Download Đồ án Chiến lược kinh doanh độc lập của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi không còn độc quyền xuất bản sách giáo khoa

Download Đồ án Chiến lược kinh doanh độc lập của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam (VNEPH) khi không còn độc quyền xuất bản sách giáo khoa miễn phí





Mục lục
Mở đầu 7
Chương I Tổng quan lí thuyết. 10
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu . 10
1.2. Các khái niệm . 10
1.3. Hướng tiếp cận . 11
1.4. Công cụ sử dụng khi nghiên cứu . 11
1.5. Một số đặc điểm riêng của VNEPH . 12
1.6. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược
khi đánh giá VNEPH . 13
Chương II Phương pháp nghiên cứu . 14
2.1. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong tiểu luận . 14
2.2. Quy trình điều tra, khảo sát . 15
2.3. Phân tích số liệu . 15
2.4. Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu . 15
Chương III Phân tích chiến lược hiện tại của VNEPH . 16
3.1. Sơ lược về Nhà xuất bản Giáodục Việt Nam VNEPH . 16
3.2. Hoạt động hiệntại của VNEPH. 18
3.3. Phân tích thực trạng chiến lược của VNEPH
theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược . 25
Chương 4 Đánh giá chiến lược hiện tại của VNEPH . 32
4.1. Bình luận chiến lược kinh doanh gắn với sứ mệnh của VNEPH. 32
4.2. Tính hiệu quả của chiến lược trong mối quan hệ giữa
môi trường bên trong và môi trường bên ngoài VNEPH. 32
4.3. Những khó khăn trong quá trình thực hiện chiến lược của VNEPH . 33
Chương 5 Đề xuất kiến nghị về chiến lược kinh doanh độc lập
khi VNEPH không độc quyền SGK. 34
5.1. Xây dựng chiến lược xuất bản độc lập giảm bớt phụ thuộc vào SGK. 34
5.2. Xây dựng chiến lược ngắn hạn và dài hạn của VNEPH trong bối cảnh toàn cầu hóa. 35
5.3. Đề xuất chiến lược theo mô hình Delta Project và Bản đồ chiến lược . 35
Kết luận . 40



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


Thiết bị giáo dục: là sản phẩm quan trọng của VNEPH, tuy nhiên trong những năm
gần đây VNEPH ch−a chú trọng loại sản phẩm này do ch−a đủ năng lực tài chính
cũng nh− năng lực sản xuất. Trong 2 năm trở lại đây 2009 và 2010, VNEPH đã sát
nhập 2 công ty thành viên có thế mạnh về thiết bị giáo dục là Tổng công ty thiết bị
giáo dục 2 và tổng công ty sách thiết bị HCM. Tuy nhiên hiện nay đang đi vào củng
cố và xây dựng sản xuất kinh doanh đối với sản phẩm này.
Tài chính giáo dục là một hạng mục kinh doanh của VNEPH tuy nhiên đang ở dạng
sơ khai với mục đích cho các công ty con vay vốn và kinh doanh cổ phiếu giáo dục.
Cho thuê bất động sản: Hoạt động cho thuê văn phòng của VNEPH đã đ−ợc hoạt
động 5 năm trở lại đây và mang lại những hiệu quả nhất định.
3.1.5. Năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi hiện nay của VNEPH là xuất bản sách giáo khoa và sách bổ trợ. Đây
là hai loại sản phẩm độc quyền theo sự phân công của nhà n−ớc.
Kinh doanh
VNEPH
GD
Sách giáo
dục
Thiết bị
giáo dục
Tài chính
giáo dục
Cho thuê bất
động sản
17
3.2. Hoạt động hiện tại VNEPH
3.2.1. Mục tiêu dài hạn
Về mô hình ổn định mô hình tổ chức : Công ty mẹ – con và tiến tới xây dựng tập
đoàn sách và thiết bị giáo dục.
Đối với sản phẩm: ổn định sản phẩm cốt lõi là sách giáo dục bao gồm SGK, sách bổ
trợ và sách tham khảo. Phát triển mạnh về thiết bị giáo dục bao gồm cả sản phẩm và
vận dụng thị tr−ờng sẵn có của sản phẩm sách.
VNEPH có một thị tr−ờng t−ơng đối ổn định là học sinh, giáo viên và học sinh các
bậc học trên toàn quốc. Mục tiêu dài hạn là phải giữ vững th−ơng hiệu và thị tr−ờng
sẵn có.
Về chiến l−ợc quy mô tổ chức: Liên kết với một số nhà xuất bản trong khu vực để
đào tạo, phát triển, thu hút nguồn nhân lực để phát triển và hội nhập. Việt Nam là một
n−ớc có nề giáo dục ch−a phát triển nh−ng là tiềm năng vì chức năng động của nền
kinh tế nên nhu cầu đào tạo rất cao.
Danh mục sản phẩm và tăng tr−ởng hằng năm đ−ợc cho bởi bảng sau (theo số đầu sách):
Năm học Sách giáo khoa Sách tam khảo
Mới Tái bản Tổng Mới Tái bản Tổng
2006-2007 124 558 682 1682 947 2629
2007-2008 127 653 780 2159 1219 3378
2008-2009 125 650 775 2121 1580 3701
2009-2010 10 721 731 1659 1592 3251
Tổng 386 2582 2968 7621 5338 12959
Bảng 1. Bảng tăng tr−ởng sách
S
G
K
M

i
S
G
K
M

i
S
G
K
M

i
S
G
K
M

i
S
TK
M

i
S
TK
M

i
S
TK
M

i
S
TK
M

i
0
500
1000
1500
2000
2500
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ 1. Biểu đồ tăng tr−ởng sách mới (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH)
18
Quan bảng trên cho tta thấy: Sách tham khảo của VNEPH phụ thuộc rất nhiều vào
SGK. Hằng năm, SGK mới giảm tuy nhiên STK thì không giảm nhiều và tỉ lệ SGK và
STK chênh lệch lớn.
Sau đây là biểu đồ mô tả mối quan hệ giữa SGK tái bản và STK tái bản
S
G
K
T
ỏi
b
ản
S
G
K
Tỏ
i b
ản
S
G
K
Tỏ
i b
ản
S
G
K
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
S
TK
T
ỏi
b
ản
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ 2. Biểu đồ tăng tr−ởng sách tái bản (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH).
Qua biểu đồ 2 ta thấy, STK tái bản cũng phụ thuộc lớn vào SGK tái bản.
Để tổng hợp hai bảng và biểu đồ trên trên, ta có biểu dồ tổng hợp sau:
SG
K
T
ổn
g
SG
K
T
ổn
g
SG
K
T
ổn
g
SG
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
ST
K
T
ổn
g
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2006-2007 2007-2008 2008-2009 2009-2010
Biểu đồ 3. Biểu đồ tăng tr−ởng sách tổng hợp (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH)
Dựa vào các biểu đồ 3 ta thấy hằng năm sách tham khảo phụ thuộc vào SGK rất lớn
và tăng tr−ởng t−ơng đối ổn định. Nếu SGK có nhiều bộ thị thị tr−ờng chắc chắn bị
chia sẻ và tăng tr−ởng sẽ giảm nhiều.
19
3.2.2. Mục tiêu ngắn hạn
Mục tiêu ngắn hạn là: ổn định mô hình tổ chức, kết nạp một số công ty thành viên ở
các địa ph−ơng nhằm giữ vững thị tr−ờng. Tăng c−ờng thị tr−ờng bán lẻ trên toàn
quốc. Tăng c−ờng chất l−ợng sản phẩm bằng cách nâng cao hàm l−ợng tri thức trong
nôi dung sách, tăng c−ờng thay đổi mẫu mã sách cho phù hợp thị hiếu. Giữ vững sự
ổn định trong xu thế hội nhập khu vực, tăng c−ờng hợp tác khu vựa để nâng cao vai
trò vị thế.
3.2.3. Vấn đề tài chính
Hiện nay mô hình công ty mẹ con đang tạo lợi thế cho VNEPH đó là: Cổ phần hóa
các công ty con nhằm thu hút nguồn vốn từ ng−ời dân và các tổ chức. Từ mô hình tổ
chức này đã tạo ra một thế mạnh cho VNEPH về nguồn vốn cũng nh− các nguồn lực
tài chính khác. Để nhìn rõ hơn về vốn của VNEPH ta xem xét cơ cấu bảng sau: (ĐV:
triệu đồng)
Vốn ở
Công ty mẹ
Vốn chi phối
tại các
công ty con
Vốn chi phối
tại các
công ty
liên doanh
Tổng vốn
2007 350,172 445,221 394,011 1,189,404
2008 510,456 638,946 633,741 1,783,143
2009 559,235 982,592 764,627 2,306,454
2010 536,495 1,528,255 749,446 2,814,196
Bảng 2. Bảng cơ cấu vốn của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH).
20
07 20
07
20
07
20
07
20
08 20
08
20
08
20
08
20
09
20
09
20
09
20
09
20
10
20
10
20
10
20
10
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
Vụ́n ở Cụng ty mẹ Vụ́n chi phụ́i tại các
cụng ty con
Vụ́n chi phụ́i tại các
cụng ty liờn doanh
Tụ̉ng vụ́n
Biểu đồ 4. Biểu đồ cơ cấu vốn của VNEPH (nguồn Báo cáo hằng năm của VNEPH)
Dựa vào bảng 2 và biểu đồ 4 ta thấy hiện nay VNEPH đâng đẩy nhanh quá trình cổ
phần hóa và phát triển nguồn vốn thông qua việc cổ phần hóa này và y VNEPH đang
đẩy mạnh và phát đầu t− vào các công ty con.
20
Về cơ cấu doanh thu: Để nắm đ−ợc cơ cấu doanh thu ta có bảng sau
Doanh thu ở
Công ty mẹ
Doanh thu
từ các
công ty con
Doanh thu từ
các công ty
liên doanh
Tổng doanh
thu
2007 1,864,519 1,164,700 3,029,219
2008 1,780,392 1,611,211 3,391,603
2009 1,543,545 1,874,492 3,418,037
2010 1,000,000 2,727,000 3,727,000
Bảng 3. Bảng cơ cấu doanh thu của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH).
20
07
20
07
20
08
20
08
20
08
20
09 20
09
20
09
20
10
20
10
20
10
20
07
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
Doanh thu ở Cụng ty
mẹ
Doanh thu từ các
cụng ty con
Doanh thu từ các
cụng ty liờn doanh
Tụ̉ng doanh thu
Biểu đồ 5. Biểu đồ cơ cấu doanh thu của VNEPH (nguồn Báo cáo th−ờng niên của VNEPH)
Qua bảng 3 và biểu đồ 5 cho ta thấy : Tại công ty mẹ doanh thu đang giảm dần, các
công ty liên doanh đầu t− ch−a có doanh thu hay nói khác đi ch−a có hiệu quả. Đối
vơií các công ty con doanh thu lớn hơn và mỗi năm tăng tr−ởng rất cao. Đây làkết
quả của chính sách cổ phần hóa của VNEPH.
Về lợi nhuận: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và VNEPH hiện nay
đã và đang thực hiện đ−ợc điều đó. Ta có bảng và biểu đồ sau:
Lợi nhuận ở
Công ty mẹ
Lợi nhuận
từ các
công ty con
Lợi nhuận từ
các công ty
liên doanh
Tổng lợi
nhuận
2007 78,867 97,963 176,830
2008 50,186 141,872 192,058
2009 56,444 152,791 209,235
2010 15,000 266,181 281...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top