tienthanh_232007
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Những nhân tố tăng năng xuất lao động của Xí nghiệp 3 - Công ty 20
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 3
1.NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU TÍNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 3
1.1.Bản chất của năng suất lao động 3
1.1.1.Khái niệm năng suất lao động 3
1.1.2. Khái niệm cường độ lao động 3
1.1.3. Phân biệt năng suất lao động và cường độ lao động 3
1.2. Các chỉ tiêu tính năng suất lao động 4
1.2.1. Năng suất lao động tính bằng hiện vật 5
1.2.2.Năng suất lao động tính bằng giá trị 6
1.2.3. Năng suất lao động tính bằng thời gian lao động 6
2. Phân tích năng suất lao động 7
2.1. Phân tích biến động năng suất lao động theo thời gian lao động 7
2.1.1. Các chỉ tiêu tính năng suất lao động theo thời gian lao động 7
2.1.2. Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tính năng suất lao động theo thời gian 7
2.2. Phân tích biến động năng suất lao động theo đối tượng lao động 8
2.1.2.Biến động năng suất lao động 9
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động 11
3.1. Nhân tố sử dụng thời gian lao động 11
3.2. Nhóm nhân tố máy móc thiết bị và quy trình công nghệ 12
3.3. Nhóm yếu tố tổ chức phục vụ nơi làm việc 12
3.4. Nhóm nhân tố về bố trí lao động 13
3.5. Nhóm yếu tố về điều kiện lao động 13
3.6. Nhóm yếu tố về mức độ thỏa mãn của người lao động 14
4. Sự cần thiết phải tăng năng suất lao động 14
4.1. Đối với bản thân người lao động 14
4.2. Đối với doanh nghiệp 15
4.3. Đối với xã hội 15
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP 3 – CÔNG TY 20 16
1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA XÍ NGHIỆP 3 – CÔNG TY 20 ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 16
1.1.Đặc điểm đội ngũ lao động 16
1.2. Đặc điểm máy móc thiết bị và quy trình công nghệ 18
1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ 18
1.2.2. Đặc điểm máy móc thiết bị 19
1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 3 - Công ty 20 20
2. Phân tích biến động năng suất lao động tại Xí nghiệp 3 - Công ty 20 trong những năm gần đây 20
2.1.Năng suất lao động của công nhân chính 20
2.2. Năng suất lao động của công nhân sản xuất 23
2.3. Năng suất lao động bình quân một lao động 27
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của Xí nghiệp 3-Công ty 20 30
3.1 Nhân tố sử dụng thời gian lao động 30
3.1.1. Nhân tố sử dụng thời gian lao động tại Xí nghiệp 3 30
3.1.2. Phân tích biến động thời gian lao động và ảnh hưởng của nó đến năng suất lao động 32
3.2. Nhóm yếu tố máy móc thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 34
3.2.1. Máy móc thiết bị và quy trình công nghệ hiện nay của Xí nghiệp 3 34
3.2.2. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố máy móc thiết bị đến năng suất lao động 36
3.3. Nhóm yếu tố về tổ chức phục vụ nơi làm việc 37
3.3.1. Công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc tại Xí nghiệp 3 - Công ty 20 37
3.3.2. Ảnh hưởng của tổ chức phục vụ nơi làm việc đến năng suất lao động 37
3.4. Nhóm nhân tố về bố trí lao động 38
3.4.1. Tình hình bố trí lao động của Xí nghiệp 3 - Công ty 20 38
3.4.2. Những ảnh hưởng của bố trí lao động đến năng suất lao động 39
3.5 Nhóm yếu tố về điều kiện lao động 40
3.5.1. Điều kiện lao động tại Xí nghiệp 3 - Công ty 20 40
3.5.2. Đánh giá điều kiện lao động tại Xí nghiệp 3 và ảnh hưởng của nó đến năng suất lao động 41
3.6. Nhóm yếu tố thoã mãn lao động 42
3.6.1. Bảng kết quả điều tra mức độ thoã mãn của người lao động 42
3.6.2. Ảnh hưởng của mức độ thoã mãn lao động đến sự thực hiện công việc và năng suất lao động 46
3.6.3. Các nhân tố tác động đến tâm lý người lao động 47
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CHO XÍ NGHIỆP 3 – CÔNG TY 20 50
1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty 20 nói chung và xí nghiệp 3 nói riêng 50
1.1. Thuận lợi của công ty 50
1.2. Khó khăn của công ty 51
2. Những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng suất lao động cho Xí nghiệp 3 - Công ty 20 52
1.3. Nhóm các giải pháp nâng cao chất lượng lao động quản lý 52
1.4. Nhóm giải pháp nâng cao năng suất lao động của công nhân 53
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-25-chuyen_de_nhung_nhan_to_tang_nang_xuat_lao_dong_cu.BnAWIth8JS.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-47325/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
tổ chức sản xuấtBiểu đồ sự biến động năng suất lao động của công nhân chính qua các năm
Công nhân chính của xí nghiệp 3 là đội ngũ lao động then chốt quyết định năng suất lao động của xí nghiệp mà theo bảng trên ta thấy năng suất lao động của họ không ngừng tăng lên.Từ năm 2001 chỉ mới đạt 140.69 triệu đồng/người/năm thì đến năm 2003 đã là 154.48 triệu đồng/người/năm tức là đã tăng 13.79 triệu đồng/người/năm tương ứng với tăng 9.8% sau 2 năm. Đến năm 2005 năng suất lao động đã đạt được 172.96 triệu đồng/người/năm tức là đã tăng 18.47 triệu đồng/người/năm tương ứng với tăng 11.96 %, còn so với năm 2001 thì tăng đến 32.27 triệu đồng/người/năm tương ứng với tăng 22.94% sau 4 năm.
Năng suất lao động ngày tăng cùng tốc độ với năng suất lao động năm vì từ năm 2001 đến năm 2005 số ngày làm việc bình quân một lao động vẫn giữ ổn định là 273 ngày/năm. Riêng đối với năng suất lao động giờ thì năm 2001 số giờ làm việc thực tế bình quân một ngày chỉ là 7.6 giờ/ngày(ca) nhưng đến năm 2003 thì độ dài thực tế bình quân ngày làm việc đã tăng lên là 7.8 giờ/ngày(ca) và giữ ổn định cho đến năm 2005, vì thế nên số giờ thực tế làm việc trong năm của 1 lao động tăng mặc dù số ngày làm việc không tăng. Do sự tăng lên của độ dài bình quân ngày làm việc nên làm cho sản lượng tăng và năng suất lao động tăng nhưng do giá trị sản lượng và số công nhân chính đều tăng nên năng suất lao động ngày và năng suất bình quân một công nhân chính tăng 9.8% trong khi đó năng suất lao động giờ chỉ tăng được có 6.99%. Tốc độ tăng của năng suất lao động giờ phản ánh chính xác hơn lượng lao động hao phí để sản xuất ra sản phẩm nên đây mới là số liệu phản ánh chính xác về năng suất lao động. Năng suất lao động giờ còn phản ánh hiệu quả quản lý thời gian lao động. Đến năm 2005 thì năng suất lao động giờ đã tăng cùng một tốc độ với năng suất lao động ngày và năng suất lao động năm vì từ năm 2003 đến nay thời gian làm việc bình quân trong ngày đã giữ ổn định ở mức 7.8 giờ/ngày(ca). Tốc độ tăng năng suất lao động chung đạt được là 11,96% năm 2005 so với năm 2003, đây là một tỷ lệ khá lớn và thể hiện được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.2. Năng suất lao động của công nhân sản xuất
Công nhân sản xuất là người trực tiếp sản xuất hay tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Năng suất lao động của công nhân sản xuất phản ánh đầy đủ hơn lượng lao động hao phí để sản xuất ra 1 sản phẩm hay 1 đơn vị giá trị.
Khi nền sản xuất chưa phát triển chưa có chuyên môn hoá và phân công hiệp tác lao động thì bản thân mỗi người lao động phải đảm nhiệm toàn bộ quá trình sản xuất ra sản phẩm từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… cho đến khi hoàn thành sản phẩm. Nhưng hiện nay nền kinh tế phát triển, chuyên môn hoá ngày càng sâu, yêu cầu về phân công hiệp tác lao động ngày càng cao, để sản xuất ra 1 sản phẩm không chỉ có người công nhân trực tiếp sản xuất mà còn có công nhân phụ, công nhân phục vụ, lao động quản lý…
Năng suất lao động của công nhân chính không phản ánh hết được lượng lao động hao phí mà phải sử dụng chỉ tiêu năng suất lao động của công nhân sản xuất để phân tích những biến động về năng suất lao động trong doanh nghiệp.
Công thức chức năng suất lao động của công nhân sản xuất
W = Q/T
W: năng suất lao động của công nhân sản xuất
Q: giá trị tổng sản lượng, doanh thu…
T: tổng lao động hao phí của công nhân sản xuất
Công nhân sản xuất bao gồm công nhân chính và công nhân phụ, số lượng công nhân sản xuất tại Xí nghiệp 3 hiện nay là 990 người tức là chiếm khoảng 90% tổng số lao động. Năng suất lao động của công nhân sản xuất cũng tăng năm sau cao hơn năm trước và có tốc độ tăng cao hơn năng suất lao động của công nhân chính. Số liệu cụ thể về năng suất lao động của công nhân sản xuất từ năm 2001 đến năm 2005 được tính toán trong bảng sau:
Bảng 5: biến động năng suất lao động của công nhân sản xuất
Chỉ tiêu
Năm2001
Năm2003
Năm2005
2003 so với 2001
2005 so với 2003
Tuyệt đối
%
tuyệt đối
%
Giá trị tổng sản lượng (triệu đ)
81319
91146
146496
9827
12.08
55350
60.73
số CN sản xuất (người)
676
691
990
15
2.22
299
43.27
Số ngày-người TTLV (ngày-người)
184548
188643
270270
4095
2.22
81627
43.27
Số giờ-người TTLV (giờ-người)
1402565
1471415
2108106
68850
4.91
636691
43.27
Wcnsx (triệu đ/người)
120.29
131.90
147.98
11.61
9.65
16.07
12.18
Wngày cnsx (nghìn đ/ngày-người)
440.64
483.17
542.04
42.53
9.65
58.87
12.18
Wgiờ cnsx (nghìn đ/giờ-người)
57.98
61.94
69.49
3.97
6.84
7.55
12.18
Nguồn: Phòng kế hoạch - tổ chức sản xuất
Bảng trên cho ta thấy tình hình biến động của giá trị tổng sản lượng, của tổng số công nhân sản xuất, số ngày người thực tế làm việc, số giờ người thực tế làm việc và năng suất lao động. Giá trị tổng sản lượng tăng nhanh nhất là giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2005 tăng 60.73% sau 2 năm. Đây là một tốc độ rất đáng nể, tuy nhiên lý do chính của sự tăng lên của giá trị sản lượng là do sự tăng lên của số công nhân sản xuất. Để thuận lợi cho quản lý và phục vụ cho chiến lược lâu dài của công ty nên tháng 10 năm 2004 xí nghiệp 2 được sát nhập vào với xí nghiệp 3 nên số lượng công nhân sản xuất tăng lên 299 người tương ứng với 43.27%. Tuy nhiên tốc độ tăng của giá trị sản xuất vẫn cao hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của công nhân sản xuất nên tốc độ tăng của năng suất lao động công nhân sản xuất là 12.18% qua 2 năm. Tốc độ tăng năng suất lao động của công nhân sản xuất vẫn cao hơn năng suất lao động của công nhân chính.
Từ năm 2001 đến nay công ty mở rộng thị trường và lĩnh vực hoạt động nên số lượng đơn đặt hàng Công ty nhận được nhiều hơn và đa dạng hơn và trỏ thành một đơn vị kinh tế uy tín của ngành dệt may. Có được thành tựu đó là do sự nỗ lực của lãnh đạo công ty và toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt xí nghiệp 3 là một đơn vị chủ chốt của công ty đóng góp rất nhiều trong sự thành công của công ty. Tốc độ tăng đáng kể của năng suất lao động là nhân tố chủ yếu thể hiện được sự phát triển của công ty và xí nghiệp. Năng suất lao động của công nhân sản xuất tương đối cao năng suất lao động bình quân trong năm của một công nhân sản xuất đạt 120.29triệu đồng/người trong năm 2001 và đến 2003 đã tăng lên thành 131.90 triệu đồng/người tức là tăng 9.65% sau 2 năm. Năm 2005 vừa qua năng suất lao động của công nhân sản xuất là 147.98 triệu đồng/người/năm đã tăng lên rất nhiều so với năm 2001 (tăng 23.02%) và tăng lên 12.18% so với năm 2003. Cũng giống như công nhân chính thì năng suất lao động ngày và năng suất lao động năm của công nhân sản xuất tăng cùng một tốc độ tuy nhiên năng suất lao động giờ lại tăng chậm hơn trong năm 2003 vì bắt đầu từ đây công ty thực hiện được ngày công làm việc thực tế là 7.8 giờ/ngày (ca) làm việc trong khi năm 2001 chỉ có 7.6 giờ/ngày(ca). Do số giờ công làm việc thực tế trong ngày tă...