Download miễn phí Chất lượng nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Quảng Trị - Kết quả điều tra năm 2008





Theo các chỉtiêu phântích và đo đạc trên
hiện trường, trên tổng số500mẫu đo đạc và
quan sát ởhiện trường có 140 mẫu (chiếm
28%), có dấu hiệu ônhiễm vềvật lý thểhiện
qua các yếu tốmàu sắc, mùi và vị. Các yếu tố
còn lại nhưpH, DO, nhiệt độ, độmặn, độdẫn
điện và độ đục khôngcó dấu hiệu ônhiễm [1].
Màu sắc: Một sốmẫu nước sinh hoạt có các
màu: vàng, vàng đục, đục, đục trắng, nâu đỏvà
đen. Nguyên nhân chủyếu là trong nước có sắt,
hay giếng nước đểlâu không sửdụng.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 3S (2010) 443‐448
Chất lượng nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Quảng Trị - Kết quả
điều tra năm 2008
Nguyễn Thanh Sơn*, Trần Ngọc Anh
Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN,
334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam
Nhận ngày 11 tháng 8 năm 2010
Tóm tắt. Bài báo giới thiệu các kết quả điều tra chất lượng nước sinh hoạt tỉnh Quảng Trị được
nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, tiến hành
đồng bộ trên 118 xã vùng nông thôn vào năm 2008. So với tiêu chuẩn nước sinh hoạt và nước ăn
uống do Bộ Y tế ban hành thì chất lượng nước ở Quảng Trị còn khá tốt chưa bị ô nhiễm, đảm bảo
cấp nước cho sinh hoạt và ăn uống. Song cần chú ý hàm lượng vi sinh vật gây các dịch bệnh nguy
hiểm trong các mẫu phân tích nước.
1. Giới thiệu∗
Dự án "Điều tra, đánh giá chất lượng nước
sinh hoạt nông thôn tỉnh Quảng Trị" được thực
hiện năm 2008-2009, tập thể tác giả công trình
này đã tiến hành thu thập mẫu nước phục vụ
việc đánh giá chất lượng nước sinh hoạt vùng
nông thôn tỉnh Quảng Trị bao gồm:
− Đo 500 mẫu nền gồm 9 yếu tố: màu sắc,
mùi, vị, nhiệt độ, độ mặn, độ dẫn điện, DO, pH,
độ đục vào tháng 4 và tháng 11 năm 2008 tại
hiện trường bằng các thiết bị đo nhanh chất
lượng nước: HORSIBA, TOA .
− Phân tích 320 mẫu nước sinh hoạt cấp I
gồm 8 chỉ tiêu: Độ cứng, ,
COD, Fe, Colifom tổng, E. Coli tiến hành trong
cả mùa khô và mùa mưa bằng phương pháp:
GCMS (10 - 4)+ UVIS (10 - 4) + Chuẩn độ và
nuôi cấy + DREL
−−+
324 ,, NONONH
443
_______
∗ Tác giả liên hệ. ĐT: 84-4-38584943
E-mail: [email protected]
− Lấy và phân tích 150 mẫu nước sinh hoạt
gồm 4 chỉ tiêu kim loại nặng: As, Hg, Pb và Cu
bằng phương pháp: GCMS (10 - 4)+ UVIS (10
- 4) + Chuẩn độ và nuôi cấy +.
− Lấy và phân tích 30 mẫu nước sinh hoạt
theo 4 chỉ tiêu về dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật: DDT, 2,4 - D, 2,4 - T và 5 - T
2. Kết quả phân tích
Nhìn chung, chất lượng nước ở Quảng Trị
còn khá tốt chưa bị ô nhiễm, đảm bảo cấp nước
cho sinh hoạt và ăn uống, song cần chú ý hàm
lượng vi sinh vật gây các dịch bệnh nguy hiểm
trong các mẫu phân tích nước. Hầu hết các mẫu
đều nhiễm vi sinh vật, cần có biện pháp xử lý
trước khi sử dụng. Hàm lượng sắt trong mẫu
nước ở nhiều vùng còn khá cao là nguyên nhân
N.T. Sơn, T.N. Anh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 3S (2010) 443‐448 444
gây màu nước đỏ, vàng và mùi khó chịu, có thể
dùng các biện pháp đơn giản để khử hàm lượng
sắt trước khi sử dụng. Các hộ miền núi sử dụng
nước mặt thường có độ đục lớn trong mùa mưa
lũ và thiếu nước trong mùa kiệt, cần làm giảm
độ đục trước khi sử dụng cho sinh hoạt bàng
các bể lắng, bể lọc trong. Các mẫu phân tích
nước sinh hoạt không phát hiện có dư lượng
thuốc trừ sâu.
Bảng 1. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước mưa tỉnh Quảng Trị
Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị thường gặp
Gía trị
tối đa Đánh giá
1 Độ ôxy hoá (mg/l) 1..28 2 Đạt tiêu chuẩn
2 Độ cứng (mg/l) 33.35 300 Đạt tiêu chuẩn
3 +4NH (mg/l) 0.06 1.5 Đạt tiêu chuẩn
4 −3NO (mg/l) 0.125 50 Đạt tiêu chuẩn
5 −2NO (mg/l) 0.01 3 Đạt tiêu chuẩn
6 Fe tổng (mg/l) 0.113 0.5 Đạt tiêu chuẩn
7 Coliform tổng (con /100ml) 276 0 Vượt giới hạn
8 E.Coli (con/100 ml) 178 0 Vượt giới hạn
9 Cu (µ g/l) 0 2 Đạt tiêu chuẩn
10 Pb (µ g/l) 0 10 Đạt tiêu chuẩn
11 As (µ g/l) 0 10 Đạt tiêu chuẩn
12 Hg µ g/l) 0 1 Đạt tiêu chuẩn
Bảng 2. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước mặt tỉnh Quảng Trị
Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị thường gặp
Giá trị
tối đa
Số mẫu
vượt TCCP Đánh giá
1 Độ ôxy hoá (mg/l) 0.1 - 2.4 2 1 Đạt tiêu chuẩn
2 Độ cứng (mg/l) 12.941 - 99.199 300 0 Đạt tiêu chuẩn
3 +4NH (mg/l) 0.06 - 4.2 1.5 0 Đạt tiêu chuẩn
4 −3NO (mg/l) 0.776 - 3.836 50 0 Đạt tiêu chuẩn
5 −2NO (mg/l) 0.01 - 0.668 30 0 Đạt tiêu chuẩn
6 Fe tổng (mg/l) 0.079 - 0.553 0.5 3 Vượt giới hạn
7 Coliform tổng (con /100ml) 132 - 280 0 14 Vượt giới hạn
8 E.Coli (con/100ml) 30 - 220 0 14 Vượt giới hạn
9 Cu (µ g/l) 10.13 - 24.081 2 0 Đạt tiêu chuẩn
10 Pb (µ g/l) 0.505 - 1.155 10 0 Đạt tiêu chuẩn
11 As (µ g/l) 4.281 - 9.751 10 0 Đạt tiêu chuẩn
12 Hg (µ g/l) 0.294 - 0.775 1 0 Đạt tiêu chuẩn
N.T. Sơn, T.N. Anh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 3S (2010) 443‐448 445
Nước mưa: phần lớn đạt tiêu chuẩn cấp
nước sinh hoạt và ăn uống, độ khoáng hoá nhỏ,
nước trong, không có mùi vị lạ, pH bằng 8.15 -
đạt chuẩn. Các yêu tố Nitơ, độ oxy hoá, độ
cứng đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép, riêng
hàm lượng vi sinh vật Colifom và E.coli vượt
tiêu chuẩn cho phép ở hầu hết các mẫu. Hàm
lượng các nguyên tố kim loại nặng (Cu, Pb, As,
Hg) nhỏ hơn các giới hạn tối đa (Bảng 1).
Nước mặt: có chất lượng tương đối tốt so
với tiêu chuẩn nước sinh hoạt và ăn uống,.
Nước nhạt, đục vào mùa mưa, độ pH đảm bảo,
các hợp chất Nitơ đều nhỏ. Độ cứng, độ ôxy
hóa của nước đảm bảo. Hàm lượng sắt vượt tiêu
chuẩn cho phép là 3 mẫu ở các xã Hải Ba, Triệu
Độ, Ba Tầng. Lượng vi sinh vật vượt xa tiêu
chuẩn cho phép. Trong khi tiêu chuẩn cho phép
đối với nước ăn uống hai loại vi sinh vật này là
bằng 0, nhưng hầu hết các mẫu phân tích đều
nhiễm, không đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước cho
ăn uống. Hàm lượng As, Cu, Hg, Pb đều nhỏ
hơn tiêu chuản cho phép. (Bảng 2)
Bảng 3. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước ngầm tỉnh Quảng Trị
Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị thường gặp TCCP Đánh giá
1 Độ ôxy hoá (mg/l) 0.1 - 4.16 2 Vượt giới hạn
2 Độ cứng (mg/l) 3.792 - 358.657 300 Đạt tiêu chuẩn
3 +4NH (mg/l) 0.06 - 0.547 1.5 Đạt tiêu chuẩn
4 −3NO (mg/l) 0.22 - 83.337 50 Đạt tiêu chuẩn
5 −2NO (mg/l) 0.002 - 1.8444 3 Đạt tiêu chuẩn
6 Fe tổng (mg/l) 0.003 - 2.7065 0.5 Vượt giới hạn
7 Coliform tổng (con/100ml) 3 - 280 0 Vượt giới hạn
8 E.Coli (con/100ml) 0 - 132 0 Vượt giới hạn
9 Cu (µ g/l) 7.519 - 114.061 2 Đạt tiêu chuẩn
10 Pb (µ g/l) 0.336 - 3.621 10 Đạt tiêu chuẩn
11 As (µ g/l) 3.132 - 15.376 10 Vượt giới hạn
12 Hg (µ g/l) 0.552 - 0.986 1 Đạt tiêu chuẩn
Nước ngầm: nhiều yếu tố vượt quá tiêu
chuẩn cho phép, chưa đảm bảo cấp nước ăn
uống: về độ ôxy hoá có 16 mẫu phân tích vượt
tiêu chuẩn không đảm bảo; về hàm lượng sắt
tổng 17 mẫu vượt tiêu chuẩn làm nước có màu
đỏ nâu, mùi tanh. Riêng Colifom và E.coli hầu
hết các mẫu đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Độ
cứng nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép. Hàm lượng
As có 4 mẫu vượt tiêu chuẩn tối đa thuộc các xã
Hải Thọ, Triệu Độ, Triệu Thành, các nguyên tố
kim loại khác như Hg, Cu, Pb nhìn chung đều
đạt tiêu chuẩn chuẩn cho phép.
3. Đánh giá tổng hợp kết quả phân tích chất
lượng nước sinh hoạt
Theo các chỉ tiêu phân tích và đo đạc trên
hiện trường, trên tổng số 500 mẫu đo đạc và
quan sát ở hiện trường có 140 mẫu (chiếm
28%), có dấu hiệu ô nhiễm về vật lý thể hiện
qua các yếu tố màu sắc, mùi và vị. C...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Vàm Cỏ Đông tại huyện Bến Lức tỉnh Long An năm 2016 Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
H Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An Sinh viên chia sẻ 0
D tiêu chuẩn chất lượng cho nước giải khát Khoa học kỹ thuật 0
D Hệ thống quản lý chất lượng nước mắm Phú Quốc Luận văn Kinh tế 0
A Đề xuất phương pháp sử dụng HVC kết hợp với Penton để nâng cao chất lượng xử lý nước thải dệt nhuộm và nước thải chế bản ngành in Kiến trúc, xây dựng 0
B Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước tại ngân hàng phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T Tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng lao động trong các doanh nghiệp nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0
L Khảo sát ảnh hưởng của một sốyếu tố đến chất lượng hạt sen nước đường đóng hộp Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top