smilesmile_lita
New Member
Download Báo cáo Thực tập tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam
MỤC LỤC
Lời nói đầu 3
Nội dung 5
Phần I:Giới thiệu chung về Sở giao dịch I - Ngân Hàng Công Thương 5
1. Quá trình hình thành và phát triển 5
2. Cơ cấu tổ chức 6
3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 7
3.1. Phòng tổ chức hành chính 8
3.2. Phòng kế toán tài chính 8
3.3. Phòng quản lý rủi ro 8
3.4. Phòng khách hàng I ( Doanh nghiệp lớn ) 8
3.5. Phòng khách hàng II ( Doanh nghiệp vừa và nhỏ ) 9
3.6. Phòng khách hàng cá nhân 9
3.7. Phòng tổng hợp 9
3.8. Phòng tiền tệ kho quỹ 9
3.9. Phòng kế toán giao dịch 10
3.10. Phòng thanh toán xuất nhập khẩu 10
3.11. Phòng dịch vụ thẻ 10
3.12. Phòng thông tin điện toán 10
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 11
4.1. Nhận tiền gửi 11
4.2. Cho vay và bảo lãnh 11
4.3. Tài trợ thương mại 11
4.4. Dịch vụ thanh toán 12
4.5. Dịch vụ ngân quỹ 12
4.6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử 12
4.7. Hoạt động đầu tư 12
4.8. Hoạt động khác 12
Phần II: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 13
1. Tình hình huy động và sử dụng vốn 13
2. Hoạt động tín dụng 16
3. Bảng kết quả kinh doanh 20
Phần III: Định hướng hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 22
1. Những ưu điểm trong hoạt động kinh doanh 22
1.1. Về hoạt động cho vay 22
1.2. Về hoạt động huy động vốn 23
1.3. Hoạt động quản lý nhân sự 23
1.4. Sở giao dịch I là đơn vị có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại 23
2. Những nhược điểm trong hoạt động kinh doanh 24
2.1. Về hoạt động huy động vốn 24
2.2. Về hoạt động cho vay 24
2.3. Về hoạt động đầu tư 25
2.4. Về hoạt động dịch vụ 25
3. Chiến lược kinh doanh của Sở giao dịch I trong những năm tới 25
3.1. Mục tiêu kế hoạch những năm tới 25
3.2. Chiến lược kinh doanh 25
Kết luận 28
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
3.4. Phòng khách hàng I ( Doanh nghiệp lớn )
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng công thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
3.5. Phòng khách hàng II ( Doanh nghiệp vừa và nhỏ )
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3.6. Phòng khách hàng cá nhân
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam; Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
3.7. Phòng tổng hợp
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
Làm đầu mối các khoản đầu tư và khai thác nguồn vốn trên thị trường liên Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trong phạm vi cho phép của Tổng giám đốc Ngân hàng công thương Việt Nam.
3.8. Phòng tiền tệ kho quỹ
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và NHCT Việt Nam, ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
3.9. Phòng kế toán giao dịch
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; Các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý kho tiền và quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
3.10. Phòng thanh toán xuất nhập khẩu
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT Việt Nam.
3.11. Phòng dịch vụ thẻ
Là phòng nghiệp vụ thuộc Sở giao dịch I, thực hiện chức năng tham mưu cho Ban giám đốc nghiên cứu phát triển dịch vụ thanh toán các loại thẻ do NHCT phát hành. Trực tiếp tổ chức thực hiện các nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo đúng quy định của NHCT Việt Nam bảo đảm an toàn hiệu quả, phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, văn minh.
3.12. Phòng thông tin điện toán
Có nhiệm vụ phối hợp với phòng dịch vụ thẻ lắp đặt, đảm bảo đường truyền thông và các thiết bị ngoại vi để vận hành tốt máy ATM.
Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động trong hệ thống mạng máy tính của chi nhánh.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng theo luật các tổ chức tín dụng, điều lệ của Ngân hàng Công thương Việt Nam, các quy định của pháp luật. Cung ứng đầy đủ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp.
Sở giao dịch I – NHCT Việt Nam hoạt động như một ngân hàng đa doanh, loại hình sản phẩm dịch vụ của Sở có thể được chia thành các nhóm sau:
4.1. Nhận tiền gửi
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tài khoản không kỳ hạn, có kỳ hạn, tài khoản dự thưởng, tài khoản bậc thang…
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
4.2. Cho vay và bảo lãnh
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Cho vay trung hạn và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Tài trợ xuất, nhập khẩu; Chiết khấu bộ chứng từ bộ hàng xuất…
- Đồng tài trợ, uỷ thác theo các chương trình: Đài Loan, Việt Đức và các hiệp định tín dụng khung…
- Thấu chi cho vay tiêu dùng…
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh ( trong nước và quốc tế ): Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán…
4.3. Tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng, thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng xuất khẩu
- Nhờ thu xuất nhập khẩu; nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
4.4. Dịch vụ thanh toán
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc…
- Quản lý vốn
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
- Chi trả kiều hối
4.5. Dịch vụ ngân quỹ
- Mua bán ngoại tệ ( Spot, Forward, Swap)
- Mua bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu)
- Thu chi hộ tiền mặt bằng VNĐ và ngoại tệ…
4.6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế ( visa, master card )
- Dịch vụ thẻ ATM và thẻ tiền mặt ( cash card )
- Internet banking, phone banking, mobile banking…
4.7. Hoạt động đầu tư
- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các TCTC và các định chế trong và ngoài nước…
- Đầu tư vốn trên thị trường vốn và thị trường tiền tệ trong và ngoài nước.
4.8. Hoạt động khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
- Tư vấn đầu tư tài chính
- Cho thuê két sắt, quản lý vàng bạc, đá quý, giấy tờ có giá
- Cho thuê tài chính thông qua công ty cho thuê tài chính
- Môi giới, lưu ký, tư vấn, đại lý thanh toán phát hành...Chứng khoán thông qua công ty TNHH chứng khoán
- Tiếp nhận, quản lý, khái thác các tài sản xiết nợ…thông qua công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.
Phần II: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
1. Tình hình huy động và sử dụng vốn
Trong những năm qua công tác huy động và sử dụng vốn của Sở giao dịch I vẫn duy trì và phát triển.
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Sở giao dịch I - NHCTVN
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng số
Tỷ trọng
Tổng số
Tỷ trọng
Tổng số
Tỷ trọng
∑N vốn huy động
16.071
100%
17.448
100%
16.718
100%
I.Phân theo đtượng
1.Tiền gửi DN
10.399
64,7%
9.859
56,5%
12.735
76,2%
1.1. VNĐ
-ngo
Download Báo cáo Thực tập tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam miễn phí
MỤC LỤC
Lời nói đầu 3
Nội dung 5
Phần I:Giới thiệu chung về Sở giao dịch I - Ngân Hàng Công Thương 5
1. Quá trình hình thành và phát triển 5
2. Cơ cấu tổ chức 6
3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 7
3.1. Phòng tổ chức hành chính 8
3.2. Phòng kế toán tài chính 8
3.3. Phòng quản lý rủi ro 8
3.4. Phòng khách hàng I ( Doanh nghiệp lớn ) 8
3.5. Phòng khách hàng II ( Doanh nghiệp vừa và nhỏ ) 9
3.6. Phòng khách hàng cá nhân 9
3.7. Phòng tổng hợp 9
3.8. Phòng tiền tệ kho quỹ 9
3.9. Phòng kế toán giao dịch 10
3.10. Phòng thanh toán xuất nhập khẩu 10
3.11. Phòng dịch vụ thẻ 10
3.12. Phòng thông tin điện toán 10
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 11
4.1. Nhận tiền gửi 11
4.2. Cho vay và bảo lãnh 11
4.3. Tài trợ thương mại 11
4.4. Dịch vụ thanh toán 12
4.5. Dịch vụ ngân quỹ 12
4.6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử 12
4.7. Hoạt động đầu tư 12
4.8. Hoạt động khác 12
Phần II: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 13
1. Tình hình huy động và sử dụng vốn 13
2. Hoạt động tín dụng 16
3. Bảng kết quả kinh doanh 20
Phần III: Định hướng hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 22
1. Những ưu điểm trong hoạt động kinh doanh 22
1.1. Về hoạt động cho vay 22
1.2. Về hoạt động huy động vốn 23
1.3. Hoạt động quản lý nhân sự 23
1.4. Sở giao dịch I là đơn vị có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại 23
2. Những nhược điểm trong hoạt động kinh doanh 24
2.1. Về hoạt động huy động vốn 24
2.2. Về hoạt động cho vay 24
2.3. Về hoạt động đầu tư 25
2.4. Về hoạt động dịch vụ 25
3. Chiến lược kinh doanh của Sở giao dịch I trong những năm tới 25
3.1. Mục tiêu kế hoạch những năm tới 25
3.2. Chiến lược kinh doanh 25
Kết luận 28
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hay tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng công thương Việt Nam. Là đầu mối khai thác và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Nhà nước.3.4. Phòng khách hàng I ( Doanh nghiệp lớn )
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng công thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
3.5. Phòng khách hàng II ( Doanh nghiệp vừa và nhỏ )
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3.6. Phòng khách hàng cá nhân
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT Việt Nam; Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
3.7. Phòng tổng hợp
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
Làm đầu mối các khoản đầu tư và khai thác nguồn vốn trên thị trường liên Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trong phạm vi cho phép của Tổng giám đốc Ngân hàng công thương Việt Nam.
3.8. Phòng tiền tệ kho quỹ
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và NHCT Việt Nam, ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
3.9. Phòng kế toán giao dịch
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; Các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý kho tiền và quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
3.10. Phòng thanh toán xuất nhập khẩu
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT Việt Nam.
3.11. Phòng dịch vụ thẻ
Là phòng nghiệp vụ thuộc Sở giao dịch I, thực hiện chức năng tham mưu cho Ban giám đốc nghiên cứu phát triển dịch vụ thanh toán các loại thẻ do NHCT phát hành. Trực tiếp tổ chức thực hiện các nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo đúng quy định của NHCT Việt Nam bảo đảm an toàn hiệu quả, phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, văn minh.
3.12. Phòng thông tin điện toán
Có nhiệm vụ phối hợp với phòng dịch vụ thẻ lắp đặt, đảm bảo đường truyền thông và các thiết bị ngoại vi để vận hành tốt máy ATM.
Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động trong hệ thống mạng máy tính của chi nhánh.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng theo luật các tổ chức tín dụng, điều lệ của Ngân hàng Công thương Việt Nam, các quy định của pháp luật. Cung ứng đầy đủ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp.
Sở giao dịch I – NHCT Việt Nam hoạt động như một ngân hàng đa doanh, loại hình sản phẩm dịch vụ của Sở có thể được chia thành các nhóm sau:
4.1. Nhận tiền gửi
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tài khoản không kỳ hạn, có kỳ hạn, tài khoản dự thưởng, tài khoản bậc thang…
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
4.2. Cho vay và bảo lãnh
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Cho vay trung hạn và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Tài trợ xuất, nhập khẩu; Chiết khấu bộ chứng từ bộ hàng xuất…
- Đồng tài trợ, uỷ thác theo các chương trình: Đài Loan, Việt Đức và các hiệp định tín dụng khung…
- Thấu chi cho vay tiêu dùng…
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh ( trong nước và quốc tế ): Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán…
4.3. Tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng, thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng xuất khẩu
- Nhờ thu xuất nhập khẩu; nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
4.4. Dịch vụ thanh toán
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc…
- Quản lý vốn
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
- Chi trả kiều hối
4.5. Dịch vụ ngân quỹ
- Mua bán ngoại tệ ( Spot, Forward, Swap)
- Mua bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu)
- Thu chi hộ tiền mặt bằng VNĐ và ngoại tệ…
4.6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế ( visa, master card )
- Dịch vụ thẻ ATM và thẻ tiền mặt ( cash card )
- Internet banking, phone banking, mobile banking…
4.7. Hoạt động đầu tư
- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các TCTC và các định chế trong và ngoài nước…
- Đầu tư vốn trên thị trường vốn và thị trường tiền tệ trong và ngoài nước.
4.8. Hoạt động khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
- Tư vấn đầu tư tài chính
- Cho thuê két sắt, quản lý vàng bạc, đá quý, giấy tờ có giá
- Cho thuê tài chính thông qua công ty cho thuê tài chính
- Môi giới, lưu ký, tư vấn, đại lý thanh toán phát hành...Chứng khoán thông qua công ty TNHH chứng khoán
- Tiếp nhận, quản lý, khái thác các tài sản xiết nợ…thông qua công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.
Phần II: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch I – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
1. Tình hình huy động và sử dụng vốn
Trong những năm qua công tác huy động và sử dụng vốn của Sở giao dịch I vẫn duy trì và phát triển.
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Sở giao dịch I - NHCTVN
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng số
Tỷ trọng
Tổng số
Tỷ trọng
Tổng số
Tỷ trọng
∑N vốn huy động
16.071
100%
17.448
100%
16.718
100%
I.Phân theo đtượng
1.Tiền gửi DN
10.399
64,7%
9.859
56,5%
12.735
76,2%
1.1. VNĐ
-ngo