Hamish

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG 4
1. 1. Các thông tin chung về công ty 4
1.1.1. Tên và loại hình doanh nghiệp 4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: 4
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp. 5
1.1.4. Thành tựu đạt được: 6
1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp 6
CHƯƠNG I – QUẢN TRỊ HỌC 7
1.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp: 7
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 7
1.1.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty: 7
1.1.1.2. Định hướng phát triển của công ty 7
1.1.1.3. Kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiêp: 8
1.1.1.4. Kế hoạch năm 2011 và giải pháp thực hiện: 9
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp: 11
1.1.2.1. Nhận diện chiến lược của công ty 11
1.1.2.2. Phân tích SWORT: 11
1.1.2.3. Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2015 của công ty: 12
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của doanh nghiệp 14
1.2.1. Số cấp quản lý: 14
1.2.2. Mô hình tổ chức quản lý: 14
1.2.3. Chức năng cơ bản của bộ máy quản trị: 16
CHƯƠNG II – QUẢN TRỊ DỰ ÁN 24
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu của dự án: 24
2.1.1. Mục tiêu của dự án: 24
2.1.2. Quy mô dự án: 24
2.1.3. Tổng mức đầu tư của dự án và cơ cấu nguồn vốn 24
2.1.4. Lợi ích của dự án: 24
2.1.5. Nguồn vốn, khấu hao, trả vốn, trả lãi và doanh thu dự kiến 25
2.1.6. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án 28
2.2. Phân tích rủi ro của dự án: 29
2.3. Quá trình quản lý dự án: 30
2.3.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án: (bảng dưới) 30
2.3.2. Lịch trình các công việc của dự án: (bảng dưới) 30
2.3.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ GANTT và sơ đồ PERT: 30
CHƯƠNG III – HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 31
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 31
3.1.1. Thị trường mục tiêu: 31
3.1.2. Đánh giá dung lượng thị phần, thị trường: 32
3.1.3. Thực trạng marketing ở thị trường nước ngoài. 32
3.1.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới: 33
3.1.5. Dự báo nhu cầu thị trường tương lai: 34
3.1.6. Đối thủ cạnh tranh: 34
3.1.6. Mục tiêu phát triển khách hàng của công ty trong thời gian tới. 34
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 35
3. 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng của môi trường vi mô 35
3.2.2. Các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp 36
3.3. Hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp: 37
3.3.1. Chính sách sản phẩm: 37
3.3.2. Chính sách giá: 38
3.3.3. Hệ thống phân phối của doanh nghiệp: 40
3.3.4. Các hoạt động xúc tiến bán hàng: 41
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU 42
4.1. Phương pháp dự báo của doanh nghiệp: 42
4.1.1. Khái niệm về dự báo: 42
4.1.2. Các phương pháp dự báo của doanh nghiệp 42
4.2. Quản lý dự trữ 44
4.2.1. Phân loại NVL của công ty: 44
4.2.2. Xác định định mức tiêu hao nguyên vật liệu 44
4.2.3. Lập kế hoạch sử dụng NVL 46
4.3. Công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất: 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………..51
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới ngày càng hội nhập sâu và rộng, hòa chung vào nền kinh tế thế giới nước ta đã mở rộng giao lưu hợp tác với các quốc gia khác nhằm phát triển kinh tế xã hội. Đó vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh ngày càng đa dạng và phức tạp. Để tồn tại và phát triển một doanh nghiệp luôn phải tìm cách nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình từ đó đòi hỏi trình độ của người quản lý ngày càng cao. Với chức năng, sứ mệnh của mình là đào tạo ra những cử nhân kinh tế tương lai phục vụ cho sự phát triển của đất nước, trường Đại Học Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh Thái Nguyên đã tạo cho chúng em cơ hội được áp dụng những kiến thức lý thuyết mình được học vào trong thực tiễn thông qua việc tổ chức đợt thực tế đầy ý nghĩa này.
Với mỗi sinh viên kinh tế ngoài việc học những kiến thức lý thuyết ở lớp thì cần tiếp xúc với môi trường sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp để trang bị cho mình những kiến thức thực tế. Đợt thực tế này đã tạo cho chúng em cơ hội đánh giá lại kiến thức của mình: chúng em đã học được những gì? chúng em có thể làm gì? Từ đó phát hiện ra những điểm còn yếu kém trong kiến thức và khả năng của bản thân để cố gắng khắc phục.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, trong những năm qua ngành công nghiệp Dệt May đã đạt được những thành tựu đáng kể. Liên tục trong nhiều năm, công nghiệp Dệt May luôn là ngành có giá trị xuất khẩu cao, mang lại ngoại tệ nhiều cho đất nước, đồng thời là ngành thu hút được nhiều lao động, khoảng 2 triệu người, góp phần giải quyết tốt vấn đề công ăn việc làm… Là một thành viên trực thuộc của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của toàn ngành.
Trong thời gian thực tế tại công ty cổ phần Đầu tư và thương mại TNG, em đã có được một cái nhìn tổng thể về quá trình sản xuất kinh doanh ở đây, thấy rõ được vai trò và tầm quan trọng của quản trị doanh nghiệp, đồng thời vận dụng một cách cụ thể những kiến thức đã học vào trong điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
Trong lần tiếp xúc thực tế này em đã được tiếp cân các vấn đề sau:
Chương I: Quản trị học
Chương II: Quản trị dự án
Chương III: Hoạt động marketing của doanh nghiệp
Chương IV: Quản trị sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu
Em xin chân thành Thank ban Giám đốc và các anh chị trong công ty, đặc biệt em xin dành lời Thank sâu sắc tới cô giáo Phạm Thị Thanh Mai đã giúp đỡ và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tế tại công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG và hoàn thiện bản báo cáo này. Là sinh viên năm thứ ba của trường nhưng là lần tiếp cận với công việc thực tế, trình độ hiểu biết hạn chế nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp của thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!





GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG
1. 1. Các thông tin chung về công ty
.1.1. Tên và loại hình doanh nghiệp
• Tên công ty: công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG
• Tên giao dịch quốc tế: TNG INVESTMENT AND TRADING JOINT STOCK COMPANY
• Tên viết tắt: Thai Nguyen Garment (TNG).
• Địa chỉ: 160 Đường Minh Cầu – Phường Phan Đình Phùng – Thành phố Thái Nguyên
• Điện thoại : 0280.3858.508
• Fax : 0280.3852.060
• Website :
• Email: [email protected]
• Mã số thuế: : 4600305723
• Vốn điều lệ : 86.875.500.000 đồng
• Loại hình công ty : Công ty Cổ phần
• Đăng ký kinh doanh: Số giấy phép 1703000036 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 28/12/2006
• Tài khoản số: VNĐ: 390-10-00-000392-3
USD: 390-10-37-000403-6
Tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên
• Logo: Slogan : “Sự lựa chọn của tôi”
• Đại diện công ty: Ông Nguyễn Văn Thời – Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc
.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG tiền thân là xí nghiệp may Bắc Thái được hình thành theo quyết định số 488/QĐ-UB ngày 22/11/1979 của UBND tỉnh Bắc Thái
Công ty được chuyển thành công ty cổ phần từ ngày 01/01/2003 theo quyết định số 3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002 của UBND tỉnh Thái Nguyên
Mô hình tổ chức của công ty có 3 nhà máy may với tổng số 108 chuyền may hàng dệt thoi và các chi nhánh, trung tâm phụ trợ cho sản xuất là: chi nhánh dịch vụ xuất nhập khẩu; chi nhánh giặt, bao bì, chi nhánh thêu, trung tâm dịch vụ nhà ở, hai trung tâm thời trang và văn phòng thay mặt của công ty tại Thượng Hải Trung Quốc
.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thuộc vào loại doanh nghiệp lớn với tổng số lao động lên tới hơn 6000 người và vốn điều lệ là 86.875.500.000 đồng.
- Về lao động: Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên được đào tạo cơ bản, có trình độ chuyên môn kỹ thuật và nghiệp vụ khá cao: đó là các kỹ sư, cán bộ quản lý có trình độ đại học, công nhân có tay nghề bậc cao. Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi về chuyên môn vững về nghiệp vụ đủ khả năng tham gia đấu thầu quốc tế các đơn đặt hàng có giá trị hàng triệu đôla Mỹ và quản lý công ty đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Về trang thiết bị: Tổng số dây chuyền là 108 chuyền, máy móc thiết bị hiện đại chủ yếu ngoại nhập từ Mỹ, Đức, Nhật, được lắp ráp đồng bộ trên dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại. Trong đó có khoảng 30% thiết bị là tự động và bán tự động. Đồng thời công ty đã trang bị máy vi tính cho hầu hết các phòng ban và sử dụng phần mềm cho phòng kế toán.
- Sản phẩm chính:
+ Jackets: Micro, Down, Padding, Vest, Long coat, Skiwear, Seamsealing, Uniform
+ Bottoms: Cargo pants, Cargo shorts, Ski pants, Carrier pants, Skirt, Denim, Uniform
- Về sản lượng: Sản lượng hàng tháng: 1.250.000 quần hay 416.000 áo jackets. Sản lượng hàng năm công ty sản xuất ra hơn 15 triệu sản phẩm quần hay 5 triệu áo jackets.
- Hệ thống quản lý chất lượng: theo tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000.
- Về thị trường tiêu thụ:
+ Thị trường xuất khẩu chủ yếu là các nước như (theo tỉ lệ doanh thu/ thị trường): USA: 65%, Mexico: 10%, Canada: 10%, EU: 10%, Others: 5%.....
+ Thị trường trong nước: Công ty đã xây dựng được hệ thống đại lý rộng khắp trong toàn tỉnh và các tỉnh thành trong cả nước như Hà Nội, Thái Bình, Nam Định…
1.1.4. Thành tựu đạt được:
- Hiện TNG đang xuất khẩu hơn 60% giá trị xuất khẩu của tỉnh mỗi năm. Doanh thu tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước nộp ngân sách nhà nước hàng chục tỷ đồng. Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 6.000 lao động, bình quân thu nhập 10 tháng đầu năm 2010 của CBCNV Công ty đạt 2.300.000đồng/người.
- Đảng và Nhà nước đã trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhì cùng nhiều phần thưởng cao quý khác. Cùng với đó, nhiều năm liền TNG đạt danh hiệu lao động giỏi cấp tỉnh. Tổng giám đốc đã vinh dự nhận được danh hiệu “Giám đốc giỏi, doanh nghiệp xuất sắc”; năm 2007, năm 2010 được công nhận là Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu, cúp vàng Thánh Gióng và danh hiệu cúp vàng Văn hóa doanh nhân...được nhân tỉnh Thái Nguyên tin tưởng bầu là đại biểu quốc hội khóa XII.
.2. Mục tiêu của doanh nghiệp
Là tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị làm đẹp cho xã hội, các sản phẩm chính của TNG như: quần âu, áo Jackets … hiện đang có mặt tại thị trường trong nước và thị trường nhiều quốc gia trên thế giới như Trung quốc, Nhật Bản, Mỹ, Canada, EU... không những làm đẹp cho hàng triệu người dân Việt Nam nói riêng mà còn làm đẹp cho hàng triệu người dân trên thế giới nói chung. Sản phẩm của TNG được khách hàng tin tưởng và đánh giá cao, TNG tự hào là một đơn vị xuất khẩu hàng đầu của ngành dêt may Việt Nam.








CHƯƠNG I – QUẢN TRỊ HỌC
Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động được sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, nguồn lực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp tốt nhất… để thực hiện một mục tiêu cuối cùng đã được đề ra. Khi bạn lập được kế hoạch thì tư duy quản lý của bạn sẽ có hệ thống hơn để có thể tiên liệu được các tình huống sắp xảy ra. Bạn sẽ phối hợp được mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức mạnh tổng hợp, có thể giữ vững “mũi tiến công” vào mục tiêu cuối cùng mình muốn hướng đến. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ dễ dàng kiểm tra, giám sát hiệu quả thực hiện dự án của mình.
1.1 . Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp:
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp
1.1.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty:
Trong những năm qua công ty liên tục đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng công nghệ sản xuất ngày càng tiên tiến và hiện đại. Năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh của công ty liên tục tăng, thương hiệu TNG ngày càng được uy tín trên thị trường, đơn hàng nhận được năm sau luôn cao hơn năm trước. Sản phẩm 98% xuất khẩu sang thị trường Mỹ, EU, Canada….
Tốc độ tăng trưởng doanh thu tiêu thụ hàng năm đều đạt trên 50%
1.1.1.2. Định hướng phát triển của công ty
TNG xây dựng định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới như sau:
 May mặc giữ vai trò chủ đạo, từng bước đầu tư kinh doanh thêm các ngành sản xuất kinh doanh mới, trước hết để phục vụ trực tiếp cho hàng may mặc là giặt, bao bì, in, thêu,…
 Thị trường xuất khẩu vẫn là chính, tăng dần tỷ lệ doanh thu hàng nội địa lên 10 - 15% từ nay đến năm 2015, cân bằng giữa các thị trường, tránh phụ thuộc quá nhiều vào thị trường nước Mỹ.
 Liên tục phát triển sản xuất theo cả chiều rộng và chiều sâu, phát huy tối đa công suất thiết kế để nâng cao năng suất lao động. Công ty cũng thường xuyên bổ sung, đổi mới máy móc thiết bị theo công nghệ mới.
Định hướng phát triển ngành may là chủ lực, mở rộng sang các lĩnh vực phụ trợ rất phù hợp với chiến lược phát triển toàn diện của ngành Dệt may Việt Nam trong thời gian tới. Việc tăng cường đầu tư được xác định trên cơ sở nhận định về tiềm năng, lợi thế của Việt Nam trên thị trường hàng dệt may thế giới và mục tiêu chiến lược của Dệt may Việt Nam giai đoạn tới. Bên cạnh đó, cũng như các đơn vị trong ngành, Công ty luôn ý thức được sức nặng của thị trường nội địa với hơn 87 triệu dân, cơ cấu dân số trẻ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
1.1.1.3. Kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiêp:
Các bước lập kế hoạch
Việc lập kế hoạch của công ty tuân theo quy trình 6 bước:

(sơ đồ các bước xây dựng kế hoạch)
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo:
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, thu thập thông tin về khách hàng, nhu cầu thị trường, đối thủ cạnh tranh, đưa ra những dự báo về nhu cầu của khách hàng hiện tại và trong tương lai, dự báo những biến động về giá cả nguyên vật liệu, môi trường kinh doanh, từ đó có những phương án đối phó, phòng trừ rủi ro.
Bước 2: Thiết lập các mục tiêu:
Công ty dựa trên những nghiên cứu, dự báo về nhu cầu thị trường để thiết lập các mục tiêu về doanh thu, lợi nhuận, cổ tức…phù hợp với điều kiện của công ty.
Bước 3: Phân tích các tiền đề:
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, công ty phải xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho mình. Đối với công ty TNG việc xác định những điều này là quan trọng, vì sản xuất hàng may mặc với doanh thu lớn từ thị trường xuất khẩu công ty phải cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước.
Bước 4: Xây dựng các phương án:
Công ty sẽ xây dựng các phương án liên quan đến mua vật tư, lưu kho, vận chuyển…đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn, lập kế hoạch sản xuất theo ngày, tuần, tháng, các phương án phụ trợ khi gặp sự cố do mất điện, do thời tiết, mất nước…gây ra, kế hoạch giao hàng cho phía đối tác đúng thời gian ghi trong hợp hợp đồng đã ký.
Bước 5: Đánh giá các phương án:
Các phương án mà công ty xây dựng đều nhằm mục đích giữ uy tín với bạn hàng và mở rộng thị trường sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng.
Với các tiêu chuẩn để đánh giá các phương án như: tiết kiệm chi phí; bảo vệ môi trường; tạo được nhiều công ăn việc làm cho nhân viên; lợi nhuận thu được; mối quan hệ với đối tác, địa phương
Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định:
Sau khi đánh giá các phương án công ty sẽ loại bỏ các phương án không có lợi, lựa chọn phương án tốt nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất đông thời phát huy được nhiều ưu điểm và hạn chế tối đa nhược điểm nhằm thực hiện một cách hiệu quả các mục tiêu mà công ty đã đề ra.
1.1.1.4. Kế hoạch năm 2011 và giải pháp thực hiện:
a. Các chỉ tiêu:
Tháng T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Cộng
1- Tăng doanh thu tiêu thụ (tỷ đồng)
Toàn cty 68 58 102 89 102 107 109 118 100 94 114 125 1,186
DT xuất khẩu 66 56 99 86 99 104 106 115 97 91 111 121 1,151
DT nội địa 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 35
2- kế hoạch lợi nhuận (tỷ đồng)
Toàn cty 4,25 (0,05) 5,30 1,10 3,96 5,75 5,96 7,61 2,17 (0,60) 5,83 9,52 50,81
b. Giải pháp thực hiện:
 Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
 Đầu tư cho các bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ đi đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng làm việc ở trong và ngoài nước. Ưu tiên số một là cho cán bộ kỹ thuật và cán bộ đơn hàng
 Đầu tư bằng cơ chế tiền lương, đề bạt bổ nhiêm và các chế độ phúc lợi khác thu hút được cán bộ có năng lực và trình độ cao vào làm việc cho công ty
 Đầu tư nâng cao chất lượng công tác quản lý: đầu tư ứng dụng các phần mềm vào công tác quản lý, phấn đấu đến hết năm 2011 tất cả các số liệu sản xuất kinh doanh của công ty đều được cập nhật và online trên phần mềm máy tính và ứng dụng các kỹ năng quản lý tiên tiến và công tác điều hành sản xuất kinh doanh.
 Hoàn chỉnh phần mềm quản lý nhân sự, chấm công, tính toán tiền lương và theo dõi các chế độ chính sách cho người lao động kiểm soát được việc thanh toán chế độ không đúng quy định..
 Đầu tư phần mềm về theo dõi đánh giá chất lượng cán bộ, phấn đấu đến năm 2012 việc đánh giá chất lượng cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ của toàn công ty được lượng hóa bằng điểm số theo phần mềm.
 Tiếp tục nghiên cứu để ứng dụng các phần mềm tiên tiến khác vào công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty để giảm chi phí, tăng được giá trị gia tăng cho sản phẩm và tăng được hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Đầu tư cơ sở vật chất.
 Tiếp tục đầu tư cho nhà máy TNG Phú Bình để đảm bảo đủ 64 chuyền sản xuất
 Tiếp tục đầu tư thêm một số máy móc thiết bị chuyên dùng để làm được các đơn hàng có chất lượng cao mang lại hiệu quả kinh tế lớn hơn cho công ty
 Năm 2011 đầu tư hoàn chỉnh nhà máy TNG Phú Bình 64 chuyền may hàng dệt kim và đưa tổng số chuyền may của toàn công ty lên 172 chuyền với số lao động gần 10.000 người. Sau đó tập trung đầu tư chiều sâu vào công tác mở rộng thị trường, thiết kế mẫu để gia tăng thêm giá trị hiệu quả kinh tế cho sản phẩm
 Tiếp tục nghiên cứu lập các dự án đầu tư cho sản phẩm mới để khi khấu hao hết giá trị đầu tư của các nhà máy may thì đầu tư tiếp.
 Phát hành thêm cổ phiếu để lấy vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuât kinh doanh và đầu tư dự án TNG Phú Bình của công ty.
 Bảng kế hoạch kinh doanh của Công ty được xây dựng trên cơ sở các khảo sát thực tế và dự báo của Công ty về tình hình ngành cũng như trên cơ sở tham khảo kế hoạch chiến lược của Hiệp hội Dệt may, dự kiến của các khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng và chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, Công ty tin chắc rằng khi tình hình kinh doanh của Công ty được đặt trong bối cảnh hiện nay và những năm sắp tới thì mục tiêu mà Công ty đặt ra là có cơ sở để đạt được.
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp:
1.1.2.1. Nhận diện chiến lược của công ty
Chiến lược kinh doanh là một bản phác thảo tương lai bao gồm các mục tiêu mà doanh nghiệp phải đạt được cũng như các phương tiện cần thiết để thực hiện mục tiêu đó.
Chiến lược kinh doanh có vai trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp làm chức năng định hướng các hoạt động của doanh nghiệp tạo ra các khung, khuôn mẫu cho các hoạt động, các tiền đề nghiên cứu, phát triển. Làm giảm chi phí, tổn thất cho những quyết định sai lầm, cải thiện tình hình, vị thế của doanh nghiệp, xác định được lợi ích tài chính và phi tài chính với doanh nghiệp
Định hướng chiến lược phát triển của công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là trở thành tập đoàn kinh tế có thương hiệu mạnh trên thị trường thế giới và trong nước
1.1.2.2. Phân tích SWORT:
a. Những điểm mạnh của doanh nghiệp (S)
- Ngành nghề kinh doanh đa dạng.
- Sản phẩm chất lượng tốt, đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
- Thị trường rộng lớn: xuất khẩu sản phẩm sang nhiều nước trên thế giới
- Quy mô lớn: Quy mô của công ty 10.000 lao động, diện tích 24ha
- Công nghệ: hiện đại
- Đội ngũ công nhân viên, cán bộ quản lý có trình độ, nhiệt tình trong công việc
b. Những điểm yếu (W):
- Công ty phải nhập khẩu nguyên vật liệu từ các nước khác
4.1. Công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất:
Các công đoạn của quá trình sản xuất
+ Chuẩn bị sản xuất: Chế thử sản phẩm, nghiên cứu xây dựng các quy trình hướng dẫn, tiêu chuẩn kinh tế, chuẩn bị các loại máy móc thiết bị và các tài liệu liên quan, chuẩn bị đầy đủ nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất.
+ Công đoạn cắt: Chịu trách nhiệm cắt các loại nguyên liệu theo mẫu bao gồm: lót, bóng... và ép mex vào các chi tiết theo quy định, đặc biệt phải cung cấp đầy đủ và kịp thời bán thành phẩm cho công đoạn may.
+ Công đoạn may: Chịu trách nhiệm lắp ráp các chi tiết để tạo thành sản phẩm, thùa đính cúc theo quy định cụ thể của từng đơn đặt hàng. Trong giai đoạn này công việc cũng được chuyên môn hoá cho từng nhóm như: May cổ, may tay, may thân, vào kháo, thùa khuyết...
+ Công đoạn thêu in: Chịu trách nhiệm thêu, in các họa tiết vào chi tiết trên sản phẩm theo quy định, theo các đơn đặt hàng.
+ Công đoạn Là, gấp: Có nhiệm vụ là, gấp các sản phẩm theo quy định
+ Giặt: Chỉ áp dụng đối với các đơn đặt hàng vải giặt, chịu trách nhiệm giặt sản phẩm hoàn thành sau công đoạn may theo yêu cầu cụ thể của từng đơn đặt hàng.
+ Đóng gói: Chịu trách nhiệm bao gói sản phẩm vào thùng caston theo tỷ lệ và số lượng quy định cụ thể của từng đơn đặt hàng. Và khái quát qua sơ đồ:
Dựa vào các công đoạn của quá trình sản xuất công ty TNG xây dựng kế hoạch
TNG đã đảm bảo thực hiện các kế hoạch điều độ sản xuất theo các bước:
Tổ chức tổng hợp, cân đối xây dựng kế hoạch hàng tháng, quý, năm để trình lên tổng giám đốc phê duyệt và triển khai.
Tổ chức đôn đốc kiểm tra thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng của các đơn vị trong công ty.
Căn cứ vào thị trường tiêu thụ tổ chức biên tập, tác nghiệp và điều chỉnh kế hoạch hàng tháng, hàng tuần theo lô hàng cho phân xưởng cán.
Phối hợp với các đơn vị cân đối chuẩn bị vật tư, nguyên liệu, và năng lượng.
Triển khai hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thực hiện các mệnh lệnh về sản xuất và chỉ thị về sản xuất của tổng giám đốc công ty.
Tham gia biên tập các kế hoạch mua sắm thiết bị máy móc, xây dựng các công trình thuộc nguồn vốn phát triển sản xuất của công ty và thực hiện điều động thiết bị trong công ty, tham gia tổ chức quy hoạch mặt bằng công ty , đồng thời đôn đốc kiểm tra các đơn vị quản lý.
Các bước sản xuất sản phẩm:

























Sơ đồ quy trình SXSP của Công ty (nguồn: phòng quản lý chất lượng)
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Một số nhận xét về những ưu, nhược điểm của công ty
Qua nột thời gian thực tế tại Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG, em có một số nhận xét: nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty là ổn định, doanh thu và lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước, phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn công ty. Sau đây là một số nhận xét về ưu, nhược điểm và đề xuất một số giải pháp để công ty hoạt động có hiệu quả hơn.
1. Ưu điểm:
• Cơ cấu bộ máy hợp lý. Cán bộ nhân viên có trình độ cao, nhiệt tình, năng động và sáng tạo. Đội ngũ lao động lớn có tay nghề
• Biết phối hợp đồng bộ trong phân công công tác
• Đầu tư trang thiết bị máy móc quy mô lớn, hiện đại.
• Cơ sở vật chất của công ty phục vụ cho công tác quản lý rất đồng bộ, hiện đại nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý.
• Nếp sống văn hóa doanh nghiệp lành mạnh, các thành viên có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong công việc.
• Ngoài việc đảm bảo lợi ích cho các thành viên trong công ty còn đáp ứng được các mục tiêu xã hội.
• Không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, tạo đựơc uy tín đối với đối tác, khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm.
2. Hạn chế:
Bên cạnh những ưu điểm mà công ty đã đạt được, vẫn còn tồn tại một số hạn chế mà công ty cần khắc phục như sau :
• Không có bộ phận chuyên phụ trách vấn đề marketing nên hoạt động marketing của công ty còn kém, làm giảm khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
• Nghiên cứu và phát triển sản phẩm kém, chủ yếu sản xuất sản phẩm theo đơn hàng của khách hàng
• Chưa khai thác được thị trường nội địa



3. Một số biện pháp khắc phục hạn chế
 Trong tương lai, công ty cần thành lập thêm một phòng marketing hỗ trợ cho phòng sản xuất và tổ chức, xây dựng một bộ phận marketing chuyên nghiệp làm tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
 Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng mọi phương pháp như : phát triển hoạt động marketing, đầu tư xây dựng, khẳng định uy tín qua chất lượng các sản phẩm
 Tăng đầu tư nghiên cứu nghiên cứu và phát triển sản phẩm để xây dựng một thương hiệu TNG có uy tín trên thị trường quốc tế.
 Công ty cần mở rộng hệ thống tiêu thụ cũng như kênh phân phối tại thị trường nội địa vì Việt Nam hiện nay cũng là một trong những thị trường rất có tiềm năng nhưng doanh thu của toàn công ty trên thị trường nội địa chỉ chiếm 5% còn lại 95% là xuất khẩu.
 Cần xây dựng kênh phân phối đa dạng hơn nữa để khai thác thị trường nội địa một cách tốt nhất. Tăng cường sử dụng các nguồn nguyên liệu trong nước nhằm hạ giá thành sản phẩm và xác định các mặt hàng trọng điểm và mũi nhọn trên thị trường nội địa mà doanh nghiệp cần chiếm lĩnh.


KẾT LUẬN:
Sau thời gian một tháng thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG bằng những kiến thức của mình em đã nhận thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như những nguy cơ đe doạ của công ty. Tuy nhiên, với sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng sự cố gắng của toàn thể cán bộ nhân viên. Công ty đã tận dụng được những thế mạnh của mình, dần khắc phục những khó khăn để ngày càng mở rộng thị trường, nâng cao vị thế trên thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt.
Đợt thực tế tại Công ty đã giúp chúng em bổ sung thêm các kiến thức thực tế về quá trình sản xuất kinh doanh, các phương pháp cách thức tổ chức quản lý được áp dụng, và mối quan hệ giữa các yếu tố được sử dụng như nguồn vốn, nhân lực trong Công ty, quá trình lập kế hoạch và tìm hiểu nghiên cứu về marketing của một doanh nghiệp. Và đó là cơ sở tiền đề để sau khi ra trường chúng em không khỏi bỡ ngỡ trước môi trường doanh nghiệp.
Trong quá trình tìm hiểu tại Công ty nhờ có được sự giúp đỡ chỉ bảo tận của các cô chú, các anh chị trong công ty và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Thanh Mai, chúng em đã hoàn thành báo cáo thực tế này. Do kiến thức còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót, em mong được sự đóng góp ý kiến của cô giáo và các anh chị trong công ty.
Một lần nữa em xin chân thành Thank cô giáo Phạm Thị Thanh Mai đã hướng dẫn em trong quá trinh thực tế và chỉ cho em những vấn đề còn thiếu sót của bài báo cáo này. Em xin chân thành Thank các cô chú, anh chị trong công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG đã cung cấp tài liệu và thong tin giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tế tại công ty.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top