sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, kinh doanh thương mại về lĩnh vực bao bì, nhà hàng, ăn uống, du lịch. Công ty có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện các nghĩa vụ của mình bằng tài sản tự có và có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của mình cũng như chịu trách nhiệm về tất cả các tổn thất và rủi ro. Công ty thực hiện việc tiếp nhận vận tải hàng hoá quốc tế thông qua các hãng tàu lớn như Hanjin, WanHai, Mol, Eculine, Namsung…cũng như các đại lý tầu biển vận chuyển hàng rời như Hapagent, Nosco, Vitranchat, Vosa… với các hoạt động chủ yếu như thay mặt người xuất khẩu, nhập khẩu giao nhận hàng hóa với cảng, người chuyên chở, làm các thủ tục hải quan cần thiết khi được ủy thác; tiến hàng hoạt động cung cấp dịch vụ door to door, logistics, vận tải hàng hóa – trucking inland nguyên cont hay hàng lẻ, hàng rời hay tổ chức đóng bao hàng rời và vận chuyển đến các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc khu vực phía bắc.
Một số bạn hàng chủ yếu của công ty như :
Công ty Cổ phần JAPFA COMFEED VIỆT NAM
Trụ sở : Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Công ty Cổ Phần GREENFEED – chi nhánh Hưng Yên
Trụ sở : Khu Công Nghiệp Phố Nối A, Lạc Hồng, Văn Lâm, Hưng Yên.
- Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hoàng Long
Địa chỉ : Xã Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội
Cơ cấu tổ chức của công ty như sau :
Giám đốc công ty
Phòng kế hoạch
Phòng Vận tải
Đội kho bãi
Phòng kế toán
Nhân viên
CHƯƠNG III : QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
3.1. Quy trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do cơ quan Hải quan thực hiện gồm các bước và các công việc chủ yếu sau đây:
Bước 1 : Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện và đăng kí tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá:
1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
2. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, chính sách mặt hàng):
2. 1 . Nhập mã số thuế xuất nhập khẩu của doanh nghiệp để kiểm tra doanh nghiệp có bị cưỡng chế làm thủ tục hải quan hay không, kiểm tra ân hạn thuế, kiểm tra vi phạm đề xác đinh việc chấp hành pháp luật của chủ hàng.
Trường hợp hệ thống thông báo bị cưỡng chế những doanh nghiệp có hồ sơ chứng minh đã nộp thuế hay thanh khoản, công chức kiểm tra thấy phù hợp thì báo cáo lãnh đạo chi cục chấp nhận, lưu kèm hồ sơ và tiến hành các bước tiếp theo
2.2. Kiểm tra thực hiện chính sách mặt hàng (giấy phép, điều kiện xuất khẩu nhập khẩu)
2.3. Xử lý kết quả kiếm tra điều kiện đăng ký tờ khai:
a) Nếu hồ sơ không đủ điều kiện để đăng ký tờ khai thì trả hồ sơ và thông báo bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ (mẫu 01/PYCNV/2009) cho người khai hải quan biết rõ lý do;
b) Nếu dù diều kiện để đăng ký tờ khai thì tiến hành tiếp các công việc dưới đây.
3. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hay khai qua mạng, hệ thống sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ
3.1. Nhập thông tin trên tờ khai vào hệ thống hay tiếp nhận dữ liệu do người khai hải quan khai qua mạng;
3.2. Kiểm tra, đối chiếu dữ liệu trong hệ thống với hồ sơ hải quan (đối với trường hợp khai báo qua mạng);
3.3. Chấp nhận (lưu) dữ liệu để hệ thống tự động cấp số tờ khai, phân luồng hồ sơ và làm cơ sở để khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu về trị giá, mã số, xuất xứ và thông tin khác.
4 . Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai)
4.1 . Ghi số, ký hiệu loại hình, mà Chi cục Hải quan (do hệ thống cấp) và ghi ngày, tháng, năm đăng ký lên tờ khai hải quan.
Ví dụ: Tờ khai đăng ký tại Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Nội Bài, có mã số Chi cục là A01B, thì có số tờ khai là: 155/NK/KD/A01B.
4.2. Ký, đóng dấu công chức vào Ô "cán bộ đăng ký tờ khai".
5. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan
Lệnh chi in 01 bản để sử dụng trong nội bộ hải quan và lưu cùng hồ sơ hải quan. Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan bao gồm:
5.1. Hồ sơ hải quan:
a) Kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và pháp luật về thuế theo qui định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 10 Nghị đinh số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ- BTC
b) Kiểm tra chi tiết đối với hồ sơ của chủ hàng khác theo qui định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC, cụ thể
5.2. Thực tế hàng hoá:
a) Miễn kiểm tra thực tế đối với hàng. hóa qui định tại khoản 1, khoản 2, Điều 30 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 11 Nghị định số 1 54/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC;
b) Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa qui đinh tại khoản 3 , khoản 4, Điều 30 Luật. Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 11 Nghị định số 1 54120051NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC, có thể:
b1 Mức (l): Kiểm tra tỷ lệ (%);
b0 Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng.
6. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Căn cứ hình thức, mức độ kiểm tra trên Lệnh và các thông tin khác có được tại thời điểm kiểm tra, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
6.1 . Kiểm tra sơ bộ hay kiềm tra chi tiết theo hình thức, mức độ kiểm tra ghi trên Lệnh và các thông tin khác có được tại thời điểm kiểm tra:
a) Kiểm tra sơ bộ:
a1 Nội dung kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP, cụ thể: Công chức hải quan kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ sổ lượng, chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan. Trường hợp phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b mục nảy.
a2) Thực hiện điểm 6.2 (trừ 6.2d và 6.2đ) dưới đây.
b) Kiểm tra chi tiết:
b1 ) Nội dung kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP, cụ thể: Công chức hải quan kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, kiểm tra số lượng, chủng loại giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế và các quy định khác của pháp luật;
b2) Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hoá;
b3) Kiểm tra xuất xứ hàng hóa;
b4) Kiểm tra trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, tham vấn giá trong trường hợp cần tham vấn ngay; Giải quyết các thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế,... (nếu có).
Việc kiểm tra mã số, xác định trị giá xuất xứ hàng hoá hay ấn định thuế, xét miễn thuế, xét giám thuế,... thực hiện theo các quy trình của Tổng cục Hái quan; Nội dung kiểm tra cần tập trung thực hiện theo chỉ dẫn rủi ro tại mục 3. 2. 1 trên Lệnh do hệ thống tư xác định (nếu có) và tra cứu phân tích thông tin quản lý rủi ro theo hướng dẫn về quản lý rủi ro của Tổng cục H
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH vận tải Trung Thành miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu 2
Chương I – Tổng quan về giao nhận hàng hóa XNK 3
1.1 – Dịch vụ giao nhận và người giao nhận 3
1.2 – Các nghiệp vụ cơ bản của giao nhận 4
Chương II – Giới thiệu Công ty TNHH vận tải Trung Thành 6
Chương III – Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xnk thương mại 8
3.1 – Quy trình làm thủ tục hải quan với hàng hóa xnk 8
3.2 – Sơ đồ tổng quát quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xnk thương mại. 18
Chương IV – Nội dung nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu 19
4.1 – Quy trình làm hàng nguyên vật liệu ( lúa mỳ ) sx thức ăn chăn nuôi nhập bằng container 19
4.2 – Quy trình làm hàng nhập cho một lô cụ thể 22
Lời kết 28
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
theo quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng.- Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là thực hiện vận tải hàng hoá, nguyên liệu cho các nhà máy, đơn vị sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, kinh doanh thương mại về lĩnh vực bao bì, nhà hàng, ăn uống, du lịch. Công ty có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện các nghĩa vụ của mình bằng tài sản tự có và có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của mình cũng như chịu trách nhiệm về tất cả các tổn thất và rủi ro. Công ty thực hiện việc tiếp nhận vận tải hàng hoá quốc tế thông qua các hãng tàu lớn như Hanjin, WanHai, Mol, Eculine, Namsung…cũng như các đại lý tầu biển vận chuyển hàng rời như Hapagent, Nosco, Vitranchat, Vosa… với các hoạt động chủ yếu như thay mặt người xuất khẩu, nhập khẩu giao nhận hàng hóa với cảng, người chuyên chở, làm các thủ tục hải quan cần thiết khi được ủy thác; tiến hàng hoạt động cung cấp dịch vụ door to door, logistics, vận tải hàng hóa – trucking inland nguyên cont hay hàng lẻ, hàng rời hay tổ chức đóng bao hàng rời và vận chuyển đến các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc khu vực phía bắc.
Một số bạn hàng chủ yếu của công ty như :
Công ty Cổ phần JAPFA COMFEED VIỆT NAM
Trụ sở : Hương Canh, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Công ty Cổ Phần GREENFEED – chi nhánh Hưng Yên
Trụ sở : Khu Công Nghiệp Phố Nối A, Lạc Hồng, Văn Lâm, Hưng Yên.
- Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hoàng Long
Địa chỉ : Xã Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội
Cơ cấu tổ chức của công ty như sau :
Giám đốc công ty
Phòng kế hoạch
Phòng Vận tải
Đội kho bãi
Phòng kế toán
Nhân viên
CHƯƠNG III : QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
3.1. Quy trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do cơ quan Hải quan thực hiện gồm các bước và các công việc chủ yếu sau đây:
Bước 1 : Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra điều kiện và đăng kí tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hoá:
1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ người khai hải quan theo qui định tại Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
2. Nhập mã số thuế, kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai (cưỡng chế, vi phạm, chính sách mặt hàng):
2. 1 . Nhập mã số thuế xuất nhập khẩu của doanh nghiệp để kiểm tra doanh nghiệp có bị cưỡng chế làm thủ tục hải quan hay không, kiểm tra ân hạn thuế, kiểm tra vi phạm đề xác đinh việc chấp hành pháp luật của chủ hàng.
Trường hợp hệ thống thông báo bị cưỡng chế những doanh nghiệp có hồ sơ chứng minh đã nộp thuế hay thanh khoản, công chức kiểm tra thấy phù hợp thì báo cáo lãnh đạo chi cục chấp nhận, lưu kèm hồ sơ và tiến hành các bước tiếp theo
2.2. Kiểm tra thực hiện chính sách mặt hàng (giấy phép, điều kiện xuất khẩu nhập khẩu)
2.3. Xử lý kết quả kiếm tra điều kiện đăng ký tờ khai:
a) Nếu hồ sơ không đủ điều kiện để đăng ký tờ khai thì trả hồ sơ và thông báo bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ (mẫu 01/PYCNV/2009) cho người khai hải quan biết rõ lý do;
b) Nếu dù diều kiện để đăng ký tờ khai thì tiến hành tiếp các công việc dưới đây.
3. Nhập thông tin khai trên tờ khai hải quan hay khai qua mạng, hệ thống sẽ tự động cấp số tờ khai và phân luồng hồ sơ
3.1. Nhập thông tin trên tờ khai vào hệ thống hay tiếp nhận dữ liệu do người khai hải quan khai qua mạng;
3.2. Kiểm tra, đối chiếu dữ liệu trong hệ thống với hồ sơ hải quan (đối với trường hợp khai báo qua mạng);
3.3. Chấp nhận (lưu) dữ liệu để hệ thống tự động cấp số tờ khai, phân luồng hồ sơ và làm cơ sở để khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu về trị giá, mã số, xuất xứ và thông tin khác.
4 . Đăng ký tờ khai (ghi số tờ khai do hệ thống cấp lên tờ khai)
4.1 . Ghi số, ký hiệu loại hình, mà Chi cục Hải quan (do hệ thống cấp) và ghi ngày, tháng, năm đăng ký lên tờ khai hải quan.
Ví dụ: Tờ khai đăng ký tại Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Nội Bài, có mã số Chi cục là A01B, thì có số tờ khai là: 155/NK/KD/A01B.
4.2. Ký, đóng dấu công chức vào Ô "cán bộ đăng ký tờ khai".
5. In Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan
Lệnh chi in 01 bản để sử dụng trong nội bộ hải quan và lưu cùng hồ sơ hải quan. Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan bao gồm:
5.1. Hồ sơ hải quan:
a) Kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ của chủ hàng chấp hành tốt pháp luật hải quan và pháp luật về thuế theo qui định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 10 Nghị đinh số 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ- BTC
b) Kiểm tra chi tiết đối với hồ sơ của chủ hàng khác theo qui định tại Điều 28 Luật Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC, cụ thể
5.2. Thực tế hàng hoá:
a) Miễn kiểm tra thực tế đối với hàng. hóa qui định tại khoản 1, khoản 2, Điều 30 Luật Hải quan, điểm a, khoản 2, Điều 11 Nghị định số 1 54/2005/NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC;
b) Kiểm tra thực tế đối với hàng hóa qui đinh tại khoản 3 , khoản 4, Điều 30 Luật. Hải quan, điểm b, khoản 2, Điều 11 Nghị định số 1 54120051NĐ-CP và Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC, có thể:
b1 Mức (l): Kiểm tra tỷ lệ (%);
b0 Mức (2): Kiểm tra toàn bộ lô hàng.
6. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Căn cứ hình thức, mức độ kiểm tra trên Lệnh và các thông tin khác có được tại thời điểm kiểm tra, công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
6.1 . Kiểm tra sơ bộ hay kiềm tra chi tiết theo hình thức, mức độ kiểm tra ghi trên Lệnh và các thông tin khác có được tại thời điểm kiểm tra:
a) Kiểm tra sơ bộ:
a1 Nội dung kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP, cụ thể: Công chức hải quan kiểm tra việc khai các tiêu chí trên tờ khai, kiểm tra sơ bộ nội dung khai của người khai hải quan, kiểm đếm đủ sổ lượng, chủng loại các chứng từ kèm theo tờ khai hải quan. Trường hợp phát hiện có sai phạm thì thực hiện kiểm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b mục nảy.
a2) Thực hiện điểm 6.2 (trừ 6.2d và 6.2đ) dưới đây.
b) Kiểm tra chi tiết:
b1 ) Nội dung kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 154/2005/NĐ-CP, cụ thể: Công chức hải quan kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, kiểm tra số lượng, chủng loại giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan, tính đồng bộ giữa các chứng từ trong hồ sơ hải quan; kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, chính sách thuế và các quy định khác của pháp luật;
b2) Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hoá;
b3) Kiểm tra xuất xứ hàng hóa;
b4) Kiểm tra trị giá tính thuế, số thuế phải nộp, tham vấn giá trong trường hợp cần tham vấn ngay; Giải quyết các thủ tục xét miễn thuế, xét giảm thuế,... (nếu có).
Việc kiểm tra mã số, xác định trị giá xuất xứ hàng hoá hay ấn định thuế, xét miễn thuế, xét giám thuế,... thực hiện theo các quy trình của Tổng cục Hái quan; Nội dung kiểm tra cần tập trung thực hiện theo chỉ dẫn rủi ro tại mục 3. 2. 1 trên Lệnh do hệ thống tư xác định (nếu có) và tra cứu phân tích thông tin quản lý rủi ro theo hướng dẫn về quản lý rủi ro của Tổng cục H