Download Luận văn Chiến lược tài chính hỗ trợ phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từviết tắt
Danh mục các bảng
Mục lục Trang
Mở đầu 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN
1.1 Chiến lược tài chính: . 4
1.1.1 Đối tượng và mục đích của chiến lược tài chính :. 4
1.1.2 Nội dung cơbản của chiến lược tài chính:. 5
1.1.3 Quyết định phân phối: . 14
1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với sựphát triển của nền kinh tế: . 15
1.2.1 Hoạt động nhập khẩu: . 15
1.2.1.1 Vai trò của hoạt động nhập khẩu:. 15
1.2.1.2 Những nguyên tắc và chính sách nhập khẩu: . 16
1.2.2 Hoạt động xuất khẩu: . 18
1.3 Kinh nghiệm của một sốnước vềchiến lược tài chính hỗtrợxuất khẩu, nhập khẩu: . 20
1.3.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản: . 20
1.3.2 Kinh nghiệm của các nền kinh tếcông nghiệp mới (NIEs) Châu Á: . 21
1.3.3 Kinh nghiệm của các nước ASEAN–4 : Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philipines: . 24
1.3.4 Những bài học kinh nghiệm: . 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ
HỖTRỢTÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬPKHẨU HÀNG HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
2.1 Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm 2010:. 28
2.1.1 Sơlược tình hình kinh tế Đồng Nai: . 28
2.1.1.1 Công nghiệp: . 28
2.1.1.2 Nông - Lâm - Ngưnghiệp: . 28
2.1.1.3 Thương mại: . 29
2.1.1.4 Dịch vụ: . 29
2.1.1.5 Du lịch: . 29
2.1.1.6 Hợp tác đầu tưnước ngoài: . 30
2.1.2 Dựbáo bối cảnh trong nước và quốc tế đến năm 2010:. 30
2.1.2.1 Bối cảnh thếgiới và khu vực Đông Nam Á : . 31
2.1.2.2 Bối cảnh kinh tếtrong nước và trong tỉnh: . 32
2.1.3 Định hướng phát triển xuất khẩu, nhập khẩu: . 33
2.1.3.1 Xuất khẩu: . 33
2.1.3.2 Nhập khẩu: . 35
2.2 Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai: . 35
2.2.1 Kim ngạch xuất khẩu: . 35
2.2.2 Kim ngạch nhập khẩu: . 38
2.2.3 Cơcấu hàng xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai: . 39
2.2.4 Cơcấu hàng nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai: . 40
2.2.5 Thịtrường xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai: . 41
2.2.6 Thịtrường nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai : . 43
2.3 Chiến lược tài chính hỗtrợhoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua: . 44
2.3.1 Chiến lược huy động và sửdụng vốn đầu tư: . 44
2.3.1.1 Chiến lược huy động vốn: . 45
2.3.1.2 Sửdụng vốn đầu tư: . 46
2.3.2 Chính sách tài chính trong thời gian qua: . 47
2.3.2.1 Chính sách thuế: . 48
2.3.2.2 Chính sách tỷgiá hối đoái: . 50
2.3.2.3 Chính sách lãi suất: . 51
2.4 Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: . 52
2.4.1 Thuận lợi: . 52
2.4.2 Khó khăn: . 54
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH HỖTRỢPHÁT TRIỂN XUẤT NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ĐẾN NĂM 2010 VÀ CÁC KIẾN NGHỊTHỰC HIỆN
3.1 Mục tiêu - quan điểm đềxuất chiến lược tài chính hỗtrợphát triển xuất nhập
khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010: . 56
3.1.1 Mục tiêu của chiến lược tài chính: . 56
3.1.2 Quan điểm đềxuất chiến lược tài chính: . 57
3.2 Chiến lược tài chính hỗtrợphát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: . 57
3.2.1 Chính sách khuyến khích vềthuế: . 57
3.2.2 Chính sách ổn định tài chính, tiền tệvà kiểm soát lạm phát: . 59
3.2.3 Chiến lược huy động vốn: . 61
3.2.3.1 Chiến lược huy động vốn thông qua hệthống ngân hàng: . 63
3.2.3.2 Chiến lược huy động vốn thông qua thịtrường chứng khoán: . 65
3.2.4 Chiến lược tài chính hỗtrợxuất khẩu, nhập khẩu thông qua Quỹhỗtrợphát triển,
Quỹhỗtrợxuất khẩu: . 68
3.2.4.1 Quỹhỗtrợphát triển: . 68
3.2.4.2 Quỹhỗtrợxuất khẩu, nhập khẩu: . 71
3.2.5 Chiến lược tăng cường tiềm lực tài chính cho các doanh nghiệp, tiến tới thành lập
các tập đoàn kinh tếmạnh: . 72
3.2.6 Bổsung thêm hình thức bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, nhập khẩu và hình thức tự
bảo hiểm: . 73
3.3 Kiến nghịkhác: . 74
3.3.1 Tạo môi trường pháp lý thuận lợi đểdoanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: . 74
3.3.2 Đổi mới, hoàn thiện chính sách xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá: . 76
3.3.2.1 Đổi mới, hoàn thiện chính sách xuất khẩu hàng hoá: . 76
3.3.2.2 Đổi mới, hoàn thiện chính sách nhập khẩu hàng hoá: . 78
3.3.2.3 Đổi mới, hoàn thiện cơchếquản lý và điều hành hoạt động xuất, nhập khẩu
hàng hoá: . 79
3.3.3 Đầu tưxây dựng cơsởhạtầng, đẩy mạnh các hoạt động liên kết với các tỉnh, thành
phốtrong vùng kinh tếtrọng điểm phía Nam, mởrộng quan hệkinh tế đối ngoại và chủ
động hội nhập kinh tếquốc tế: . 81
3.3.4 Phát triển nhanh nguồn nhân lực có chất lượng cao: . 82
Kết luận . 84
Phụlục
Tài liệu tham khảo
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
tiêu thụ, và gặp sự cạnh tranh gay gắt từ sản phẩm xuất khẩu của Trung Quốc.
Một nguyên nhân quan trọng của sự không ổn định của hoạt động xuất khẩu
tỉnh Đồng Nai là do tình trạng thị trường đầu vào, đầu ra chưa ổn định. Trong
những năm qua, hoạt động xuất khẩu của tỉnh phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ đầu tư
và tình hình hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài tại Đồng Nai. Khi các doanh
nghiệp nước ngoài tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường
xuất khẩu thì kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng cao. Và khi hoạt động sản xuất
kinh doanh gặp khó khăn thì kim ngạch xuất khẩu bị giảm sút.
39
39
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu người
ĐVT: USD/người
Tốc độ tăng hàng năm Năm Việt Nam Đồng Nai Việt Nam Đồng Nai
1996 99.17 177.83
1997 123.61 388.76 124.64% 218.61%
1998 124.06 486.72 100.36% 125.20%
1999 150.67 632.57 121.45% 129.97%
2000 186.55 739.41 123.81% 116.89%
2001 191.00 637.68 102.38% 86.24%
2002 209.54 628.38 109.71% 98.54%
2003 249.05 737.79 118.86% 117.41%
2004 323.08 975.78 129.72% 132.26%
2005 383.61 1240.80 118.73% 127.16%
( Nguồn: Tổng cục thống kê và báo cáo xuất khẩu hàng năm của Cục Hải quan
Đồng Nai)
So với cả nước, kim ngạch xuất khẩu tính bình quân đầu người của tỉnh
Đồng Nai rất cao, cao hơn nhiều so với mức bình quân của cả nước. Tuy nhiên tốc
độ tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh không đều, năm 2004 và năm 2005 tăng rất
cao nhưng năm 2000 và năm 2001 kim ngạch xuất khẩu bị giảm sút.
2.2.2 Kim ngạch nhập khẩu:
Bảng 2.4: Tổng kim ngạch nhập khẩu
ĐVT: Triệu USD
Năm Việt Nam Đồng Nai Tỷ trọng (Đồng Nai/Việt Nam)
1996 11.143 420,75 3,78%
1997 11.592 797,29 6,88%
1998 11.500 1.013,16 8,81%
1999 11.622 1.199,62 10,32%
2000 15.637 1.507,35 9,64%
2001 16.218 1.376,71 8,49%
2002 19.746 1.615,28 8,18%
2003 25.256 2.154,78 8,53%
2004 31.954 2.768,42 8,66%
2005 36.881 3.549,77 9,62%
( Nguồn: Tổng cục thống kê và báo cáo nhập khẩu hàng năm của Cục Hải quan
Đồng Nai)
40
40
Bảng 2.5: Kim ngạch nhập khẩu bình quân đầu người
ĐVT: USD/người
Tốc độ tăng hàng năm Năm Việt Nam Đồng Nai Việt Nam Đồng Nai
1996 152,32 223,14
1997 156,00 415,10 102,42% 186,03%
1998 152,41 517,02 97,70% 124,55%
1999 151,73 599,65 99,56% 115,98%
2000 201,42 738,94 132,75% 123,23%
2001 206,11 665,64 102,33% 90,08%
2002 247,67 770,70 120,16% 115,78%
2003 312,18 1.005,27 126,05% 130,44%
2004 389,53 1.272,88 124,78% 126,62%
2005 439,06 1.615,75 112,72% 126,94%
( Nguồn:Tổng cục thống kê và báo cáo nhập khẩu hàng năm của Cục Hải
quan Đồng Nai)
Kim ngạch nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng
kim ngạch nhập khẩu của cả nước. Tính bình quân đầu người, kim ngạch nhập khẩu
của tỉnh Đồng Nai cao hơn nhiều so với mức bình quân của cả nước, và tốc độ tăng
trưởng hàng năm cũng gia tăng rõ rệt. Qua số liệu trên cho thấy từ năm 2001 đến
nay, tốc độ đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai ngày càng gia
tăng.
2.2.3 Cơ cấu hàng xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai:
Bảng 2.6: Cơ cấu hàng xuất khẩu chia theo loại hình
ĐVT: Triệu USD
Loại hình Xuất kinh doanh
Xuất gia
công
Xuất sản
xuất xuất
khẩu
Xuất khác Tổng cộng
Năm 1996 92,91 30,13 209,96 1,71 334,71
Năm 1997 91,86 55,00 591,47 8,08 746,41
Năm 1998 137,73 75,09 725,84 14,97 953,63
Năm 1999 196,79 78,86 974,39 14,77 1.264,82
Năm 2000 190,46 78,15 1.223,27 16,08 1.507,96
Năm 2001 142,89 95,36 1.061,17 18,79 1.318,21
Năm 2002 129,43 135,64 1.028,63 23,08 1.316,78
Năm 2003 167,43 125,22 1.243,95 44,27 1.580,87
Năm 2004 250,33 190,01 1.651,90 29.70 2.121,94
Năm 2005 278,52 249,36 2.154,96 42,58 2.725,42
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu hàng năm của Cục Hải quan Đồng Nai)
41
41
Hầu hết các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là
các doanh nghiệp đầu tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Do đó kim ngạch xuất khẩu
chủ yếu tập trung vào sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nhập
khẩu. Bên cạnh đó, mặt hàng xuất khẩu của Tỉnh theo loại hình xuất kinh doanh
(sản phẩm xuất khẩu từ nguồn nguyên liệu trong nước) và xuất gia công cũng tăng
lên đáng kể qua các năm.
Bảng 2.7: Cơ cấu hàng xuất khẩu chia theo mặt hàng
ĐVT: Triệu USD
Mặt hàng Hàng nông sản
Hàng
điện tử,
linh kiện
điện tử
Hàng dệt
may, giày
dép
Hàng gỗ,
thủ công
mỹ nghệ
Hàng hóa
khác
Tổng kim
ngạch
Năm 2001 88,51 410,23 408,70 11,65 399,12 1.318,21
Năm 2002 35,92 222,94 506,54 9,20 542,18 1.316,78
Năm 2003 42,49 261,38 618,54 8,01 650,45 1.580,87
Năm 2004 88,04 466,52 839,27 76,44 651,67 2.121,94
Năm 2005 101,32 538,36 1.013,01 111,02 961,71 2.725,42
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu theo mặt hàng của Cục Hải quan Đồng Nai)
Bảng 2.8: Tốc độ tăng của hàng xuất khẩu chia theo mặt hàng
Mặt hàng Hàng nông sản
Hàng điện
tử, linh
kiện điện
tử
Hàng dệt
may, giày
dép
Hàng gỗ,
thủ công
mỹ nghệ
Hàng hóa
khác
Tổng kim
ngạch
Năm 2001
Năm 2002 40,58% 54,35% 123,94% 78,97% 135,84% 99,89%
Năm 2003 118,29% 117,24% 122,11% 87,07% 119,97% 120,06%
Năm 2004 207,20% 178,48% 135,69% 954,31% 100,19% 134,23%
Năm 2005 115,08% 115,40% 120,70% 145,24% 147,58% 128,44%
(Nguồn: Tính toán theo số liệu tại bảng 07)
Từ cơ cấu hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng cho thấy các mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của Đồng Nai là hàng dệt may, giày dép, hàng linh kiện điện tử và
điện tử. Tốc độ tăng hàng năm của hàng dệt may và giày dép tăng nhanh hơn tốc độ
tăng chung của cả nước. Bên cạnh đó sự gia tăng về kim ngạch hàng điện tử, linh
kiện điện tử và tốc độ tăng hàng năm của các mặt hàng này cho thấy thế mạnh của
ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai ngày càng được phát huy mạnh mẽ, điều này
được minh chứng khi có các tập đoàn lớn của nước ngoài đầu tư tại Đồng Nai ngày
càng nhiều như tập đoàn Nike, tập đoàn Formosa,….
42
42
Sự gia tăng kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của các loại hàng hóa xuất khẩu
khác như gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm chất dẻo, sản phẩm đá quý và kim loại quý,
xe đạp, dây cáp điện,… cũng gia tăng đáng kể qua các năm. Đặc biệt trong 02 năm
qua, các nhà đầu tư tại tỉnh Đồng Nai đã đa dạng hóa các ngành nghề đầu tư.
2.2.4 Cơ cấu hàng nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai:
Bảng 2.9: Cơ cấu hàng nhập khẩu chia theo loại hình
ĐVT: Triệu USD
Loại hình Nhập kinh doanh
Nhập
đầu tư
Nhập
gia công
Nhập
sản xuất
xuất khẩu
Nhập
khác Tổng cộng
Năm 1996 101,19 86,16 49,02 182,97 1,41 420,75
Năm 1997 144,19 99,16 61,84 490,09 2,01 797,29
Năm 1998 215,28 135,24 52,06 604,07 6,51 1.013,06
Năm 1999 268,47 129,13 56,82 740,53 4,67 1.199,62
Năm 2000 397,81 139,26 54,28 910,91 5,08 1.507,35
Năm 2001 466,38 130,13 55,77 716,59 7,84 1.376,71
Năm 2002 628,46 168,77 89,45 712,47 16,13 1.615,28
Năm 2003 745,22 403,32 107,64 870.48 28,12 2.154,78
Năm 2004 1.057,22 329,57 158,70 1.203,57 19,36 2.768,42
Năm 2005 1.287,31 517,97 206,87 1.507,80 29,82 3.549,77
(Nguồn: Báo cáo nhập khẩu hàng năm của Cục Hải quan Đồng Nai)
Trong những năm qua, hàng nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai chủ yếu là nhập
khẩu theo loại hình nhập kinh doanh và nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu. Điều này đảm bảo cho nguồn nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, và đặc
điểm này cho thấy đặc trưng của ngành công nghiệp Đồng Nai là tập trung ...
Download Luận văn Chiến lược tài chính hỗ trợ phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 miễn phí
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các từviết tắt
Danh mục các bảng
Mục lục Trang
Mở đầu 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN TỔNG QUAN
1.1 Chiến lược tài chính: . 4
1.1.1 Đối tượng và mục đích của chiến lược tài chính :. 4
1.1.2 Nội dung cơbản của chiến lược tài chính:. 5
1.1.3 Quyết định phân phối: . 14
1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với sựphát triển của nền kinh tế: . 15
1.2.1 Hoạt động nhập khẩu: . 15
1.2.1.1 Vai trò của hoạt động nhập khẩu:. 15
1.2.1.2 Những nguyên tắc và chính sách nhập khẩu: . 16
1.2.2 Hoạt động xuất khẩu: . 18
1.3 Kinh nghiệm của một sốnước vềchiến lược tài chính hỗtrợxuất khẩu, nhập khẩu: . 20
1.3.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản: . 20
1.3.2 Kinh nghiệm của các nền kinh tếcông nghiệp mới (NIEs) Châu Á: . 21
1.3.3 Kinh nghiệm của các nước ASEAN–4 : Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philipines: . 24
1.3.4 Những bài học kinh nghiệm: . 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ
HỖTRỢTÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬPKHẨU HÀNG HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
2.1 Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm 2010:. 28
2.1.1 Sơlược tình hình kinh tế Đồng Nai: . 28
2.1.1.1 Công nghiệp: . 28
2.1.1.2 Nông - Lâm - Ngưnghiệp: . 28
2.1.1.3 Thương mại: . 29
2.1.1.4 Dịch vụ: . 29
2.1.1.5 Du lịch: . 29
2.1.1.6 Hợp tác đầu tưnước ngoài: . 30
2.1.2 Dựbáo bối cảnh trong nước và quốc tế đến năm 2010:. 30
2.1.2.1 Bối cảnh thếgiới và khu vực Đông Nam Á : . 31
2.1.2.2 Bối cảnh kinh tếtrong nước và trong tỉnh: . 32
2.1.3 Định hướng phát triển xuất khẩu, nhập khẩu: . 33
2.1.3.1 Xuất khẩu: . 33
2.1.3.2 Nhập khẩu: . 35
2.2 Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai: . 35
2.2.1 Kim ngạch xuất khẩu: . 35
2.2.2 Kim ngạch nhập khẩu: . 38
2.2.3 Cơcấu hàng xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai: . 39
2.2.4 Cơcấu hàng nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai: . 40
2.2.5 Thịtrường xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai: . 41
2.2.6 Thịtrường nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai : . 43
2.3 Chiến lược tài chính hỗtrợhoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian qua: . 44
2.3.1 Chiến lược huy động và sửdụng vốn đầu tư: . 44
2.3.1.1 Chiến lược huy động vốn: . 45
2.3.1.2 Sửdụng vốn đầu tư: . 46
2.3.2 Chính sách tài chính trong thời gian qua: . 47
2.3.2.1 Chính sách thuế: . 48
2.3.2.2 Chính sách tỷgiá hối đoái: . 50
2.3.2.3 Chính sách lãi suất: . 51
2.4 Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: . 52
2.4.1 Thuận lợi: . 52
2.4.2 Khó khăn: . 54
CHƯƠNG III: CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH HỖTRỢPHÁT TRIỂN XUẤT NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ĐẾN NĂM 2010 VÀ CÁC KIẾN NGHỊTHỰC HIỆN
3.1 Mục tiêu - quan điểm đềxuất chiến lược tài chính hỗtrợphát triển xuất nhập
khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010: . 56
3.1.1 Mục tiêu của chiến lược tài chính: . 56
3.1.2 Quan điểm đềxuất chiến lược tài chính: . 57
3.2 Chiến lược tài chính hỗtrợphát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: . 57
3.2.1 Chính sách khuyến khích vềthuế: . 57
3.2.2 Chính sách ổn định tài chính, tiền tệvà kiểm soát lạm phát: . 59
3.2.3 Chiến lược huy động vốn: . 61
3.2.3.1 Chiến lược huy động vốn thông qua hệthống ngân hàng: . 63
3.2.3.2 Chiến lược huy động vốn thông qua thịtrường chứng khoán: . 65
3.2.4 Chiến lược tài chính hỗtrợxuất khẩu, nhập khẩu thông qua Quỹhỗtrợphát triển,
Quỹhỗtrợxuất khẩu: . 68
3.2.4.1 Quỹhỗtrợphát triển: . 68
3.2.4.2 Quỹhỗtrợxuất khẩu, nhập khẩu: . 71
3.2.5 Chiến lược tăng cường tiềm lực tài chính cho các doanh nghiệp, tiến tới thành lập
các tập đoàn kinh tếmạnh: . 72
3.2.6 Bổsung thêm hình thức bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, nhập khẩu và hình thức tự
bảo hiểm: . 73
3.3 Kiến nghịkhác: . 74
3.3.1 Tạo môi trường pháp lý thuận lợi đểdoanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: . 74
3.3.2 Đổi mới, hoàn thiện chính sách xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá: . 76
3.3.2.1 Đổi mới, hoàn thiện chính sách xuất khẩu hàng hoá: . 76
3.3.2.2 Đổi mới, hoàn thiện chính sách nhập khẩu hàng hoá: . 78
3.3.2.3 Đổi mới, hoàn thiện cơchếquản lý và điều hành hoạt động xuất, nhập khẩu
hàng hoá: . 79
3.3.3 Đầu tưxây dựng cơsởhạtầng, đẩy mạnh các hoạt động liên kết với các tỉnh, thành
phốtrong vùng kinh tếtrọng điểm phía Nam, mởrộng quan hệkinh tế đối ngoại và chủ
động hội nhập kinh tếquốc tế: . 81
3.3.4 Phát triển nhanh nguồn nhân lực có chất lượng cao: . 82
Kết luận . 84
Phụlục
Tài liệu tham khảo
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
i Đồng Nai gặp khó khăn về tài chính, về thị trườngtiêu thụ, và gặp sự cạnh tranh gay gắt từ sản phẩm xuất khẩu của Trung Quốc.
Một nguyên nhân quan trọng của sự không ổn định của hoạt động xuất khẩu
tỉnh Đồng Nai là do tình trạng thị trường đầu vào, đầu ra chưa ổn định. Trong
những năm qua, hoạt động xuất khẩu của tỉnh phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ đầu tư
và tình hình hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài tại Đồng Nai. Khi các doanh
nghiệp nước ngoài tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường
xuất khẩu thì kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng cao. Và khi hoạt động sản xuất
kinh doanh gặp khó khăn thì kim ngạch xuất khẩu bị giảm sút.
39
39
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu người
ĐVT: USD/người
Tốc độ tăng hàng năm Năm Việt Nam Đồng Nai Việt Nam Đồng Nai
1996 99.17 177.83
1997 123.61 388.76 124.64% 218.61%
1998 124.06 486.72 100.36% 125.20%
1999 150.67 632.57 121.45% 129.97%
2000 186.55 739.41 123.81% 116.89%
2001 191.00 637.68 102.38% 86.24%
2002 209.54 628.38 109.71% 98.54%
2003 249.05 737.79 118.86% 117.41%
2004 323.08 975.78 129.72% 132.26%
2005 383.61 1240.80 118.73% 127.16%
( Nguồn: Tổng cục thống kê và báo cáo xuất khẩu hàng năm của Cục Hải quan
Đồng Nai)
So với cả nước, kim ngạch xuất khẩu tính bình quân đầu người của tỉnh
Đồng Nai rất cao, cao hơn nhiều so với mức bình quân của cả nước. Tuy nhiên tốc
độ tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh không đều, năm 2004 và năm 2005 tăng rất
cao nhưng năm 2000 và năm 2001 kim ngạch xuất khẩu bị giảm sút.
2.2.2 Kim ngạch nhập khẩu:
Bảng 2.4: Tổng kim ngạch nhập khẩu
ĐVT: Triệu USD
Năm Việt Nam Đồng Nai Tỷ trọng (Đồng Nai/Việt Nam)
1996 11.143 420,75 3,78%
1997 11.592 797,29 6,88%
1998 11.500 1.013,16 8,81%
1999 11.622 1.199,62 10,32%
2000 15.637 1.507,35 9,64%
2001 16.218 1.376,71 8,49%
2002 19.746 1.615,28 8,18%
2003 25.256 2.154,78 8,53%
2004 31.954 2.768,42 8,66%
2005 36.881 3.549,77 9,62%
( Nguồn: Tổng cục thống kê và báo cáo nhập khẩu hàng năm của Cục Hải quan
Đồng Nai)
40
40
Bảng 2.5: Kim ngạch nhập khẩu bình quân đầu người
ĐVT: USD/người
Tốc độ tăng hàng năm Năm Việt Nam Đồng Nai Việt Nam Đồng Nai
1996 152,32 223,14
1997 156,00 415,10 102,42% 186,03%
1998 152,41 517,02 97,70% 124,55%
1999 151,73 599,65 99,56% 115,98%
2000 201,42 738,94 132,75% 123,23%
2001 206,11 665,64 102,33% 90,08%
2002 247,67 770,70 120,16% 115,78%
2003 312,18 1.005,27 126,05% 130,44%
2004 389,53 1.272,88 124,78% 126,62%
2005 439,06 1.615,75 112,72% 126,94%
( Nguồn:Tổng cục thống kê và báo cáo nhập khẩu hàng năm của Cục Hải
quan Đồng Nai)
Kim ngạch nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng
kim ngạch nhập khẩu của cả nước. Tính bình quân đầu người, kim ngạch nhập khẩu
của tỉnh Đồng Nai cao hơn nhiều so với mức bình quân của cả nước, và tốc độ tăng
trưởng hàng năm cũng gia tăng rõ rệt. Qua số liệu trên cho thấy từ năm 2001 đến
nay, tốc độ đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai ngày càng gia
tăng.
2.2.3 Cơ cấu hàng xuất khẩu của tỉnh Đồng Nai:
Bảng 2.6: Cơ cấu hàng xuất khẩu chia theo loại hình
ĐVT: Triệu USD
Loại hình Xuất kinh doanh
Xuất gia
công
Xuất sản
xuất xuất
khẩu
Xuất khác Tổng cộng
Năm 1996 92,91 30,13 209,96 1,71 334,71
Năm 1997 91,86 55,00 591,47 8,08 746,41
Năm 1998 137,73 75,09 725,84 14,97 953,63
Năm 1999 196,79 78,86 974,39 14,77 1.264,82
Năm 2000 190,46 78,15 1.223,27 16,08 1.507,96
Năm 2001 142,89 95,36 1.061,17 18,79 1.318,21
Năm 2002 129,43 135,64 1.028,63 23,08 1.316,78
Năm 2003 167,43 125,22 1.243,95 44,27 1.580,87
Năm 2004 250,33 190,01 1.651,90 29.70 2.121,94
Năm 2005 278,52 249,36 2.154,96 42,58 2.725,42
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu hàng năm của Cục Hải quan Đồng Nai)
41
41
Hầu hết các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là
các doanh nghiệp đầu tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Do đó kim ngạch xuất khẩu
chủ yếu tập trung vào sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nhập
khẩu. Bên cạnh đó, mặt hàng xuất khẩu của Tỉnh theo loại hình xuất kinh doanh
(sản phẩm xuất khẩu từ nguồn nguyên liệu trong nước) và xuất gia công cũng tăng
lên đáng kể qua các năm.
Bảng 2.7: Cơ cấu hàng xuất khẩu chia theo mặt hàng
ĐVT: Triệu USD
Mặt hàng Hàng nông sản
Hàng
điện tử,
linh kiện
điện tử
Hàng dệt
may, giày
dép
Hàng gỗ,
thủ công
mỹ nghệ
Hàng hóa
khác
Tổng kim
ngạch
Năm 2001 88,51 410,23 408,70 11,65 399,12 1.318,21
Năm 2002 35,92 222,94 506,54 9,20 542,18 1.316,78
Năm 2003 42,49 261,38 618,54 8,01 650,45 1.580,87
Năm 2004 88,04 466,52 839,27 76,44 651,67 2.121,94
Năm 2005 101,32 538,36 1.013,01 111,02 961,71 2.725,42
(Nguồn: Báo cáo xuất khẩu theo mặt hàng của Cục Hải quan Đồng Nai)
Bảng 2.8: Tốc độ tăng của hàng xuất khẩu chia theo mặt hàng
Mặt hàng Hàng nông sản
Hàng điện
tử, linh
kiện điện
tử
Hàng dệt
may, giày
dép
Hàng gỗ,
thủ công
mỹ nghệ
Hàng hóa
khác
Tổng kim
ngạch
Năm 2001
Năm 2002 40,58% 54,35% 123,94% 78,97% 135,84% 99,89%
Năm 2003 118,29% 117,24% 122,11% 87,07% 119,97% 120,06%
Năm 2004 207,20% 178,48% 135,69% 954,31% 100,19% 134,23%
Năm 2005 115,08% 115,40% 120,70% 145,24% 147,58% 128,44%
(Nguồn: Tính toán theo số liệu tại bảng 07)
Từ cơ cấu hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng cho thấy các mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của Đồng Nai là hàng dệt may, giày dép, hàng linh kiện điện tử và
điện tử. Tốc độ tăng hàng năm của hàng dệt may và giày dép tăng nhanh hơn tốc độ
tăng chung của cả nước. Bên cạnh đó sự gia tăng về kim ngạch hàng điện tử, linh
kiện điện tử và tốc độ tăng hàng năm của các mặt hàng này cho thấy thế mạnh của
ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai ngày càng được phát huy mạnh mẽ, điều này
được minh chứng khi có các tập đoàn lớn của nước ngoài đầu tư tại Đồng Nai ngày
càng nhiều như tập đoàn Nike, tập đoàn Formosa,….
42
42
Sự gia tăng kim ngạch và tốc độ tăng trưởng của các loại hàng hóa xuất khẩu
khác như gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm chất dẻo, sản phẩm đá quý và kim loại quý,
xe đạp, dây cáp điện,… cũng gia tăng đáng kể qua các năm. Đặc biệt trong 02 năm
qua, các nhà đầu tư tại tỉnh Đồng Nai đã đa dạng hóa các ngành nghề đầu tư.
2.2.4 Cơ cấu hàng nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai:
Bảng 2.9: Cơ cấu hàng nhập khẩu chia theo loại hình
ĐVT: Triệu USD
Loại hình Nhập kinh doanh
Nhập
đầu tư
Nhập
gia công
Nhập
sản xuất
xuất khẩu
Nhập
khác Tổng cộng
Năm 1996 101,19 86,16 49,02 182,97 1,41 420,75
Năm 1997 144,19 99,16 61,84 490,09 2,01 797,29
Năm 1998 215,28 135,24 52,06 604,07 6,51 1.013,06
Năm 1999 268,47 129,13 56,82 740,53 4,67 1.199,62
Năm 2000 397,81 139,26 54,28 910,91 5,08 1.507,35
Năm 2001 466,38 130,13 55,77 716,59 7,84 1.376,71
Năm 2002 628,46 168,77 89,45 712,47 16,13 1.615,28
Năm 2003 745,22 403,32 107,64 870.48 28,12 2.154,78
Năm 2004 1.057,22 329,57 158,70 1.203,57 19,36 2.768,42
Năm 2005 1.287,31 517,97 206,87 1.507,80 29,82 3.549,77
(Nguồn: Báo cáo nhập khẩu hàng năm của Cục Hải quan Đồng Nai)
Trong những năm qua, hàng nhập khẩu của tỉnh Đồng Nai chủ yếu là nhập
khẩu theo loại hình nhập kinh doanh và nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu. Điều này đảm bảo cho nguồn nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, và đặc
điểm này cho thấy đặc trưng của ngành công nghiệp Đồng Nai là tập trung ...