endless_love115
New Member
Download Các thuật ngữ trong bảo hiểm (tiếp theo)
Payment bond
Giấy bảo đảm thanh toán
Giấy bảo đảm nhà thầu sẽtrảcác chi phí vềlao động và vật tưcần thiết đểxây dựng công
trình. Nếu những khoản chi phí này không được thanh toán thì chủcông trình, người đã
thanh toán cho nhà thầu, có thểphải đối mặt với các quyền xiết nợchấp hữu của nhà thầu
phụhay công nhân đối vơí công trình đã hoàn thành. Nếu điều này xảy ra, chủcông
trình có thểsẽphải trảsốtiền gấp nhiều lần so với giá trịcủa công việc đã hoàn thành.
Payment certain
Bảo đảm thanh toán Cụm từ được dùng đểmiêu tảmột phương pháp thanh toán niên kim
được đảm bảo trong một sốnăm nhất định, dù người được bảo hiểm niên kim còn sống
hay không.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Participating policy dividend
Lãi chia của đơn bảo hiểm dự phần
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thực hiện việc chi trả lãi chia cho người sở hữu đơn bảo
hiểm, dưới các hình thức: (1) bằng tiền mặt; (2) đối trừ vào phí bảo hiểm (giảm phí bảo
hiểm); (3) dùng lãi chia để mua thêm loại bảo hiểm nộp đủ phí bảo hiểm (PAID-UP
INSURANCE); (4) gửi vào công ty bảo hiểm để hưởng lãi; và (5) dùng để mua bảo hiểm
sinh mạng có thời hạn một năm
Participating policy dividend option
Xem PARTICIPATING POLICY DIVIDEND
Participating reinsurance
Xem PROPORTIONAL REINSURANCE; QUOTA SHARE REINSURANCE;
SURPLUS REINSURANCE
Participation
Xem PARTICIPATING INSURANCE
Participation clause
Điều khoản đóng góp Điều khoản bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm sức khoẻ yêu
cầu Người được bảo hiểm phải trả một tỉ lệ nhất định các chi phí y tế được bảo hiểm.
Particular average
Tổn thất riêng
538
1. Những chi phí và thiệt hại phát sinh do thiệt hại của tàu và hàng hoá trên tàu,
và/hay do tiến hành hành động trực tiếp nhằm ngăn chặn những thiệt hại ban đầu
hay hạn chế thiệt hại đối với con tàu hay lô hàng đó. Những chi phí và thiệt hại
liên quan đến tàu do chủ tàu gánh chịu, còn những chi phí và thiệt hại nào liên
quan đến hàng hoá do chủ hàng gánh chịu. Trái ngược với tổn thất chung
(General Average).
2. Tổn thất bộ phận của tài sản phát sinh do một rủi ro hàng hải mà chủ tài sản đó
phải gánh chịu toàn bộ tổn thất này.
Xem thêm FREE OF PARTICULAR AVERAGE (FPA).
Partnership entity plan
Xem PARTNERSHIP LIFE AND HEALTH INSURANCE.
Partnership insurance
Xem PARTNERSHIP LIFE AND HEALTH INSURANCE
Partnership life and health insurance
Bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻ liên danh Biện pháp bảo vệ để duy trì giá trị của một
doanh nghiệp trong trường hợp một hội viên góp vốn chết hay bị thương tật. Khi một
hội viên nào đó bị chết hay bị thương tật dài hạn, công ty bảo hiểm chuyển quyền lợi
bảo hiểm của hội viên bị chết hay bị thương sang thành viên còn sống theo một công
thức định trước, thông qua một trong hai chương trình sau: 1. Chương trình mua bảo
hiểm chéo (Cross Purchase Plan) - mỗi hội viên mua bảo hiểm cho sinh mạng của các hội
viên khác. Người thụ hưởng quyền lợi là những hội viên còn sống, những người sẽ sử
dụng số tiền bảo hiểm để mua lại toàn bộ quyền lợi của người mới qua đời. Chương trình
này trở nên phức tạp nếu có từ ba hội viên trở lên. Ví dụ, nếu có bốn hội viên, hội viên A
sẽ phải mua bảo hiểm cho sinh mạng của các hội viên B, C và D. Cách thức này cũng
tương tự đối với các hội viên B, C và D. Trong trường hợp này, tổng số đơn bảo hiểm là
12 đơn bảo hiểm. 2. Chương trình thực thể (Entity Plan) - Xuất phát từ số lượng các đơn
bảo hiểm theo yêu cầu, chương trình này thường được áp dụng nhiều nhất trong các thoả
thuận mua bán của các tổ chức kinh doanh có quy mô lớn hơn do nhiều bên góp vốn. Tổ
chức kinh doanh này sẽ cùng sở hữu, thụ hưởng và trả phí bảo hiểm đối với các hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ cho mỗi hội viên. Khi một trong những hội viên qua đời, tổ chức kinh
doanh này sẽ mua lại toàn bộ quyền lợi được hưởng của hội viên đó. Phí bảo hiểm sẽ
không được coi là chi phí kinh doanh chịu thuế. Nếu áp dụng bảo hiểm nhân thọ trọn đời,
các giá trị giải ước sẽ được liệt kê như là những tài sản có trong bảng cân đối kế toán của
tổ chức kinh doanh đó và có thể được dùng để thế chấp cho các khoản vay. Các hội viên
dùng bảo hiểm để tài trợ cho các mục đích khác. Trong các công ty cung cấp dịch vụ cá
nhân của các bạn sỹ, luật sư và kế toán viên, trong trường hợp việc giữ lại tên của một hội
viên mới qua đời trên danh tiếng của công ty là quan trọng, những người thừa kế có thể
đồng ý với việc này để được hưởng một phần lợi nhuận của công ty. Có thể thực hiện
mục đích này thông qua một chương trình bảo hiểm đảm bảo thu nhập (income
539
continuation insurance plan) được đóng góp thông qua bảo hiểm nhân thọ do tổ chức liên
doanh gồm các hội viên góp vốn. Thoả thuận mua và bán bảo hiểm đối với thương tật của
hội viên (DISABILITY OF PARNER BUY AND SELL INSURANCE) có thể được tổ
chức kinh doanh sử dụng để trợ cấp thu nhập cho công ty, nếu một hội viên nào đó bị
thương tật. Đơn bảo hiểm sẽ trả các khoản thu nhập hàng tháng cho tổ chức trong thời
gian hội viên bị thương tật.
Party
Bên
Cá nhân hay tổ chức tham gia ký kết một hợp đồng hay trong một quá trình tố tụng
pháp lý, như là một vụ kiện
Passenger bodily injury liability insura
Bảo hiểm trách nhiệm đối với thương tổn thân thể của hành khách Bảo hiểm người điều
khiển ô tô hay máy bay nếu họ bị kiện làm bị thương hành khách. Đơn bảo hiểm ô tô cá
nhân (PERSONAL AUTOMOBILE POLICY -PAP) bảo hiểm các chi phí y tế
(MEDICAL PAYMENT INSURANCE) cho các hành khách của người được bảo hiểm
và bảo hiểm trách nhiệm đối với thương tổn thân thể của bất kỳ người nào bị thương tật
hay chết một cách bất ngờ do người được bảo hiểm gây ra. Các đơn bảo hiểm hàng
không phân chia trách nhiệm thương tổn thân thể thành hai loại - trách nhiệm chung
(general) và trách nhiệm đối với hành khách. Phần trách nhiệm hành khách bảo hiểm cho
thương tật hay chết của hành khách, còn phần trách nhiệm chung thì bảo hiểm cho bất kỳ
người nào khác.
Passive retention
Giữ lại rủi ro thụ động
Phương pháp không thành lập quỹ để chi trả tổn thất dự tính, dựa trên cơ sở toán học.
Điều này xảy ra khi người quản lý rủi ro không nhận thức được rủi ro, khi chi phí đối phó
tích cực với rủi ro quá cao, hay nếu tổn thất xảy ra cũng ở mức độ không đáng kể.
Xem thêm Self Insurance.
Past due accounts
Các khoản đã phát sinh chưa được thanh toán
Những khoản phải thu hay phải trả chưa được thanh toán đúng hạn. Bảo hiểm tín dụng
thương mại (COMMERCIAL CREDIT INSURANCE) bảo vệ người được bảo hiểm
nhằm đối phó với việc sụt giảm về giá trị của những khoản tiền phải thu vào do tình trạng
mất khả năng thanh toán của con nợ. Người được bảo hiểm có thể chuyển giao lại cho
công ty bảo hiểm các khoản chưa được thanh toán trong thời gian 12 tháng (hay các
540
khoản mục đã quá hạn thanh toán 6 tháng bằng điều khoản bổ sung đặc biệt) Vì mục đích
bảo hiểm, các khoản mục đã phát sinh trước đây sẽ được xem xét xử lý như các khoản
mục đến hạn phải trả của một công ty không có khả năng thanh toán.
Past service benefit
Trợ cấp thâm niên công tác
Chương trình trợ cấp hưu trí cá nhân tính cả thời gian người lao động trước đây làm việc
cho người sử dụng lao động, mặc dù chương trình trợ cấp hưu trí được thiết lập sau thời
gian công tác này. Thông thường, tỉ lệ của số tiền chi trả thuộc các khoản trợ cấp trong
quá trình trước đây thấp hơn số tiền trợ cấp thời gian công tác sau này.
Past service credit
Xem PAST SERVICE BENEFIT
Past service liability
Trách nhiệm đối với quá trình công tác trước đây
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động phải tài trợ cho quỹ hưu ...
Download Các thuật ngữ trong bảo hiểm (tiếp theo) miễn phí
Payment bond
Giấy bảo đảm thanh toán
Giấy bảo đảm nhà thầu sẽtrảcác chi phí vềlao động và vật tưcần thiết đểxây dựng công
trình. Nếu những khoản chi phí này không được thanh toán thì chủcông trình, người đã
thanh toán cho nhà thầu, có thểphải đối mặt với các quyền xiết nợchấp hữu của nhà thầu
phụhay công nhân đối vơí công trình đã hoàn thành. Nếu điều này xảy ra, chủcông
trình có thểsẽphải trảsốtiền gấp nhiều lần so với giá trịcủa công việc đã hoàn thành.
Payment certain
Bảo đảm thanh toán Cụm từ được dùng đểmiêu tảmột phương pháp thanh toán niên kim
được đảm bảo trong một sốnăm nhất định, dù người được bảo hiểm niên kim còn sống
hay không.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
Participating policy dividend
Lãi chia của đơn bảo hiểm dự phần
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ thực hiện việc chi trả lãi chia cho người sở hữu đơn bảo
hiểm, dưới các hình thức: (1) bằng tiền mặt; (2) đối trừ vào phí bảo hiểm (giảm phí bảo
hiểm); (3) dùng lãi chia để mua thêm loại bảo hiểm nộp đủ phí bảo hiểm (PAID-UP
INSURANCE); (4) gửi vào công ty bảo hiểm để hưởng lãi; và (5) dùng để mua bảo hiểm
sinh mạng có thời hạn một năm
Participating policy dividend option
Xem PARTICIPATING POLICY DIVIDEND
Participating reinsurance
Xem PROPORTIONAL REINSURANCE; QUOTA SHARE REINSURANCE;
SURPLUS REINSURANCE
Participation
Xem PARTICIPATING INSURANCE
Participation clause
Điều khoản đóng góp Điều khoản bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm sức khoẻ yêu
cầu Người được bảo hiểm phải trả một tỉ lệ nhất định các chi phí y tế được bảo hiểm.
Particular average
Tổn thất riêng
538
1. Những chi phí và thiệt hại phát sinh do thiệt hại của tàu và hàng hoá trên tàu,
và/hay do tiến hành hành động trực tiếp nhằm ngăn chặn những thiệt hại ban đầu
hay hạn chế thiệt hại đối với con tàu hay lô hàng đó. Những chi phí và thiệt hại
liên quan đến tàu do chủ tàu gánh chịu, còn những chi phí và thiệt hại nào liên
quan đến hàng hoá do chủ hàng gánh chịu. Trái ngược với tổn thất chung
(General Average).
2. Tổn thất bộ phận của tài sản phát sinh do một rủi ro hàng hải mà chủ tài sản đó
phải gánh chịu toàn bộ tổn thất này.
Xem thêm FREE OF PARTICULAR AVERAGE (FPA).
Partnership entity plan
Xem PARTNERSHIP LIFE AND HEALTH INSURANCE.
Partnership insurance
Xem PARTNERSHIP LIFE AND HEALTH INSURANCE
Partnership life and health insurance
Bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻ liên danh Biện pháp bảo vệ để duy trì giá trị của một
doanh nghiệp trong trường hợp một hội viên góp vốn chết hay bị thương tật. Khi một
hội viên nào đó bị chết hay bị thương tật dài hạn, công ty bảo hiểm chuyển quyền lợi
bảo hiểm của hội viên bị chết hay bị thương sang thành viên còn sống theo một công
thức định trước, thông qua một trong hai chương trình sau: 1. Chương trình mua bảo
hiểm chéo (Cross Purchase Plan) - mỗi hội viên mua bảo hiểm cho sinh mạng của các hội
viên khác. Người thụ hưởng quyền lợi là những hội viên còn sống, những người sẽ sử
dụng số tiền bảo hiểm để mua lại toàn bộ quyền lợi của người mới qua đời. Chương trình
này trở nên phức tạp nếu có từ ba hội viên trở lên. Ví dụ, nếu có bốn hội viên, hội viên A
sẽ phải mua bảo hiểm cho sinh mạng của các hội viên B, C và D. Cách thức này cũng
tương tự đối với các hội viên B, C và D. Trong trường hợp này, tổng số đơn bảo hiểm là
12 đơn bảo hiểm. 2. Chương trình thực thể (Entity Plan) - Xuất phát từ số lượng các đơn
bảo hiểm theo yêu cầu, chương trình này thường được áp dụng nhiều nhất trong các thoả
thuận mua bán của các tổ chức kinh doanh có quy mô lớn hơn do nhiều bên góp vốn. Tổ
chức kinh doanh này sẽ cùng sở hữu, thụ hưởng và trả phí bảo hiểm đối với các hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ cho mỗi hội viên. Khi một trong những hội viên qua đời, tổ chức kinh
doanh này sẽ mua lại toàn bộ quyền lợi được hưởng của hội viên đó. Phí bảo hiểm sẽ
không được coi là chi phí kinh doanh chịu thuế. Nếu áp dụng bảo hiểm nhân thọ trọn đời,
các giá trị giải ước sẽ được liệt kê như là những tài sản có trong bảng cân đối kế toán của
tổ chức kinh doanh đó và có thể được dùng để thế chấp cho các khoản vay. Các hội viên
dùng bảo hiểm để tài trợ cho các mục đích khác. Trong các công ty cung cấp dịch vụ cá
nhân của các bạn sỹ, luật sư và kế toán viên, trong trường hợp việc giữ lại tên của một hội
viên mới qua đời trên danh tiếng của công ty là quan trọng, những người thừa kế có thể
đồng ý với việc này để được hưởng một phần lợi nhuận của công ty. Có thể thực hiện
mục đích này thông qua một chương trình bảo hiểm đảm bảo thu nhập (income
539
continuation insurance plan) được đóng góp thông qua bảo hiểm nhân thọ do tổ chức liên
doanh gồm các hội viên góp vốn. Thoả thuận mua và bán bảo hiểm đối với thương tật của
hội viên (DISABILITY OF PARNER BUY AND SELL INSURANCE) có thể được tổ
chức kinh doanh sử dụng để trợ cấp thu nhập cho công ty, nếu một hội viên nào đó bị
thương tật. Đơn bảo hiểm sẽ trả các khoản thu nhập hàng tháng cho tổ chức trong thời
gian hội viên bị thương tật.
Party
Bên
Cá nhân hay tổ chức tham gia ký kết một hợp đồng hay trong một quá trình tố tụng
pháp lý, như là một vụ kiện
Passenger bodily injury liability insura
Bảo hiểm trách nhiệm đối với thương tổn thân thể của hành khách Bảo hiểm người điều
khiển ô tô hay máy bay nếu họ bị kiện làm bị thương hành khách. Đơn bảo hiểm ô tô cá
nhân (PERSONAL AUTOMOBILE POLICY -PAP) bảo hiểm các chi phí y tế
(MEDICAL PAYMENT INSURANCE) cho các hành khách của người được bảo hiểm
và bảo hiểm trách nhiệm đối với thương tổn thân thể của bất kỳ người nào bị thương tật
hay chết một cách bất ngờ do người được bảo hiểm gây ra. Các đơn bảo hiểm hàng
không phân chia trách nhiệm thương tổn thân thể thành hai loại - trách nhiệm chung
(general) và trách nhiệm đối với hành khách. Phần trách nhiệm hành khách bảo hiểm cho
thương tật hay chết của hành khách, còn phần trách nhiệm chung thì bảo hiểm cho bất kỳ
người nào khác.
Passive retention
Giữ lại rủi ro thụ động
Phương pháp không thành lập quỹ để chi trả tổn thất dự tính, dựa trên cơ sở toán học.
Điều này xảy ra khi người quản lý rủi ro không nhận thức được rủi ro, khi chi phí đối phó
tích cực với rủi ro quá cao, hay nếu tổn thất xảy ra cũng ở mức độ không đáng kể.
Xem thêm Self Insurance.
Past due accounts
Các khoản đã phát sinh chưa được thanh toán
Những khoản phải thu hay phải trả chưa được thanh toán đúng hạn. Bảo hiểm tín dụng
thương mại (COMMERCIAL CREDIT INSURANCE) bảo vệ người được bảo hiểm
nhằm đối phó với việc sụt giảm về giá trị của những khoản tiền phải thu vào do tình trạng
mất khả năng thanh toán của con nợ. Người được bảo hiểm có thể chuyển giao lại cho
công ty bảo hiểm các khoản chưa được thanh toán trong thời gian 12 tháng (hay các
540
khoản mục đã quá hạn thanh toán 6 tháng bằng điều khoản bổ sung đặc biệt) Vì mục đích
bảo hiểm, các khoản mục đã phát sinh trước đây sẽ được xem xét xử lý như các khoản
mục đến hạn phải trả của một công ty không có khả năng thanh toán.
Past service benefit
Trợ cấp thâm niên công tác
Chương trình trợ cấp hưu trí cá nhân tính cả thời gian người lao động trước đây làm việc
cho người sử dụng lao động, mặc dù chương trình trợ cấp hưu trí được thiết lập sau thời
gian công tác này. Thông thường, tỉ lệ của số tiền chi trả thuộc các khoản trợ cấp trong
quá trình trước đây thấp hơn số tiền trợ cấp thời gian công tác sau này.
Past service credit
Xem PAST SERVICE BENEFIT
Past service liability
Trách nhiệm đối với quá trình công tác trước đây
Nghĩa vụ của người sử dụng lao động phải tài trợ cho quỹ hưu ...