Download Bộ đề thi tuyển sinh Đại học khối B môn Sinh học năm 2008 miễn phí





Câu 12:Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng vềnguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữviết và tưduy trừu tượng.
B. Các cơquan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ởkhoé mắt).
C. Sựgiống nhau vềthểthức cấu tạo bộxương của người và động vật có xương sống.
D. Sựgiống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 13:Một quần thểgiao phối ởtrạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy sốcá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần sốcá thể đồng hợp lặn. Tỉlệphần trăm sốcá thể
dịhợp trong quần thểnày là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
Câu 14:Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tựnhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình.



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

Trang 1/7 - Mã đề thi 253
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Môn thi: SINH HỌC, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút.
Mã đề thi 253
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43):
Câu 1: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần
cơ thể.
Câu 2: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái
Đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con
đường tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học
trong tự nhiên.
Câu 3: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ cá thể. B. tần số alen và tần số kiểu gen.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 4: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C. là phân tử ADN mạch thẳng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
Câu 5: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 6: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 7: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
Trang 2/7 - Mã đề thi 253
Câu 8: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 9: Hình thành loài mới
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
Câu 10: Theo Kimura, sự tiến hóa ở cấp độ phân tử diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến
A. có lợi. B. trung tính. C. có hại. D. nhiễm sắc thể.
Câu 11: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH
(2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
Câu 12: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 13: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể
dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
Câu 14: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình.
Câu 15: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 16: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 17: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Trang 3/7 - Mã đề thi 253
Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. aa, Aa, aa và Aa.
Câu 19: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top