Download miễn phí Bốn lời khuyên cho một bài quảng cáo tập trung vào khách hàng
MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 3
Nhận xét của giáo viên phản biện 4
Lời nói đầu 5
Lời Thank 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC LINH KIỆN TRONG MẠCH
1.1 Điện trở 7
1.2 Tụ điện 9
1.3 Led 10
1.4 Diode 10
1.5 IC 7805 ổn áp 5Vol 11
1.6 Reset 12
1.7 IC xử lý trung tâm 89C51 12
1.7.1 Sơ đồ chân IC 89C51 12
1.7.2 Cấu trúc bên trong IC 89C51 15
1.7.3 Tổ chức bên trong bộ nhớ 16
1.8 IC giải mã 74LS247 27
1.9 IC đệm đảo ULN2803 28
2.0 IC thời gian thực DS12C887 29
2.0.1 Sơ đồ chân 29
2.0.2 Chức năng các chân 29
2.0.3 Cấu trúc của DS12C887 32
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VÀ THI CÔNG MẠCH QUANG BÁO
2.1 Sơ đồ nguyên lý mạch quang báo 37
2.2 Chức năng các khối trong mạch 37
2.2.1 Khối nguồn 38
2.2.2 Khối tạo dao động 38
2.2.3 Khối điều khiển trung tâm 38
2.2.4 Khối giải mã 39
2.2.5 Khối hiển thị 39
2.3 Lưu đồ giải thuật mạch quang báo 40
2.4 Chương trình mạch quang báo 44
2.5 Mạch in mạch quang báo 48
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VÀ THI CÔNG MẠCH ĐỒNG HỒ SỐ
3.1 Sơ đồ nguyên lý 49
3.2 Sơ đồ khối và chức năng các khối 49
3.2.1 Khối giải mã 50
3.2.2 Khối hiển thị 50
3.2.3 Khối công tắc 50
3.2.4 Khối lưu giờ 51
3.2.5 Khối kết led 7 đoạn 52
3.3 Lưu đồ giải thuật 53
3.4 Chương trình mạch đồng hồ số 58
3.5 Mạch in mạch đồng hồ số 73
Tài liệu tham khảo 74
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-03-13-bon_loi_khuyen_cho_mot_bai_quang_cao_tap_trung_vao.7Z4G5n6Dm9.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-3999/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
FA7
A6
A5
A4
A3
A2
A1
A0
A0
P2
AF
–
–
AC
AB
AA
A9
A8
A8
IE
–
–
–
BC
BB
BA
B9
B8
B8
IP
E7
E6
E5
E4
E3
E2
E1
E0
E0
ACC
D7
D6
D5
D4
D3
D2
–
D0
D0
PSW
B7
B6
B5
B4
B3
B2
B1
B0
B0
P3
F7
F6
F5
F4
F3
F2
F1
F0
F0
B
CAÙC THANH GHI CHÖÙC NAÊNG ÑAËC BIEÄT
Ñòa chæ bit
khoâng ñöôïc ñòa chæ hoùa bit
8D
TH1
FF
Hình 16: Cấu trúc bộ nhớ Ram bên trong vi điều khiển
- Bộ nhớ trong 89C51 bao gồm ROM và RAM. RAM trong 89C51 bao gồm nhiều thành phần: phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hóa từng bit, các bank thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt.
- 89C51 có bộ nhớ theo cấu trúc Harvard: có những vùng bộ nhớ riêng biệt cho chương trình và dữ liệu. Chương trình và dữ liệu có thể chứa bên trong 8951 nhưng 8951 vẫn có thể kết nối với 64K byte bộ nhớ chương trình và 64K byte dữ liệu
Ram đa dụng:
Vùng nhớ Ram đa dụng gồm có 80 byte địa chỉ từ 30H – 7FH .Vùng nhớ bank thanh ghi 32 byte từ 00H – 1FH cũng có thể dùng làm vùng nhớ Ram đa dụng. Mọi địa chỉ trong vùng Ram đa dụng đều có thể truy xuất tự do dùng kiểu địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp. Bộ nhớ ngăn xếp của vi điều khiển dùng bộ nhớ Ram nội nên dung lượng bộ nhớ ngăn xếp nhỏ trong khi đó các bộ vi xử lý bên ngoài làm bộ nhớ ngăn xếp nên dung lượng tùy ý mở rộng.
Ram có thể truy xuất từng bit:
89C51 chứa 210 bit được địa chỉ hóa từng bit, trong đó 128 bit chứa ở các byte có địa chỉ từ 20H đến 2FH, các bit còn lại chứa trong nhóm thanh ghi chức năng đặc biệt.
Ý tưởng truy xuất từng bit bằng phần mềm là một đặc tính mạnh của vi điều khiển nói chung. Các bit có thể được đặt, xóa, and, or,… với 1 lệnh đơn. Ngoài ra các port cũng có thể truy xuất được từng bít làm đơn giản phần mềm xuất nhập từng bit.
Các bank thanh ghi:
Bộ lệnh 89C51 hỗ trợ 8 thanh ghi có tên là R0 đến R7 và theo mặc định (sau khi reset hệ thống), các thanh ghi này ở các địa chỉ 00H đến 07H.
Đây là lệnh 1 byte dùng địa chỉ thanh ghi. Tuy nhiên có thể thi hành bằng lệnh 2 byte dùng địa chỉ trực tiếp nằm trong byte thứ 2: MOV A, 05H.
Lệnh dùng các thanh ghi R0 đến R7 thì sẽ ngắn hơn và nhanh hơn nhiều so với lệnh tương ứng dùng địa chỉ trực tiếp.
Bank thanh ghi tích cực bằng cách thay đổi các bit trong từ trạng thái chương trình (PSW). Giả sử thanh ghi thứ 3 đang được truy xuất, lệnh sau đây sẽ di chuyển nội dung của thanh ghi A vào ô nhớ ram có địa chỉ 18H: MOV R0, A.
Các thanh ghi có chức năng đặc biệt:
89C51 có 21 thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR: Special Funtion Register) ở vùng trên của RAM nội từ địa chỉ 80H đến FFH.
Các thanh ghi port xuất nhập:
Các port của 89C51 bao gồm port 0 ở địa chỉ 80H, port 1 ở địa chỉ 90H, port 2 ở địa chỉ A0H, và port 3 ở địa chỉ B0H. Tất cả các port này đều có thể truy xuất từng bit nên rất thuận tiện trong khả năng giao tiếp.
Các thanh ghi timer:
89C51 có chứa 2 bộ định thời đếm 16 bit được dùng cho việc định thời hay đếm sự kiện. Timer 0 ở địa chỉ 8AH (TL0: byte thấp) và 8CH (TH0: byte cao). Timer 1 ở địa chỉ 8BH (TL1: byte thấp) và 8DH (TH1: byte cao). Việc khởi động timer được Set bởi Timer Mode (TMOD) ở địa chỉ 89H và thanh ghi điều khiển timer (TCON) ở địa chỉ 88H, chỉ có TCON được địa chỉ hóa từng bit.
Các thanh ghi port nối tiếp:
89C51 chứa một port nối tiếp dành cho việc trao đổi thông tin với các thiết bị nối tiếp như máy tính, modem hay giao tiếp nối tiếp với các IC khác. Một thanh ghi gọi là bộ đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF) ở địa chỉ 99H sẽ giữ cả 2 dữ liệu truyền và dữ liệu nhận. Khi truyền dữ liệu thì ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Các mode vận hành khác nhau được lập trình qua thanh ghi điều khiển port nối tiếp SCON ở địa chỉ 98H.
Các thanh ghi ngắt:
89C51 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, 2 mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau khi reset hệ thống và sẽ được cho phép bằng việc ghi thanh ghi cho phép ngắt (IE) ở địa chỉ A8H, cả 2 thanh ghi được địa chỉ hóa từng bit.
Thanh ghi điều khiển công suất:
Thanh ghi điều khiển công suất (PCON) ở địa chỉ 87H chứa các bit điều khiển.
Tín hiệu Reset:
89C51 có ngõ vào reset RST tác động ở mức cao trong khoảng thời gian 2 chu kỳ, sau đó xuống mức thấp để 89C51 bắt đầu làm việc. RST có thể kích bằng tay bằng một phím nhấn thường mở, sơ đồ mạch reset như hình trên (hình a) sau khi reset hệ thống được tóm tắt như sau:
Thanh ghi
Nội dung
Đếm chương trình PC
Thanhghi tích lũy A
Thanh ghi B
Thanh ghi trạng thái
SP
DPTR
Port 0 đến Port 3
IP
IE
Các thanh ghi định thời
0000H
00H
00H
00H
07H
0000H
FFH
XXX0000 B
0XX00000 B
00H
Hoạt động thanh ghi TIMER
89C51 có hai timer 16 bit, mỗi timer có bốn cách làm việc. Người ta sử dụng các timer để:
Định khoảng thời gian.
Đếm sự kiện.
Tạo tốc độ cho port nối tiếp trong 89C51.
Trong các ứng dụng định khoảng thời gian, người ta lập trình timer ở những khoảng đều đặn và đặt cờ tràn timer. Cờ được dùng để đồng bộ hóa chương trình để thực hiện một tác động như kiểm tra trạng thái của các ngõ vào hay gửi sự kiện ra các ngõ ra. Các ứng dụng khác có thể sử dụng việc tạo xung nhịp đều đặn của timer để đo thời gian trôi qua giữa hai sự kiện (ví dụ đo độ rộng xung ).
Truy xuất các timer của 89C51 dùng sáu thanh ghi chức năng đặc biệt cho trong bảng sau:
SFR
Mục Đích
Địa chỉ
Địa chỉ hóa từng bit
TCON
Điều khiển Timer
88H
Có
TMOD
Chế độ Timer
89H
Không
TL0
Byte thấp của Timer 0
90H
Không
TL1
Byte thấp của Timer 1
91H
Không
TH0
Byte cao của Timer 0
92H
Không
TH1
Byte cao của Timer 1
93H
Không
Các thanh ghi chức năng của timer trong 8051.
Thanh ghi chế độ timer (TMOD):
Thanh ghi TMOD chứa hai nhóm 4 bit dùng để đặt chế độ làm việc cho Timer 0, và Timer 1.
Bit
Tên
Timer
Mô tả
7
GATE
1
Bit mở cổng, khi lên 1 timer chỉ chạy khi INT1 ở mức cao
6
C/T
1
Bit chọn chế độ Count/Timer
1 = bộ đếm sự kiện
0 = bộ định khoảng thời gian
5
M1
1
Bit 1 của chế độ mode
4
M0
1
Bit 0 của chế độ mode
3
GATE
0
Bit mở cổng, khi lên 1 timer chỉ chạy khi INT0 ở mức cao
2
C/T
0
Bit chọn chế độ Count/Timer
1
M1
0
Bit 1 của chế độ mode
0
M0
0
Bit 0 của chế độ mode
Tóm tắt thanh ghi chức năng TMOD.
Thanh ghi điều khiển timer(TCON)
Thanh ghi TCON chứa các bit trạng thái và các bit điều khiển cho Timer 1, Timer 0.
Bit
Ký hiệu
Địa chỉ
Mô tả
TCON.7
TF1
8FH
Cờ báo tràn timer 1. Đặt bởi phần cứng khi tràn, được xóa bởi phần mềm, hay phần cứng khi bộ xử lý chỉ đến chương trình phục vụ ngắt.
TCON.6
TR1
8EH
Bit điều khiển timer 1 chạy đặt xóa bằng phần mềm để cho timer chạy ngưng.
TCON.5
TF0
8DH
Cờ báo tràn Timer 0.
TCON.4
TR0
8CH
Bit điều khiển Timer 0 chạy
TCON.3
IE1
8BH
Cờ cạnh ngắt 1 bên ngoài. Đặt bởi phần cứng khi phát hiện một cạnh xuống ở INT1 xóa bằng phần mềm họăc phần cứng khi CPU chỉ đến chương trình phục vụ ngắt.
TCON.2
IT1
8AH
Cờ kiểu ngắt 1 bên ngoài. Đặt xóa bằng phần mềm để ngắt ngoài tích cực cạnh xuống mức thấp.
TCON.1
IE0
89H
Cờ cạnh ngắt 0 bên ngoài
TCON.0
IT0
88h
Cờ kiểu ngắt 0 bên ngoài
Khởi động và truy xuất thanh ghi timer:
Thông thường các thanh ghi được khởi động một lần đầu ở chương trình để đặt ở chế độ làm việc đúng...