Download miễn phí Chuyên đề Bước đầu đánh giá kinh tế các tác động môi trường do hoạt động của công ty Cao su Sao vàng Hà Nội
Mục lục
Trang
1
Lời nói đầu 3
Chương 1: cơ sở lý luận chung 5
I. Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp. 5
1. Môi trường: 5
2. Chất thải: 5
3. Chất gây ô nhiễm: 5
4. Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp: 5
II. Phân tích tác động đến môi trường. 15
1. Khái niệm: 15
2. Các cách tiến hành phân tích: 16
3. Phân tích kinh tế, tài chính và ứng dụng thực tế: 17
4. Một số phương pháp phân tích thông dụng. 18
Chương II. Bước đầu đánh giá kinh tế các tác động môi trường do hoạt động của công ty. 22
I. Hiện trạng môi trường tại công ty. 22
1. Vị trí địa lý. 22
2. Đặc điểm khí hậu. 22
3. Cấp và thoát nước 23
II. Bước đầu đánh giá kinh tế các tác động môi trường của công ty 24
1. Mối quan hệ giữa hoạt động giữa công ty vơi môi trường. 24
2. Đánh giá tác động của công ty đến từng yếu tố môi trường. 39
III. Tính toán chi phí thiệt hại môi trường . 42
1. Thực trạng về sức khoẻ người dân trong vùng ô nhiểm tại tập thẻ cao su sao vàng và xã khương Đình. 42
2. Mối quan hệ giữa nguồn gây ô nhiểm và sức khoẻ của các người dân khu vực xung quanh vùng ô nhiểm. 44
3. Đánh giá chi phí thiệt hại sức khoẻ cộng đồng dân cư xung quanh bị ô nhiễm. 46
4. Chi phí để xử lý chất thải công nghiệp của công ty. 55
5. Khám bệnh cho người lao động trong công ty. 55
Chương III: Căn cứ đề xuất một số giải pháp cho việc giảm thiểu, ngăn ngừa ô nhiễm . 56
I. Nhận xét 56
1. Ưu điểm. 56
2. Tồn tại: 58
II. Căn cứ đề xuất một số giải pháp cho việc giảm thiểu ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. 59
1. Các giải pháp kinh tế: 59
2. Các giải pháp kỷ thuật. 63
3. Các giải pháp về chính sách: 65
III. Kiến nghị. 67
1.Về phía công ty và người lao động. 67
2.Về Tổng công ty hoá chất II Hà Nội-Đơn vị chủ quản của công ty. 67
3. Về phía nhà nước. 68
Kết luận 69
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-03-13-chuyen_de_buoc_dau_danh_gia_kinh_te_cac_tac_dong_m.MBWCFNbWuc.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-63399/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Ngày 20/12/1995, Thủ tướng chính phủ ra quyết định số 835/TTG và nghị định 02/CP. Ngày 25/11/1996 phê chuẩn điều lệ tổ chức hoạt động của công ty hoá chất Việt Nam. Theo văn bản này, Công ty cao su sao vàng được đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty hoá chất Việt Nam.Tính đến nay, công ty đã có hơn 40 năm xây dựng và phát triển. Hiện nay công ty là một trong những đơn vị kinh tế quốc doanh làm ăn có hiệu quả ở Hà Nội, xứng đáng là con chim đầu đàn của nghành chế phẩm cao su trong cả nước. Ngoài sản những sản phẩm truyền thống như săm lốp xe đạp. Công ty còn chế tạo săm lốp xe máy, ôtô, các loại sản phẩm về cao su và đặc biệt công ty còn chế tạo thành công lốp máy bay dân dụng.
Ngoài ra công ty còn đạt được những thành tựu sau:
Năm 1993, công ty được tặng 3 huy chương vàng tại hội chợ triển lãm hàng công nghiệp.
+ Một huy chương vàng cho sản phẩm lốp ôtô, máy kéo.
+ Một huy chương vàng cho sản phẩm lốp xe máy.
+ Một huy chương vàng cho sản phẩm lốp xe đạp.
Năm 1995, săm lốp Sao vàng được bình chọn là một trong mười sản phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng nhất và đã dành được danh hiệu topten năm 1995.
Năm 1996, sản phẩm săm lốp được giải bạc về hàng chất lượng cao của Bộ khoa học công nghệ và môi trường.
Năm 1997, một lần nữa săm lốp sao vàng được người tiêu dùng bình chọn là một trong mười sản phẩm ưa chuộng nhất và đạt danh hiệu topten năm 1997.
Năm 1998, được Nhà nước tặng huân chương lao động hạng nhất.
Với những thành tích trên Công ty cao su sao vàng đã được nhà nước tặng 5 huân chương các loại và một cá nhân là anh hùng lao động. Cũng bằng chính chất lượng của mình công ty đã nhận được chứng chỉ ISO 9002 vào cuối năm 1999, đó là một trong những công cụ quan trọng giúp công ty bước vào thị trường thế giới một cách tự tin hơn.
Xí nghiệp cao su số 1: chuyên sản xuất lốp xe đạp, xe máy, băng tải, gioăng cao su, dây curoa, cao su chống ăn mòn, cao su chịu dầu, chịu nhiệt, ủng bảo hộ người lao động…(gọi tắt là xí nghiệp tạp phẩm).
Xí nghiệp cao su số 2: chuyên sản xuất lốp xe đạp các loại, ngoài ra còn có phân xưởng sản xuất tanh xe đạp.
Xí nghiệp cao su số 3: chuyên sản xuất săm lốp ôtô và lốp máy bay dân dụng.
Xí nghiệp cao su số 4: chuyên sản xuất các loại săm xe đạp, xe máy.
Chi nhánh cao su Thái Bình: chuyên sản xuất một số loại săm lốp xe đạp nằm ở địa bàn tỉnh Thái Bình.
Nhà máy Pin- cao su Xuân Hoà: có nhiệm vụ sản xuất pin khô mang nhãn hiệu “Con Sóc”, ắc quy, điện cực chất độn hoá học và một số thiết bị nằm tại tỉnh Vĩnh Phúc.
Các đơn vị sản xuất phụ trợ: chủ yếu là các xí nghiệp cung cấp năng lượng, ánh sáng động lực điện máy, hơi đốt cho các xí nghiệp sản xuất chính.
Xí nghiệp năng lượng: có nhiệm vụ cung cấp hơi nén, hơi nóng và nước cho các đơn vị sản xuất kinh doanh chính toàn công ty.
Xí nghiệp cơ điện: có nhiệm vụ cung cấp điện máy lắp đặt, sửa chữa về điện cho các xí nghiệp và toàn công ty.
Phân xưởng kiến thiết và bao bì: có nhiệm vụ xây dựng và kiến thiết nội bộ sửa chữa các tài sản cố định và làm sạch các thiết bị máy móc, sản xuất bao bì đóng gói sản phẩm.
Ngoài các xí nghiệp sản xuất chính và phụ công ty còn có các đội vận chuyển bốc dỡ, đội xe vận tải và dịch vụ, các cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm tới tận tay người tiêu dùng
1.1. 2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Cao su sao vàng.
- Chức năng của công ty:
Nói đến doanh nghiệp là nói đến một tế bào kinh tế có chức năng chung là: sản xuất ra của cải hay dịch vụ cho những nhu cầu xã hội mà trong tự nhiên không có hay thiếu. Chức năng là một tập hợp những nhiệm vụ, chứ không phải là tập hợp những biên chế. Nhận thức đúng đắn chức năng của doanh nghiệp là điều có ý nghĩa quan trọng trong quản lý điều hành doanh nghiệp, ngoài việc xác định đúng chức năng chung của doanh nghiệp thì công ty còn có chức năng riêng sau:
+ Chức năng chuyên môn kỹ thuật: chức năng này liên quan đến việc tạo ra sản phẩm hay dịch vụ cho công ty để đưa ra thị trường.
+ Chức năng thương mại: thể hiện ở hoạt động mua bán hàng hoá và dịch vụ.
+ Chức năng tài chính: liên quan đến việc huy động phân phối và quản lý các nguồn tài chính trong hoạt động của công ty.
+ Chức năng quản trị: đảm bảo cho hoạt động của công ty được phân phối ăn khớp và không đi chệch hướng các mục tiêu dự định
- Nhiệm vụ của công ty.
+ Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ và sự chỉ đạo của Tổng công ty hoá chất Việt nam với Bộ công nghiệp, công ty đã tổ chức và thực hiện kế hoạch nhằm mục đích và nội dung kinh doanh của mình.
+ Thực hiện chế độ hạch toán độc lập nhằm xử lý lao động, tài sản vật tư, tiền vốn đảm bảo hiệu quả cao trong kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.
+ Chấp hành chính sách chế độ và các biện pháp của nhà nước, thực hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế với các bạn hàng trong và ngoài nước.
+ Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, lập quy hoạch và tiến hành xây dựng nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật để sao cho phù hợp với nhu cầu phát triển doanh nghiệp nhà nước. Phải bảo vệ môi trường và ngày càng nâng cao chất lượng thoả mãn tối đa nhu cầu đa dạng hoá các sản phẩm cao su. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, thực hiện các chính sách chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn và bảo vệ lao động đối với các cán bộ nhân viên và chế độ bảo dưỡng độc hại.
1.1.3. Cung cấp nguyên vật liệu cho công ty.
- Cao su thiên nhiên: 6003 tấn /năm
- Cao su tổng hơp: 834 tấn /năm
- Xúc tiến: 74,72 tấn/năm
- Phòng lão: 128,2 tấn / năm
- Lưu huỳnh: 151,9 tấn/năm
- Kẽm ô xít: 308 tấn/năm
- Than đen: 2036 tấn / năm
…
(số liệu năm 2001)
1.1.4. Trang thiết bị trong công ty.
Bảo dưỡng cải tạo các công trình cơ bản và các trang thiết bị hiện có.
1.1.5. Sản xuất
Sản phẩm chủ yếu của Công ty Cao su Sao vàng bao gồm:
Săm lốp các loại xe đạp, xe máy, ô tô, ủng bảo hộ lao động và các sản phẩm kỹ thuật.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh từ năm 1995-2000
Chỉ tiêu thực hiện
Doanh số đạt được (tỷ đồng)
Các năm thực hiện
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Tổng giá trị sản lượng
45,9
137,725
147,429
220,879
280,549
332,94
Doanh thu
138000
168169
185628
260000
275463
335829
Thu nhập bình quân
620000
720000
750000
800000
1300000
1300000
1.2. Những tác động đến môi trường.
Cũng như ngành công nghiệp khác, hoạt động sản suất của công ty cần dựa trên sự khai thác tài nguyên môi trường có sự tác động trở lại các thành phần môi trường. Song các tác động đó có mặt tác đông tích cực, tác động tiêu cưc đặc trưng các khía cạnh sau.
- Tiêu hao tài nguyên môi trường
- Phát sinh các chất thải và các nguồn gây ô nhiễm môi trường
1.2.1. Tiêu hao tài nguyên.
Những tài nguyên môi trường cần được sử dụng và tiêu thụ để duy trì hoạt động của công ty
- Ngu