Link tải luận văn miễn phí cho ae
50 Câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài chính doanh nghiệp
Link tải miễn phí đề cương ôn tập kế toán tài chính doanh nghiệp
1. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán
a. Hoạt động liên tục
b. Trung thực
c. Đầy đủ
d. Khách quan
Đa: a (TB)
2. Ngày 1/9, DN X bán thành phẩm cho DN Y trị giá bao gồm thuế GTGT 5% - thuế khấu trừ là 63.000.000 chưa thu tiền. Giá vốn của lô hàng 50.000.000 nhưng kế toán chỉ định khoản bút toán (Nợ TK 632: 50.000.000/Có TK 155: 50.000.000) mà không định khoản bút toán (Nợ TK 131: 63.000.000/Có TK 511: 60.000.000, Có TK 3331: 3.000.000). Ngày 5/9 DN Y thanh toán tiền hàng cho DN X bằng chuyển khoản và lúc này kế toán định khoản bút toán doanh thu bán hàng. Vậy việc làm này vi phạm nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau đây:
a. Cơ sở dồn tích
b. Hoạt động liên tục
c. Giá gốc
d. Thận trọng
Đa: a (K)
3. Ngày 1/2, Công ty X bán hàng hóa cho Công ty Y giá lô hàng chưa thuế GTGT 80.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%- thuế phương pháp trực tiếp, thu 70% bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn lô hàng bán 50.000.000. Ngày 28/2, Công ty Y thanh toán phần còn lại bằng TGNH. Vậy Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu và giá vốn vào thời điểm:
a. Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
b. Doanh thu (ghi nhận 70% ngày 1/2, 30% ngày 28/2) và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
c. Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 28/2
d. Doanh thu ngày 28/2 và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
Đa: a (K)
4. Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:
a. Số dư từ tài khoản loại 1 đến loại 4 trên sổ cái
b. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
c. Số phát sinh từ Tài khoản loại 5 đến loại 9
d. Tài khoản 4 đến 9
Đa: a (TB)
5. Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào
a. Số liệu phát sinh từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái
b. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
c. Số dư cuối kỳ từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 9
d. Tài khoản 4 đến 9
Đa: a (TB)
6. Công thức xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
a. Kiểm kê cuối kỳ số lượng, định giá
b. Trị giá vật liệu tồn kho = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ + Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
c. Trị giá vật liệu tồn kho = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ - Trị giá vật liệu nhập trong kỳ + Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
d. Trị giá vật liệu tồn kho = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ - Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
Đa: a (TB)
7. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000, Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 : 60.000.000, Có TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán :
a. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi
b. Không Thay đổi nhưng tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi
c. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tất cả tài sản ảnh hưởng có sự thay đổi
d. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng không có sự thay đổi
Đa: a (TB)
8. Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản cố định, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là 20.000 USD, thuế NK thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%- thuế khấu trừ. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố định đó ước tính trên thị trường khoảng 25.000 USD. Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ 22.000 USD lên 25.000 USD. Việc này vi phạm vào nguyên tắc :
a. Giá gốc
b. Phù hợp
c. Thận trọng
d. Cơ sở dồn tích
Đa: a (TB)
9. Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau :
Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có) : 100.000.000.
Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000
Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý :
a. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn.
b. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn
c. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn
d. Tất cả đều sai.
Đa: a (TB)
10. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là :
a. 510.000.000 và 510.000.000
b. 530.000.000 và 530.000.000
c. 520.000.000 và 520.000.000
d. 490.000.000 và 490.000.000
Đa: a (TB)
11. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ
a. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi
b. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi.
c. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay đổi
d. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi.
Đa: a (TB)
12. Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán :
a. Vật tư nhận gia công trị giá 30.000.000
b. Người mua ứng trước tiền hàng 30.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
c. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên
d. Mua tài sản cố định 30.000.000. bằng tiền gửi ngân hàng
Đa: a (TB)
13. ‘Phiếu thu’ số 20/08/09 nội dung thu tiền hàng theo hóa đơn số 0980989 của DNTN TM Bình Hải. Vậy theo bạn phiếu thu số 20/08/09 phải lưu trữ tối thiểu là
a. 10 năm
b. 5 năm
c. Vĩnh viễn
d. Tất cả đều sai
Đa: a(TB)
14. ‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 nội dung chuyển lô hàng số lượng 100 sản phẩm cho Chi nhánh 2. Vậy theo bạn ‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 là chứng từ :
a. Bắt buộc
b. Hướng dẫn
c. Mệnh lệnh
d. Chấp hành
Đa: a(TB)
15. Lệnh chi tiền số 20/09. Vậy theo bạn ‘Lệnh chi tiền ‘ trên phải lưu trữ tối thiểu là
a. 5 năm
b. 10 năm
c. Vĩnh viễn
d. Tất cả đều sai
Đa: a(TB)
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
xem thêm
80 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Câu hỏi trắc nghiệm kế toán: 50 câu
50 Câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài chính doanh nghiệp
Link tải miễn phí đề cương ôn tập kế toán tài chính doanh nghiệp
1. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán
a. Hoạt động liên tục
b. Trung thực
c. Đầy đủ
d. Khách quan
Đa: a (TB)
2. Ngày 1/9, DN X bán thành phẩm cho DN Y trị giá bao gồm thuế GTGT 5% - thuế khấu trừ là 63.000.000 chưa thu tiền. Giá vốn của lô hàng 50.000.000 nhưng kế toán chỉ định khoản bút toán (Nợ TK 632: 50.000.000/Có TK 155: 50.000.000) mà không định khoản bút toán (Nợ TK 131: 63.000.000/Có TK 511: 60.000.000, Có TK 3331: 3.000.000). Ngày 5/9 DN Y thanh toán tiền hàng cho DN X bằng chuyển khoản và lúc này kế toán định khoản bút toán doanh thu bán hàng. Vậy việc làm này vi phạm nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau đây:
a. Cơ sở dồn tích
b. Hoạt động liên tục
c. Giá gốc
d. Thận trọng
Đa: a (K)
3. Ngày 1/2, Công ty X bán hàng hóa cho Công ty Y giá lô hàng chưa thuế GTGT 80.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%- thuế phương pháp trực tiếp, thu 70% bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn lô hàng bán 50.000.000. Ngày 28/2, Công ty Y thanh toán phần còn lại bằng TGNH. Vậy Công ty X sẽ ghi nhận doanh thu và giá vốn vào thời điểm:
a. Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
b. Doanh thu (ghi nhận 70% ngày 1/2, 30% ngày 28/2) và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
c. Doanh thu và giá vốn ghi nhận vào ngày 28/2
d. Doanh thu ngày 28/2 và giá vốn ghi nhận vào ngày 1/2
Đa: a (K)
4. Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:
a. Số dư từ tài khoản loại 1 đến loại 4 trên sổ cái
b. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
c. Số phát sinh từ Tài khoản loại 5 đến loại 9
d. Tài khoản 4 đến 9
Đa: a (TB)
5. Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào
a. Số liệu phát sinh từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái
b. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
c. Số dư cuối kỳ từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 9
d. Tài khoản 4 đến 9
Đa: a (TB)
6. Công thức xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
a. Kiểm kê cuối kỳ số lượng, định giá
b. Trị giá vật liệu tồn kho = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ + Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
c. Trị giá vật liệu tồn kho = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ - Trị giá vật liệu nhập trong kỳ + Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
d. Trị giá vật liệu tồn kho = Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ - Trị giá vật liệu xuất trong kỳ
Đa: a (TB)
7. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nợ TK 111 : 50.000.000, Nợ TK 112 : 30.000.000/Có TK 341 : 60.000.000, Có TK 331 : 20.000.000) sẽ làm cho Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán :
a. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi
b. Không Thay đổi nhưng tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi
c. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tất cả tài sản ảnh hưởng có sự thay đổi
d. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn chịu ảnh hưởng không có sự thay đổi
Đa: a (TB)
8. Ngày 10/03/2008 Doanh nghiệp M nhập khẩu tài sản cố định, giá nhập khẩu theo điều kiện CIF là 20.000 USD, thuế NK thuế suất 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%- thuế khấu trừ. Ngày 31/12/2008, Tài sản cố định đó ước tính trên thị trường khoảng 25.000 USD. Kế toán đã điều chỉnh giá tài sản cố định từ 22.000 USD lên 25.000 USD. Việc này vi phạm vào nguyên tắc :
a. Giá gốc
b. Phù hợp
c. Thận trọng
d. Cơ sở dồn tích
Đa: a (TB)
9. Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau :
Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có) : 100.000.000.
Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000
Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý :
a. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn.
b. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn
c. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn
d. Tất cả đều sai.
Đa: a (TB)
10. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn là :
a. 510.000.000 và 510.000.000
b. 530.000.000 và 530.000.000
c. 520.000.000 và 520.000.000
d. 490.000.000 và 490.000.000
Đa: a (TB)
11. Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ :
+ Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000
+ Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ
a. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi
b. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi.
c. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay đổi
d. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi.
Đa: a (TB)
12. Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán :
a. Vật tư nhận gia công trị giá 30.000.000
b. Người mua ứng trước tiền hàng 30.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
c. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên
d. Mua tài sản cố định 30.000.000. bằng tiền gửi ngân hàng
Đa: a (TB)
13. ‘Phiếu thu’ số 20/08/09 nội dung thu tiền hàng theo hóa đơn số 0980989 của DNTN TM Bình Hải. Vậy theo bạn phiếu thu số 20/08/09 phải lưu trữ tối thiểu là
a. 10 năm
b. 5 năm
c. Vĩnh viễn
d. Tất cả đều sai
Đa: a(TB)
14. ‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 nội dung chuyển lô hàng số lượng 100 sản phẩm cho Chi nhánh 2. Vậy theo bạn ‘Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ’ số 10/08 là chứng từ :
a. Bắt buộc
b. Hướng dẫn
c. Mệnh lệnh
d. Chấp hành
Đa: a(TB)
15. Lệnh chi tiền số 20/09. Vậy theo bạn ‘Lệnh chi tiền ‘ trên phải lưu trữ tối thiểu là
a. 5 năm
b. 10 năm
c. Vĩnh viễn
d. Tất cả đều sai
Đa: a(TB)
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
xem thêm
80 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Câu hỏi trắc nghiệm kế toán: 50 câu