Download miễn phí Bộ đề thi hết môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ
Bộ đề thi hết môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ 1
Phần I: Câu hỏi lựa chọn 2
Chương 2: Tài chính doanh nghiệp 6
Chương 3: Ngân sách Nhà nước 8
Chương 5: Thị trường Tài chính 12
Chương 7: Những vấn đề cơ bản về Lãi suất 16
Chương 8: Ngân hàng Thương mại 23
Chương 9: Quá trình cung ứng tiền tệ 30
Chương 10: Ngân hàng Trung ương và Chính sách tiền tệ 35
Chương 11: Tài chính Quốc tế 40
Chương 12: Lạm phát và ổn định tiền tệ 41
Chương 13: Cầu Tiền tệ 44
Phần II: Câu hỏi phân tích, luận giải 47
Câu 1: Phân tích các chức năng của tiền tệ. Trong quá trình tổ chức và quản lý nền kinh tế ở Việt Nam, các chức năng đó đã được nhận thức và vận dụng như thế nào? 47
Câu 2: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Sự nhận thức và vận dụng vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay? 48
• 48
Câu 3: Lưu thông tiền tệ ở Việt Nam và biện pháp khắc phục. 49
Câu 4: Qui luật của lưu thông tiền tệ của K. Marx và sự vận dụng qui luật lưu thông tiền tệ trong điều kiện nền kinh tế thị trường. 51
Câu 5: Thành phần mức cung tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. 54
Câu 6: Thành phần mức cầu tiền tệ và các nhân tố ảnh hưởng đến mức cầu tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. 55
Câu 7: Nguyên nhân và hậu quả của lạm phát. 58
Câu 8: Vai trò tín dụng đối với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam. 59
Câu 9 : Trong các loại hình quan hệ tín dụng đã học, những loại hình nào là phù hợp với sự phát triển kinh tế ở Việt Nam ? Các biện pháp để củng cố và hoàn thiện. 60
Câu 10: Lãi suất và vai trò của lãi suất đối với sự phát triển kinh tế. 62
Câu 11: Thực trạng của việc quản lý và điều hành lãi suất ở Việt Nam và biện pháp khắc phục. 62
Câu 11: Phân tích các chức năng của ngân hàng thương mại. 64
Câu 12: Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển kinh tế 65
Câu 13: Từ bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại dạng đơn giản hãy trình bày ý nghĩa của tiền cho vay và vấn đề quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại. Liên hệ với thực tiễn hoạt động ngân hàng thương mại ở Việt Nam 67
Câu 14: Phân tích các hoạt động cơ bản của NHTM. Liên hệ với các hoạt động NHTM ở Việt Nam. 69
Câu 15: Trình bày nội dung quản lý hoạt động NHTM. Liên hệ thực tiễn với nền kinh tế Việt Nam. 70
Câu 16: Phân tích sự khác biệt giữa ngân hàng thương mại với các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng. ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. 72
Câu 17: Phân tích các chức năng của ngân hàng Trung ương. Liên hệ với hoạt động của ngân hàng nhà nước Việt Nam với tư cách là ngân hàng Trung ương. 73
Câu 18: Vai trò của ngân hàng Trung ương đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với hoạt động của ngân hàng Nhà nước Việt Nam 76
Câu 19: Phân biệt ngân hàng Trung ương và ngân hàng thương mại, từ đó nêu lên ý nghĩa của công cuộc đổi mới Hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam từ năm 1988. 78
Câu 20: Vai trò của Ngân sách Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam. 80
Câu 21: Vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế. Thực trạng và các giải pháp khắc phục những hạn chế của thuế ở Việt Nam. 82
Câu 22: Phân tích thực trạng của chi tiêu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam và biện pháp khắc phục. 84
Câu 23: Phân tích các mục tiêu, công cụ và cơ chế vận hành của Chính sách Tài chính Quốc gia. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam. 85
Câu 24: Nội dung và yêu cầu quản lý tài chính trong các doanh nghiệp. Liên hệ với thực tiễn Việt Nam. 86
Câu 25: Các giải pháp để khơi tăng nguồn vốn cho các doanh nghiệp ở Việt Nam. 88
Câu 26: Tỷ giá, vai trò và tác động của tỷ giá đến nền kinh tế. Các phương pháp xác định tỷ giá và điều tiết tỷ giá ở Việt Nam. 89
Câu 27: Phân tích nội dung của cán cân thanh toán quốc tế. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam. 90
Câu 28: Thị trường Ngoại hối. 91
Câu 29: Thị trường chứng khoán ở Việt Nam: Quá trình hình thành, vai trò, thực trạng hoạt động và giải pháp củng cố, phát triển. 92
Câu 30: Thị trường tài chính, thực trạng và các giả pháp phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam. 93
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-27-bo_de_thi_het_mon_ly_thuyet_tai_chinh_tien_te.ojHvnsIpG4.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-47491/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
thay đổiTL: a)
138. Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và Đồng Việt Nam được áp dụng ở nước ta kể từ:
a) tháng 7/2001 và tháng 6/2002
b) tháng 7/2002 và tháng 7/2003
c) tháng 7/2001 và tháng 7/2002
d) tháng 7/2002 và tháng 7/2003
TL: a)
139. Cơ quan quản lý hoạt động ngân hàng thương mại có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là:
a) Ngân hàng Trung ương.
b) Bộ Tài chính.
c) Bộ Công an.
d) Bộ tư Pháp.
e) Không phải tất cả các cơ quan nói trên.
TL: a)
140. Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành:
a) tạm thời.
b) vĩnh viễn.
c) không xác định được.
TL: a)
141. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu như sau:
chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và tái chiết khấu, các hoạt động trên thị trờng mở, chính sách hạn chế tín dụng.
chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các hoạt động trên thị trờng mở, chính sách hạn chế tín dụng.
chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.
TL: b)
Chương 11: Tài chính Quốc tế
142. Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ thay đổi nh thế nào?
a) Tăng.
b) Giảm.
c) Không đổi.
d) Biến động tăng giá cho Đô la Mỹ.
TL: d) do cầu $ tăng, cung hạn chế
143. Khi đồng Phrăng Pháp tăng giá, bạn thích uống nhiều rượu vang California hơn hay nhiều rượu vang Pháp hơn (bỏ qua yếu tố sở thích)?
a) Rượu vang Pháp.
b) Rượu vang California.
c) Không có căn cứ để quyết định.
TL: b) Vì khi đó rượu Mỹ sẽ trở nên rẻ tương đối
144. Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một hợp đồng tiền duy nhất được không?
a) Có thể từ nay đến năm 2010, vì các nớc cộng đồng Châu Âu là một ví dụ.
b) Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng đều.
c) Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy.
d) Chắc chắn, vì toàn cầu hoá đã trở thành xu thế tất yếu.
TL: b)
145. Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không?
a) Có.
b) Không.
c) Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời.
d) Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính phủ.
TL: a)
146. Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ biến động như thế nào?
a) Tăng.
b) Giảm.
c) Không đổi.
d) Biến động tăng giá cho đồng Đô la Mỹ.
e) Chưa có cơ sở khẳng định.
TL: d) về mặt dài hạn tất cả các yếu tố đều làm VND giảm giá
147. Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:
a) bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.
b) đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước.
c) đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã hội.
d) hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.
TL: d)
148. Thâm hụt ngân sách của chính phủ có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế không?
a) Có.
b) Không.
c) Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
TL: c)
Chương 12: Lạm phát và ổn định tiền tệ
149. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra?
Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
Lãi suất thực sẽ tăng
Lãi suất thực sẽ giảm
TL: a)
150. Việt Nam trong nửa đầu năm 1996 có tình trạng giảm phát, đứng trên giác độ chính sách tiền tệ, điều đó có nghĩa là gì?
a) Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ.
b) Lãi suất quá cao.
c) Cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ do cầu tiền tệ tăng quá nhanh.
d) Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam bị thâm hụt nghiêm trọng.
e) Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền thực tế.
TL: d)
151. Khi tổng sản phẩm ở dưới mức tiềm năng, mặt bằng giá cả sẽ ở mức nào nếu đường tổng cầu vẫn không thay đổi sau một thời gian?
a) Mức cao.
b) Mức thấp.
c) Lúc đầu ở mức thấp sau đó sẽ tăng lên.
d) Lúc đầu ở mức cao sau đó trở về trạng thái cân bằng.
TL: c)
152. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng
Tỷ lệ lạm phát ở dưới mức 3 (ba) chữ số.
Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 (hai) chữ số nhưng dưới mức 3 (ba) chữ số.
Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng.
TL: c)
153. Theo như lý thuyết thì ở nước ta đã có thời kỳ lạm phát đã ở mức:
Phi mã.
Siêu lạm phát.
Chỉ ở mức vừa phải hay ở mức có thể kiểm soát được.
d) Chưa bao giờ quá lạm phát phi mã.
TL: b)
154. Lạm phát sẽ tác động xấu đến:
Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.
Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài.
Thu nhập cố định của những người làm công.
TL: d).
155. Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:
Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.
Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.
Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.
Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.
Không phải các phương án trên.
TL: a)
156. Đông kết giá cả là cần thiết để:
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phát.
Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát.
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5 năm.
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị lạm phát.
Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế thoát khỏi tình trạng tái bùng nổ lạm phát.
TL: d).
Chương 13: Cầu Tiền tệ
157. Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố:
thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.
thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế.
thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.
sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của công chúng.
TL: b)
158. Nếu công chúng đột nhiên gửi tiền vào các ngân hàng nhiều hơn trước, giả sử các yếu tố khác không đổi, phương trình trao đổi (MV=PY) có biến động không?
a) Có.
b) Không.
c) Lúc ban đầu thì có biến động sau đó sẽ trở lại cân bằng ở mức cũ.
TL: c)
159. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ sẽ giảm và lãi suất tăng để:
Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát.
Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.
Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi.
TL: c)
160. Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất, các nhà k...