Constantinos
New Member
Download miễn phí Đồ án Chung cư 242-244 Phan Văn Khỏe, Quận 6
MỤC LỤC
PHẦN 1: KIẾN TRÚC 1
I) Tổng quan về công trình . 2
II) Các giải pháp kiến trúc . 2
III) Các giải pháp kết cấu . 3
IV) Các giải pháp kỹ thuật . 3
V) Hạ tầng kỹ thuật .
PHẦN 2: KẾT CẤU 4
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 5
I) Mặt bằng sàn tầng điển hình 5
II) Xác định sơ bộ chiều dày bản sàn 6
III) Tính toán tải trọng sàn 10
IV) Tính nội lực 10
V) Tính cốt thép 18
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN CẦU THANG 19
I) Cấu tạo cầu thang. 20
II) Tải trọng. 22
III) Sơ đồ tính và bố trí cốt thép bản thang. 23
IV) Tính toán các dầm thang. 27
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI. 27
I) Cấu tạo hồ nước mái . 27
II) Tính chi tiết bể nước mái . 27
1) Tính toán bản nắp bể . 27
2) Tính toán bản thành bể . 30
3) Tính toán bản đáy bể . 32
4) Tính toán hệ dầm bản đáy 33
CHƯƠNG IV : TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2 42
I) Chọn sơ bộ kích thước tiết diện 42
II) Tải trọng khung 44
III) Giải khung – tổ hợp nội lực 52
IV) Tính toán cốt thép khung
1) Tính cốt thép cột 52
2) Tính cốt thép dầm 55
V) Bảng chọn cốt thép khung 59
1) Chọn cốt thép dầm 59
2) Chọn cốt thép cột 64
PHẦN 3: NỀN MÓNG
CHƯƠNG I : ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 71
I) Đối với lớp đất Ásét . 71
1) Xác định trị tiêu chuẩn các chỉ tiêu cơ lý 71
2) Xác định trị tính toán các chỉ tiêu cơ lý . 72
II) Đối với lớp đất Laterite lẫn Á Sét . 73
III) Đối với lớp Á Sét lẫn ít sỏi sạn Laterite . 74
IV) Đối với lớp cát vừa lẫn bột bời rời 75
V) Đối với lớp cát vừa lẫn bột chặt vừa. 77
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP BTCT 83
I) Tính móng M1 83
1) Tải trọng truyền xuống móng 83
2) Chọn loại cọc 83
3) Xác định sức chịu tải của cọc 84
4) Xác định số lượng cọc và kiểm tra tải tác dụng lên cọc 87
5) Kiểm tra áp lực đáy khối qui ước và độ lún móng qui ước 88
6) Tính toán đài 91
7) Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang 93
8) Tính cốt thép cho cọc khi chịu Mz 98
II) Tính móng M2. 99
1) Tải trọng Truyền xuống móng. 99
2) Chọn loại cọc . 99
3) Xác định số lượng cọc và kiểm tra tải tác dụng lên cọc 100
4) Kiểm tra áp lực đáy khối qui ước và độ lún móng qui ước 100
5) Tính toán đài 102
6) Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang . 104
7) Tính cốt thép cho cọc khi chịu Mz . 110
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
I) Tính móng M1 . 111
1) Chọn kích thước và vật liệu làm cọc 112
2) Sức chịu tải của cọc theo vật liệu. 112
3) Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền. 112
4) Diện tích đài cọc và số lượng cọc. 114
5) Kiểm tra sức chịu tải dưới khối móng qui ước. 114
6) Kiểm tra lún. 116
7) Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc. 117
8) Kiểm tra chọc thủng. 117
9) Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang. 117
10) Tính cốt thép cho cọc . 122
II) Tính móng M2 123
1) Chọn kích thước và vật liệu làm cọc. 123
2) Sức chịu tải của cọc theo vật liệu. 123
3) Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền. 123
4) Diện tích đài cọc và số lượng cọc. 123
5) Kiểm tra sức chịu tải dưới khối móng qui ước. 124
6) Kiểm tra lún. . 125
7) Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc. 126
8) Kiểm tra chọc thủng. 126
9) Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang. 126
10) Tính cốt thép cho cọc 131
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-27-do_an_chung_cu_242244_phan_van_khoe_quan_6.6hqTMP8JBb.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-50478/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
PHẦN I :KIẾN TRÚC
GVHD CHÍNH : Ths. TRẦN THANH LOAN
SVTH : VÕ DUY LỘC
MSSV : 103104099
TP.HCM: 9-2007
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH :
1. Mục đích xây dựng công trình .
Hiện nay mức độ đô thị hóa ngày càng tăng , đòi hỏi về nhu cầu chổ ở càng lớn. Do đó việc xây dựng nhà cao tầng theo kiểu chung cư để giải quyết được nhu cầu nhà ở cho người dân, cán bộ công tác, lao động nước ngoài …. Căn hộ cao cấp này thích hợp cho nhu cầu ở của người có thu nhập cao, người nước ngoài lao động tại việt nam, căn hộ còn cho thuê, mua bán ….
Vị trí xây dựng công trình .
Công trình được xây dựng trong nội thành TP.HCM, tại số 242 – 244 đường PHAN VĂN KHỎE, Quận 6.
3. Điều kiện tự nhiên .
Nhiệt độ trung bình 280C .
Độ ẩm trung bình là 78%
Địa hình tại công trình bằng phẳng, mực nước ngầm ở độ sâu khoảng 2 m.
Qui mô công trình .
Công trình này thuộc công trình cấp I
Tổng số tầng là 9
Diện tích xây dựng là 900 m2 .
5. Bố cục công trình .
Công trình là một đơn nguyên độc lập với tất cả các tầng dùng vào mục đích ở gồm :
Tầng trệt gồm 6 căn hộ .
Tầng lầu (tầng 2 đến tầng 9) gồm 7 căn hộ .
Tầng mái có một hồ nước mái diện tích là 6.5x8 m. Tầng mái là dạng mái bằng có làm lan can xung quanh cho phép tụ tập đông người.
CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC .
1. Giải pháp giao thông nội bộ.
- Về mặt giao thông đứng được tổ chức 2 buồn thang máy và 2 cầu thang bộ sữ dụng trong trường hợp thang máy có sự cố và khi công trình nguy hiểm 2 thang bộ cũng làm nhiệm vụ thang thoát hiểm. Từ 2 thang bộ có 2 đường dẫn ra khỏi công trình rộng 4m, đây cũng là lối đi sữ dụng cho cả 2 thang máy muốn từ ngoài vào chung cư và trong chung cư đi ra ngoài.
Về mặt giao thông ngang trong công trình ( mỗi tầng) là các hành lang chạy xung quanh giếng trời của công trình thông suốt từ trên xuống.
2. Giải pháp về sự thông thoáng .
Tất cả các căn hộ đều nằm xung quanh giếng trời có kích thước 6.4x6m suốt từ tầng mái đến tầng trệt sẽ phục vụ việc chiếu sáng và thông gió cho công trình.
Các căn hộ ở phía mặt đường PHAN VĂN KHỎE có balcon và cửa sổ thông với bên ngoài.
Ngoài ra tất cả các căn hộ đều có lỗ thông tầng để lấy ánh sáng tự nhiên, trên tầng mái tại các lỗ thông tầng ấy ta lắp đặt các tấm kiếng che nước mưa tạc vào công trình.
III. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU :
Toàn bộ công trình là kết cấu khung chịu lực bằng BTCT, khẩu độ chính của công trình là 4m và 3m theo cả 2 phương.
Tường bao che công trình là tường gạch trát vữa ximăng. Phương án móng cho công trình là móng cọc BTCT. Bố trí hồ nước mái trên sân thượng phụ vụ cho sinh hoạt và cứu hỏa tạm thời vì ở vị trí này nước máy thành phố rất yếu, nước cứu hỏa và sinh hoạt là được ngăn riêng biệt để sữ dụng riêng
IV. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
1. Hệ thống điện .
Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố(mạng điện quận 6), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát điện đặt ở tầng trệt để bảo đảm cung cấp điện 24/24h cho chung cư.
Hệ thống cáp điện dược đi trong hộp gain kỹ thuật và có bảng điều khiển cung cấp điện cho từng căn hộ.
2. Hệ thống nước .
Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào bể nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi từ đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước thải và cấp nước đều sữ dụng ống nhựa PVC.
Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó được thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cồng thoát nước của thành phố.
3. Hệ thống điều hòa không khí .
Các tầng được bố trí hệ thống điều hòa trung tâm, tháp giải nhiệt được đặt ở sân thượng thoát hơi cho khu vực vệ sinh bằng quạt hút và ống gain được dẫn lên mái.
4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy .
Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trọng. Nước cấp tạm thời được lấy từ hồ nước mái.
5. Hệ thống vệ sinh .
Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho hệ thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp nhau theo chiều đứng để tiện cho việc thông thoát rác thải.
6. Các hệ thống kỹ thuật khác .
Thanh chống sét nhà cao tầng, thang máy , còi báo động, hệ thống đồng hồ .
V. HẠ TẦNG KỸ THUẬT .
Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gách xung quanh toàn ngôi nhà. Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho chung cư. Chung cư thông với giao thông bên ngoài là chỉ có một mặt duy nhất là đường PHAN VĂN KHỎE .
...