Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi thành phố Hải Dương
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần I : Giới thiệu tổng quan về xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương
1. Tổ chức bộ máy quản lí:
1.1. Cơ cấu tổ trức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
2. Nhiệm vụ, chức năng của các bộ phận:
2.1. Giám đốc xí nghiệp:
2.2. Phó Giám đốc Xí nghiệp:
2.3. Phòng tổ chức hành chính:
2.4.Phòng Kỹ thuật - Kế hoạch:
2.5.Phòng Kế toán - Tài chính.
2.6. Các đội xây dựng công trình:
3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của xí nghiệp.
3.1. Đặc điểm về công nghệ máy móc thiết bị:
3.2. Đặc điểm lao động của xí nghiệp:
3.5. Đặc điểm về thị trường của xí nghiệp:
Phần II: Phân tích Thực trạng về Sự biến động chỉ tiêu lợi nhuận của xí nghiệp.
1.Đánh giá sự biến động của lợi nhuận trong một số năm.
1.1/.Chỉ tiêu doanh thu
1.2/.Chỉ tiêu lợi nhuận và nộp ngân sách
1.2.1/.Chỉ tiêu lợi nhuận
1.2.2. Nộp ngân sách nhà nước
1.3/Nguồn vốn kinh doanh
1.4. Chỉ tiêu chi phí
2. Chỉ tiêu kinh doanh tổng hợp
2.1. Chỉ tiêu doanh lợi
2.2. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
II. những nhân tố chủ quan,khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận:
III-Đánh giá chung.
Phần III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp.
I/. MỘT SỐ BIỆN PHÁP.
1. Nâng cao hiệu quả trong công tác đấu thầu
2.Đầu tư máy – thiết bị,kỹ thuật – công nghệ
3 Nâng cao trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể cá nhân người lao động
4-Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP.
1.Kiến nghị với Xí nghiệp
2. Kiến nghị với Nhà nước
KẾT LUẬN 1
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-01-bao_cao_thuc_tap_tai_xi_nghiep_khai_thac_cong_trin.wRG8toBz0x.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-71247/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ợp lí năng lực hiện có của mình, xí nghiệp đã không ngừng tìm kiếm thị trường, tích cực tham gia đấu thầu, thắng thầu các công trình lớn có uy tín và sự đảm bảo về chất lượng cũng như kỹ thuật công trình mà xí nghiệp đảm nhận.Doanh thu xây lắp tăng nhanh qua các năm đóng góp chủ yếu cho mức tăng trưởng của tổng doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính và hoạt động khác cũng tăng qua các năm, điều đó được thể hiện qua số doanh thu và thu nhập của hoạt động này.
1.2/.Chỉ tiêu lợi nhuận và nộp ngân sách
1.2.1/.Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá thực chất kết quả hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu đạt được có thể cao song mức lợi nhuận thu về lại rất nhỏ do lượng chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh lớn, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
Ta có công thức : P = TR – TC
Trong đó: P là lợi nhuận
TR là tổng doanh thu
TC là tổng chi phí
Để phân tích và đánh giá một cách cụ thể và chi tiết hơn chỉ tiêu lợi nhuận, ta xét bảng số liệu sau:
Bảng 4
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Tổng doanh thu
6.250.124.218
8.550.885.400
12.236.265.023
Các khoản giảm trừ
806.920
1.861.905
18.819.653
Doanh thu thuần
6.249.317.298
8.549.023.495
12.217.445.370
Giá vốn hàng bán
5.988.631.398
8.045.436.530
11.459.299.306
Lợi nhuận gộp
260.685.900
503.586.909
758.146.064
Chi phí QLDN
193.021.699
423.639.870
571.341.355
LN thuần HĐKD
67.664.201
79.947.039
186.804.709
Doanh thu HĐTC
1.248.000
2.284.366
4.397.075
Chi phí HĐTC
60.312.201
72.231.405
179.405.147
LN thuần HĐTC
-59.064.201
-69.947.039
-175.008.072
TN HĐkhác
0
0
924.347
Chi phí HĐ khác
0
0
0
LN thuần HĐ khác
0
0
924.347
Tổng LN trước thuế
8.600.000
10.000.000
12.720.984
Thuế TNDN
2.408.000
2.800.000
3.561.876
LN sau thuế
6.192.000
7.200.000
9.159.108
(Nguồn phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Bảng 5
Sự tăng giảm của các yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
Chi tiêu
Năm 2006/2005
Năm 2007/2006
Chênh lệch (đồng)
%
Chênh lệch (đồng)
%
Tổng doanh thu
2.300.761.182
136,8
3.685.379.623
143,1
Các khoản giảm trừ
1.054.985
230,7
16.957.748
1010,7
Doanh thu thuần
2.229.706.197
136,8
3.668.421.875
142,9
Giá vốn hàng bán
2.056.805.132
134,3
3.413.862.720
143,6
Lợi tức gộp
242.901.009
193,2
254.559.155
150,5
Chi phí QLDN
230.618.171
219,5
147.674.485
134,9
LN thuần HĐKD
12.282.838
118,2
96.857.670
233,7
Doanh thu HĐTC
1.036.366
183
2.112.709
192,5
Chi phí HĐTC
11.919.204
119,8
107.173.742
248,4
LN thuần HĐTC
-10.882.838
118,4
-105.061.033
250,2
Thu nhập HĐ khác
0
0
924.347
0
Chi phí HĐ khác
0
0
0
0
LN thuần HĐ khác
0
0
924.347
0
Tổng LN trước thuế
1.400.000
116,3
12.720.984
127,2
Thuế TNDN
392.000
116,3
761.876
127,2
Lợi nhuận sau thuế
1.008.000
116,3
1.959.108
127,2
(nguồn phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanh thu năm 2006 tăng 2.300,7 triệu đồng hay tăng 36,8%so với năm 2005. Năm 2007 tổng doanh thu đạt được là 8.550,8 triệu đồng tăng 3.685,3 triệu đồng so với năm 2006 tương ứng với tỷ lệ là 43,1%. Điều này cho thấy xí nghiệp đã tiến hành thi công các công trình có giá trị lớn, sản lượng cao ,
bàn giao đưa vào sử dụng và thu hồi được vốn của chủ đầu tư, đặc biệt doanh thu xây lắp tăng đóng góp phần lớn vào mức tăng trưởng của tổng doanh thu. Doanh thu hoạt
động tài chính năm 2006 tăng 1,036 triệu đồng hay tăng 83% so với năm 2005. Năm 2007 doanh thu hoạt động tài chính tăng 2,112 triệu đồng hay tăng 92,5%. Nhưng do chi phí hoạt động tài chính tăng hơn rất nhiều so với doanh thu làm cho lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm nhiều ảnh hưởng tới lợi nhuận của xí nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2006 tăng 0,39 triệu đồng tương ứng với tăng 16,3% so với năm 2005, sang năm 2007 thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tăng 0,76 triệu đồng hay tăng 27,2% so với năm 2006. Mức lợi nhuận sau thuế tăng trưởng tương đối đều qua các năm. Năm 2006 lợi nhuận sau thuế của xí nghiệp tăng là 7,2 triệu đồng hay tăng 16,3% so với mức lợi nhuận sau thuế năm 2005. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế đạt được là 9,1 triệu đồng hay tăng 27,2% so với mức lợi nhuận năm 2005. Có thể nói trong hai năm 2006 và 2007 xí nghiệp đã sử dụng vốn hợp lý và kinh doanh có hiệu quả
1.2.2. Nộp ngân sách nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập, tự do hoá thương mại các doanh nghiệp các tổ chức kinh tế có quyền tự chủ hoạt động kinh doanh song phải chấp hành và tuân thủ quy định của pháp luật cho phép, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước .
Là một doanh nghiệp nhà nước, đã từng gặp nhiều khó khăn thử thách trong công tác chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nước, song Xí nghiệp vẫn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình đồng thời thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ của minh đối với Nhà nước.
Bảng 6
Tình hình thực hiện nộp ngân sách nhà nước
ĐVt:Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1: Thuế GTGT
120.706.600
136.907.607
433.807.669
2: Thuế TNDN
2.408.000
2.800.000
3.561.876
3: Thuế sử dụng vốn
0
0
0
4: Thuế đất
0
0
0
5: Thuế tài nguyên
0
0
0
6: Thuế môn bài
1.000.000
1.000.000
1.000.000
7: Phải nộp khác
0
0
0
Số đã nộp vào NS
124.114.600
140.707.607
420.000.000
(Nguồn phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Mức nộp ngân sách nhà nước của xí nghiệp thay đổi qua từng năm, điều này dễ hiểu bởi mức thuế phải nộp phụ thuộc vào doanh thu và thu nhập của Xí nghiệp. Năm 2005 tổng doanh thu đạt được là 6250 triệu đồng, mức thuế Xí nghiệp phải nộp là 124 triệu đồng. Năm 2006 tổng doanh thu đạt được là 8.550,8 triệu đồng tăng 36,8% so với năm 2005 do vậy tổng mức thuế phải nộp cũng tăng 13,4%. Năm 2007 tổng doanh thu đạt được là 12.263,2 triệu đồng tăng 43,1% so với năm 2006 do vậy tổng
mức thuế phải nộp cũng tăng 198,5%. Có thể nói xí nghiệp đã hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế chung của đất nước.
1.3/Nguồn vốn kinh doanh
Vốn là một yếu quan trọng không thể thiếu được ở bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào. tuỳ từng trường hợp vào quy mô từng loại hình sản xuất kinh doanh mà mỗi
doanh nghiệp cần một lượng vốn nhất định. Vốn kinh doanh bao gồm vốn cố định và vốn lưu động, là hình thái giá trị của mọi tài sản, máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc quyền sử dụng và quản lý của doanh nghiệp. Để phân tích và đánh giá vốn kinh doanh của xí nghiệp một cách chính xác và khách quan ta có thể căn cứ vào bảng sau:
Bảng 7
Nguồn vốn hoạt động của xí nghiệp
Đ V: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
A- Vốn lưu động
3.432.607.604
6.166.981.697
8.534.511.093
1. Tiền
44.746.032
46.674.016
691.173.643
2. Phải thu
3.134.210.987
5.559.568.996
5.816.030.225
3. Hàng tồn kho
215.496.273
516.569.435
1.830.851.329
4.Tài sản LĐ khác
38.154.312
44.169.250
196.455.896
B- Vốn cố định
1.526.672.553
1.869.694.282
2.104.469.000
Tài sản cố định
1.526.672.553
1.869.694.282
2.104.469.000
Tổng nguồn vốn
4.959.280.157
8.036.675.979
10.638.980.093
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính của xí nghiệp)
Qua bảng trên, chúng ta có thể thấy quy mô nguồn...