Download miễn phí Luận văn Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS và ứng dụng
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MPLS 9
1.1 Xu hướng phát triển mạng Internet. 10
1.2 Công nghệ chuyển mạch nền tảng. 11
1.2.1 Công nghệ chuyển mạch IP. 11
1.2.2 Công nghệ chuyển mạch ATM. 12
1.2.3 Công nghệ chuyển mạch MPLS. 14
CHƯƠNG 2:CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC MPLS 17
2.1 Tổng quan. 17
2.1.1 Tính thông minh phân tán. 17
2.1.2 Mô hình tham chiếu OSI. 18
2.2 Các khái niệm cơ bản trong MPLS. 18
2.2.1 Miền MPLS (MPLS Domain). 18
2.2.2 Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC). 20
2.2.3 Nhãn và ngăn xếp nhãn (Label and Label Stack). 20
2.2.4 Hoán đổi nhãn (Label Swapping). 22
2.2.5 Đường chuyển mạch nhãn LSP (Label Swithed Path). 22
2.2.6 UpStream và DownStream. 24
2.2.7 Chuyển gói qua miền MPLS. 24
2.3 Mã hóa Stack nhãn. 25
2.4 Cấu trúc chức năng MPLS. 26
2.4.1 Kiến trúc một nút MPLS (LER và LSR). 26
2.4.2 Mặt phẳng chuyển tiếp (mặt phẳng dữ liệu). 27
2.4.2.1 Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB (Lable Forwarding Information Base). 27
2.4.2.2 Thuật tốn chuyển tiếp nhãn. 28
2.4.2.3 NHLFE (Next Hop Lable Forwarding Entry). 29
2.4.3 Mặt phẳng điều khiển. 30
2.5 Hoạt động chuyển tiếp MPLS. 30
2.5.1 Hoạt động trong mặt phẳng chuyển tiếp. 30
2.5.2 Gỡ nhãn ở Hop áp cuối PHP (Penultimate Hop Popping) 31
2.5.3 Ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói. 32
2.6 Ưu điểm và ứng dụng của MPLS. 33
2.6.1 Ưu điểm của MPLS. 33
2.6.2 Nhược điểm của MPLS. 33
2.6.3 Ứng dụng của MPLS. 33
2.6.1.1 Kỹ thuật lưu lượng. 33
2.6.1.2 Định tuyến QoS từ nguồn. 34
2.6.1.3 Mạng riêng ảo VPN. 34
CHƯƠNG 3:CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA MPLS 35
3.1 Chế độ khung (Frame Mode). 35
3.1.1 Phân bổ và phân phối nhãn trong chế độ khung. 35
3.1.2 Chuyển tiếp các gói có nhãn trong chế độ khung. 36
3.1.3 Phát hiện và ngăn ngừa chuyển tiếp vòng đối với MPLS ở chế độ hoạt động khung. 36
3.1.3.1 Phát hiện chuyển tiếp vòng dữ liệu. 37
3.1.3.2 Ngăn ngừa chuyển tiếp vòng dữ liệu điều khiển. 38
3.2 Chế độ hoạt động tế bào MPLS (Cell Mode MPLS). 38
3.2.1 Phân bổ và phân phối nhãn trong miền ATM-LSR. 39
3.2.2 Chuyển tiếp các gói có nhãn qua miền ATM-LSR. 40
3.2.3 Hợp nhất VC 41
3.2.4 Phát hiện và ngăn ngừa chuyển tiếp vòng đối với MPLS ở chế độ hoạt động tế bào. 42
3.2.4.1 Phát hiện ,ngăn ngừa chuyển tiếp vòng thông tin điều khiển. 42
3.2.4.2 Phát hiện chuyển tiếp vòng dữ liệu. 46
CHƯƠNG 4:ĐỊNH TUYẾN VÀ BÁO HIỆU TRONG MPLS 49
4.1 Định tuyến trong MPLS. 49
4.1.1 Định tuyến ràng buộc (Constrain-based routing). 49
4.1.2 Định tuyến tường minh (Explicit Routing). 50
4.2 Các chế độ báo hiệu MPLS. 51
4.2.1 Chế độ phân phối nhãn. 51
4.2.1.1 Phân phối nhãn không theo yêu cầu (Downstream Unsolicited). 51
4.2.1.2 Phân phối nhãn theo yêu cầu ( Downstream on Demand). 51
4.2.2 Chế độ duy trì nhãn. 52
4.2.2.1 Duy trì nhãn tự do (Liberal Label Retention). 52
4.2.2.2 Duy trì nhãn bảo thụ (Conservative label retention). 53
4.2.3 Chế độ điều khiển LSP. 53
4.2.3.1 Điều khiển độc lập (Independent Control). 53
4.2.3.2 Điều khiển tuần tự (Odered Control). 54
4.2.4 Các giao thức phân phối nhãn MPLS. 54
4.3 Giao thức LDP (Label Distribution protocol). 55
4.3.1 Hoạt động của LDP. 55
4.3.2 Cấu trúc thông điệp LDP. 57
4.3.2.1 LDP PDU. 57
4.3.2.2 Định dạng thông điệp LDP. 58
4.3.3 Các bản tin LDP. 59
4.3.3.1 Bản tin Notification. 59
4.3.3.2 Bản tin Hello. 61
4.3.3.3 Bản tin Initialization. 62
4.3.3.4 Bản tin KeepAlive. 63
4.3.3.5 Bản tin Address. 63
4.3.3.6 Bản tin Address Withdraw. 64
4.3.3.7 Bản tin Label Mapping. 64
4.3.3.8 Bản tin Label Request. 65
4.3.3.9 Bản tin Label Withdraw. 66
4.3.3.10 Bản tin Label Release. 67
4.3.3.11 Bản tin Label Abort Request. 68
4.3.4 LDP điều khiển độc lập và phân phối theo yêu cầu. 68
4.4 Giao thức CR-LDP (Constrain-Base Routing LDP). 70
4.4.1 Mở rộng cho định tuyến ràng buộc. 70
4.4.2 Thiết lập một CR-LSP (Constrain-Base Routing LSP). 71
4.4.3 Tiến trình dự trữ tài nguyên. 72
4.5 Giao thức RSVP-TE (RSVP Traffic Engineering). 73
4.5.1 Các bản tin thiết lập dự trữ RSVP. 73
4.5.2 Các bản Tear Down, Error và Hello của RSVP-TE. 74
4.5.3 Thiết lập tuyến tường minh điều khiển tuần tự theo yêu cầu. 75
4.5.4 Giảm lượng Overhead làm tươi RSVP. 76
4.6 Giao thức BGP. 77
4.6.1 BGPv4 và mở rộng cho MPLS. 77
4.6.2 Kết nối MPLS qua nhiều nhà cung cấp dịch vụ 79
CHƯƠNG 5 81
ỨNG DỤNG MẠNG RIÊNG ẢO TRONG MPLS 81
5.1 Tổng quan VPN. 81
5.1.1 Overlay. 82
5.1.2 Peer-To-Peer. 83
5.2 Cấu trúc và thuật ngữ MPLS VPN. 84
5.3 Mô hình định tuyến trong MPLS VPN. 85
5.4 VRF (Virtual Routing and Forwarding table). 86
5.5 Route Distinguisher, Route Target, MP-BGP, Address Families. 87
5.5.1 RD (Route Distinguisher) 88
5.5.2 Router Target (RT). 89
5.5.3 MP_BGP. 91
5.5.4 Address Framily. 92
5.6 Hoạt động của mặt phẳng điều khiển MPLS VPN ( Control Plane). 93
5.7 Hoạt động của mặt phẳng dữ liệu MPLS VPN. 95
CHƯƠNG 6:CẤU HÌNH VÀ KIỂM TRA 98
6.1 Cấu hình và kiểm tra chế độ khung MPLS. 98
6.1.1 Các bước cấu hình chế độ khung. 98
6.1.2 Các bước kiểm tra hoạt động của chế độ khung MPLS. 100
6.1.3 Các bước hoạt động của Control và Data Plane trong chế độ khung MPLS. 102
6.1.4 Hoạt động chuyển tiếp dữ liệu trong chế độ khung MPLS. 103
6.2 Cấu hình và kiểm tra trong chế độ tế bào MPLS. 106
6.2.1 Các bước cấu hình chế độ tế bào MPLS. 107
6.2.1.1 Các bước cấu hình trên Edge R1 và R2. 107
6.2.1.2 Các bước cấu hình trên ATM LSR. 108
6.2.2 Cấu hình hoạt động chuyển tiếp của Control và Data trong Cell-Mode MPLS. 112
6.2.2.1 Các bước kiểm tra quá trình hoạt động của Control Plane. 113
6.2.2.2 Hoạt động chuyển tiếp Data trong Cell-Mode MPLS. 116
6.3 Cấu hình MPLS VPN cơ bản. 118
6.3.1 Định nghĩa VRF và thuộc tính của nó. 119
6.3.2 Cấu hình định tuyến BGP PE-PE trên Router PE. 123
6.3.3 Kiểm tra và giám sát định tuyến BPG PE-PE trên Router PE: 126
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MPLS
1.1 Xu hướng phát triển mạng Internet.
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên thông tin mới bắt nguồn từ công nghệ, đa phương tiện, những biến động xã hội, tồn cầu hóa trong kinh doanh và giải trí, phát triển ngày càng nhiều khách hàng sử dụng phương tiện điện tử. Biểu hiện đầu tiên của xa lộ thông tin là Internet, sự phát triển của nó là minh họa sinh động cho những động thái hướng tới xã hội thông tin.
Nền tảng cho xã hội thông tin chính là sự phát triển cao của các dịch vụ viễn thông. Mềm dẻo, linh hoạt và gần gũi với người sử dụng là mục tiêu hướng tới của chúng. Nhiều loại hình dịch vụ viễn thông mới đã ra đời đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng cao của khách hàng. Dịch vụ ngày nay đã có những thay đổi căn bản so với các dịch vụ truyền thống trước đây (chẳng hạn như thoại). Lưu lượng thông tin cuộc gọi là sự hòa trộn giữa thoại và phi thoại. Lưu lượng phi thoại liên tục gia tăng và biến động rất nhiều. Hơn nữa, cuộc gọi số liệu diễn ra trong khoảng thời gian tương đối dài so với thoại thông thường chỉ vài phút. Chính những điều này gây nên một áp lực cho mạng viễn thông hiện thời, phải đảm bảo truyền thông tin tốc độ cao với giá thành hạ. Ở góc độ khác sự ra đời của những dịch vụ mới này đòi hỏi phải có công nghệ thực thi tiên tiến. Việc chuyển đổi từ công nghệ tương tự sang công nghệ số đã đem lại sức sống mới cho mạng viễn thông. Tuy nhiên, những loại hình dịch vụ trên luôn đòi hỏi nhà khai thác phải đầu tư nghiên cứu những công nghệ viễn thông mới ở cả lĩnh vực mạng và chế tạo thiết bị. Cấu hình mạng hợp lý và sử dụng các công nghệ chuyển giao thông tin tiên tiến là thử thách đối với nhà khai thác cũng như nhà sản xuất thiết bị.
Có thể khẳng định giai đoạn hiện nay là giai đoạn chuyển dịch giữa công nghệ thế hệ cũ (chuyển mạch kênh) sang dần công nghệ thế hệ mới (chuyển mạch gói), điều đó không chỉ diễn ra trong hạ tầng cơ sở thông tin mà còn diễn ra trong các công ty khai thác dịch vụ, trong cách tiếp cận của các nhà khai thác thế hệ mới khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.Sau đây chúng ta sẽ xem xét và đánh giá sự phát triển của công nghệ chuyển mạch, một điểm trọng yếu trong mạng thông tin, viễn thông tương lai.
1.2 Công nghệ chuyển mạch nền tảng.
Trong các công nghệ chuyển mạch hiện nay, IP và ATM đang được sự quan tâm đặc biệt do chức năng riêng của chúng. Các phần sau sẽ tóm lược một số điểm chính của từng loại công nghệ này cũng như một công nghệ mới cho chuyển mạch IP và MPLS.
1.2.1 Công nghệ chuyển mạch IP.
IP là thành phần chính của kiến trúc của mạng Internet. Trong kiến trúc này, IP đóng vai trò lớp 3. IP định nghĩa cơ cấu đánh số, cơ cấu chuyển tin, cơ cấu định tuyến và các chức năng điều khiển ở mức thấp (ICMP). Gói tin IP chứa địa chỉ của bên nhận,địa chỉ là một số duy nhất trong tồn mạng và mang đầy đủ thông tin cần cho việc chuyển gói tin tới đích.
Cơ cấu định tuyến có nhiệm vụ tính tốn đường đi tới các nút trong mạng. Do vậy, cơ cấu định tuyến phải được cập nhật các thông tin về topo mạng, thông tin về nguyên tắc chuyển tin (như trong BGP) và nó phải có khả năng hoạt động trong môi trường mạng gồm nhiều nút. Kết quả tính tốn của cơ cấu định tuyến được lưu trong các bảng chuyển tin (forwarding table) chứa thông tin về chặng tiếp theo để có thể gửi gói tin tới hướng đích.
Dựa trên các bảng chuyển tin, cơ cấu chuyển tin chuyển mạch các gói IP hướng tới đích. cách chuyển tin truyền thống là theo từng chặng một. Ở cách này, mỗi nút mạng tính tốn bảng chuyển tin một cách độc lập. cách này, do vậy, yêu cầu kết quả tính tốn của phần định tuyến tại tất cả các nút phải nhất quán với nhau. Sự không thống nhất của kết quả sẽ dẫn tới việc chuyển gói tin sai hướng, điều này đồng nghĩa với việc mất gói tin.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MPLS 9
1.1 Xu hướng phát triển mạng Internet. 10
1.2 Công nghệ chuyển mạch nền tảng. 11
1.2.1 Công nghệ chuyển mạch IP. 11
1.2.2 Công nghệ chuyển mạch ATM. 12
1.2.3 Công nghệ chuyển mạch MPLS. 14
CHƯƠNG 2:CHUYỂN MẠCH NHÃN ĐA GIAO THỨC MPLS 17
2.1 Tổng quan. 17
2.1.1 Tính thông minh phân tán. 17
2.1.2 Mô hình tham chiếu OSI. 18
2.2 Các khái niệm cơ bản trong MPLS. 18
2.2.1 Miền MPLS (MPLS Domain). 18
2.2.2 Lớp chuyển tiếp tương đương (FEC). 20
2.2.3 Nhãn và ngăn xếp nhãn (Label and Label Stack). 20
2.2.4 Hoán đổi nhãn (Label Swapping). 22
2.2.5 Đường chuyển mạch nhãn LSP (Label Swithed Path). 22
2.2.6 UpStream và DownStream. 24
2.2.7 Chuyển gói qua miền MPLS. 24
2.3 Mã hóa Stack nhãn. 25
2.4 Cấu trúc chức năng MPLS. 26
2.4.1 Kiến trúc một nút MPLS (LER và LSR). 26
2.4.2 Mặt phẳng chuyển tiếp (mặt phẳng dữ liệu). 27
2.4.2.1 Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB (Lable Forwarding Information Base). 27
2.4.2.2 Thuật tốn chuyển tiếp nhãn. 28
2.4.2.3 NHLFE (Next Hop Lable Forwarding Entry). 29
2.4.3 Mặt phẳng điều khiển. 30
2.5 Hoạt động chuyển tiếp MPLS. 30
2.5.1 Hoạt động trong mặt phẳng chuyển tiếp. 30
2.5.2 Gỡ nhãn ở Hop áp cuối PHP (Penultimate Hop Popping) 31
2.5.3 Ví dụ hoạt động chuyển tiếp gói. 32
2.6 Ưu điểm và ứng dụng của MPLS. 33
2.6.1 Ưu điểm của MPLS. 33
2.6.2 Nhược điểm của MPLS. 33
2.6.3 Ứng dụng của MPLS. 33
2.6.1.1 Kỹ thuật lưu lượng. 33
2.6.1.2 Định tuyến QoS từ nguồn. 34
2.6.1.3 Mạng riêng ảo VPN. 34
CHƯƠNG 3:CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA MPLS 35
3.1 Chế độ khung (Frame Mode). 35
3.1.1 Phân bổ và phân phối nhãn trong chế độ khung. 35
3.1.2 Chuyển tiếp các gói có nhãn trong chế độ khung. 36
3.1.3 Phát hiện và ngăn ngừa chuyển tiếp vòng đối với MPLS ở chế độ hoạt động khung. 36
3.1.3.1 Phát hiện chuyển tiếp vòng dữ liệu. 37
3.1.3.2 Ngăn ngừa chuyển tiếp vòng dữ liệu điều khiển. 38
3.2 Chế độ hoạt động tế bào MPLS (Cell Mode MPLS). 38
3.2.1 Phân bổ và phân phối nhãn trong miền ATM-LSR. 39
3.2.2 Chuyển tiếp các gói có nhãn qua miền ATM-LSR. 40
3.2.3 Hợp nhất VC 41
3.2.4 Phát hiện và ngăn ngừa chuyển tiếp vòng đối với MPLS ở chế độ hoạt động tế bào. 42
3.2.4.1 Phát hiện ,ngăn ngừa chuyển tiếp vòng thông tin điều khiển. 42
3.2.4.2 Phát hiện chuyển tiếp vòng dữ liệu. 46
CHƯƠNG 4:ĐỊNH TUYẾN VÀ BÁO HIỆU TRONG MPLS 49
4.1 Định tuyến trong MPLS. 49
4.1.1 Định tuyến ràng buộc (Constrain-based routing). 49
4.1.2 Định tuyến tường minh (Explicit Routing). 50
4.2 Các chế độ báo hiệu MPLS. 51
4.2.1 Chế độ phân phối nhãn. 51
4.2.1.1 Phân phối nhãn không theo yêu cầu (Downstream Unsolicited). 51
4.2.1.2 Phân phối nhãn theo yêu cầu ( Downstream on Demand). 51
4.2.2 Chế độ duy trì nhãn. 52
4.2.2.1 Duy trì nhãn tự do (Liberal Label Retention). 52
4.2.2.2 Duy trì nhãn bảo thụ (Conservative label retention). 53
4.2.3 Chế độ điều khiển LSP. 53
4.2.3.1 Điều khiển độc lập (Independent Control). 53
4.2.3.2 Điều khiển tuần tự (Odered Control). 54
4.2.4 Các giao thức phân phối nhãn MPLS. 54
4.3 Giao thức LDP (Label Distribution protocol). 55
4.3.1 Hoạt động của LDP. 55
4.3.2 Cấu trúc thông điệp LDP. 57
4.3.2.1 LDP PDU. 57
4.3.2.2 Định dạng thông điệp LDP. 58
4.3.3 Các bản tin LDP. 59
4.3.3.1 Bản tin Notification. 59
4.3.3.2 Bản tin Hello. 61
4.3.3.3 Bản tin Initialization. 62
4.3.3.4 Bản tin KeepAlive. 63
4.3.3.5 Bản tin Address. 63
4.3.3.6 Bản tin Address Withdraw. 64
4.3.3.7 Bản tin Label Mapping. 64
4.3.3.8 Bản tin Label Request. 65
4.3.3.9 Bản tin Label Withdraw. 66
4.3.3.10 Bản tin Label Release. 67
4.3.3.11 Bản tin Label Abort Request. 68
4.3.4 LDP điều khiển độc lập và phân phối theo yêu cầu. 68
4.4 Giao thức CR-LDP (Constrain-Base Routing LDP). 70
4.4.1 Mở rộng cho định tuyến ràng buộc. 70
4.4.2 Thiết lập một CR-LSP (Constrain-Base Routing LSP). 71
4.4.3 Tiến trình dự trữ tài nguyên. 72
4.5 Giao thức RSVP-TE (RSVP Traffic Engineering). 73
4.5.1 Các bản tin thiết lập dự trữ RSVP. 73
4.5.2 Các bản Tear Down, Error và Hello của RSVP-TE. 74
4.5.3 Thiết lập tuyến tường minh điều khiển tuần tự theo yêu cầu. 75
4.5.4 Giảm lượng Overhead làm tươi RSVP. 76
4.6 Giao thức BGP. 77
4.6.1 BGPv4 và mở rộng cho MPLS. 77
4.6.2 Kết nối MPLS qua nhiều nhà cung cấp dịch vụ 79
CHƯƠNG 5 81
ỨNG DỤNG MẠNG RIÊNG ẢO TRONG MPLS 81
5.1 Tổng quan VPN. 81
5.1.1 Overlay. 82
5.1.2 Peer-To-Peer. 83
5.2 Cấu trúc và thuật ngữ MPLS VPN. 84
5.3 Mô hình định tuyến trong MPLS VPN. 85
5.4 VRF (Virtual Routing and Forwarding table). 86
5.5 Route Distinguisher, Route Target, MP-BGP, Address Families. 87
5.5.1 RD (Route Distinguisher) 88
5.5.2 Router Target (RT). 89
5.5.3 MP_BGP. 91
5.5.4 Address Framily. 92
5.6 Hoạt động của mặt phẳng điều khiển MPLS VPN ( Control Plane). 93
5.7 Hoạt động của mặt phẳng dữ liệu MPLS VPN. 95
CHƯƠNG 6:CẤU HÌNH VÀ KIỂM TRA 98
6.1 Cấu hình và kiểm tra chế độ khung MPLS. 98
6.1.1 Các bước cấu hình chế độ khung. 98
6.1.2 Các bước kiểm tra hoạt động của chế độ khung MPLS. 100
6.1.3 Các bước hoạt động của Control và Data Plane trong chế độ khung MPLS. 102
6.1.4 Hoạt động chuyển tiếp dữ liệu trong chế độ khung MPLS. 103
6.2 Cấu hình và kiểm tra trong chế độ tế bào MPLS. 106
6.2.1 Các bước cấu hình chế độ tế bào MPLS. 107
6.2.1.1 Các bước cấu hình trên Edge R1 và R2. 107
6.2.1.2 Các bước cấu hình trên ATM LSR. 108
6.2.2 Cấu hình hoạt động chuyển tiếp của Control và Data trong Cell-Mode MPLS. 112
6.2.2.1 Các bước kiểm tra quá trình hoạt động của Control Plane. 113
6.2.2.2 Hoạt động chuyển tiếp Data trong Cell-Mode MPLS. 116
6.3 Cấu hình MPLS VPN cơ bản. 118
6.3.1 Định nghĩa VRF và thuộc tính của nó. 119
6.3.2 Cấu hình định tuyến BGP PE-PE trên Router PE. 123
6.3.3 Kiểm tra và giám sát định tuyến BPG PE-PE trên Router PE: 126
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MPLS
1.1 Xu hướng phát triển mạng Internet.
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên thông tin mới bắt nguồn từ công nghệ, đa phương tiện, những biến động xã hội, tồn cầu hóa trong kinh doanh và giải trí, phát triển ngày càng nhiều khách hàng sử dụng phương tiện điện tử. Biểu hiện đầu tiên của xa lộ thông tin là Internet, sự phát triển của nó là minh họa sinh động cho những động thái hướng tới xã hội thông tin.
Nền tảng cho xã hội thông tin chính là sự phát triển cao của các dịch vụ viễn thông. Mềm dẻo, linh hoạt và gần gũi với người sử dụng là mục tiêu hướng tới của chúng. Nhiều loại hình dịch vụ viễn thông mới đã ra đời đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng cao của khách hàng. Dịch vụ ngày nay đã có những thay đổi căn bản so với các dịch vụ truyền thống trước đây (chẳng hạn như thoại). Lưu lượng thông tin cuộc gọi là sự hòa trộn giữa thoại và phi thoại. Lưu lượng phi thoại liên tục gia tăng và biến động rất nhiều. Hơn nữa, cuộc gọi số liệu diễn ra trong khoảng thời gian tương đối dài so với thoại thông thường chỉ vài phút. Chính những điều này gây nên một áp lực cho mạng viễn thông hiện thời, phải đảm bảo truyền thông tin tốc độ cao với giá thành hạ. Ở góc độ khác sự ra đời của những dịch vụ mới này đòi hỏi phải có công nghệ thực thi tiên tiến. Việc chuyển đổi từ công nghệ tương tự sang công nghệ số đã đem lại sức sống mới cho mạng viễn thông. Tuy nhiên, những loại hình dịch vụ trên luôn đòi hỏi nhà khai thác phải đầu tư nghiên cứu những công nghệ viễn thông mới ở cả lĩnh vực mạng và chế tạo thiết bị. Cấu hình mạng hợp lý và sử dụng các công nghệ chuyển giao thông tin tiên tiến là thử thách đối với nhà khai thác cũng như nhà sản xuất thiết bị.
Có thể khẳng định giai đoạn hiện nay là giai đoạn chuyển dịch giữa công nghệ thế hệ cũ (chuyển mạch kênh) sang dần công nghệ thế hệ mới (chuyển mạch gói), điều đó không chỉ diễn ra trong hạ tầng cơ sở thông tin mà còn diễn ra trong các công ty khai thác dịch vụ, trong cách tiếp cận của các nhà khai thác thế hệ mới khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.Sau đây chúng ta sẽ xem xét và đánh giá sự phát triển của công nghệ chuyển mạch, một điểm trọng yếu trong mạng thông tin, viễn thông tương lai.
1.2 Công nghệ chuyển mạch nền tảng.
Trong các công nghệ chuyển mạch hiện nay, IP và ATM đang được sự quan tâm đặc biệt do chức năng riêng của chúng. Các phần sau sẽ tóm lược một số điểm chính của từng loại công nghệ này cũng như một công nghệ mới cho chuyển mạch IP và MPLS.
1.2.1 Công nghệ chuyển mạch IP.
IP là thành phần chính của kiến trúc của mạng Internet. Trong kiến trúc này, IP đóng vai trò lớp 3. IP định nghĩa cơ cấu đánh số, cơ cấu chuyển tin, cơ cấu định tuyến và các chức năng điều khiển ở mức thấp (ICMP). Gói tin IP chứa địa chỉ của bên nhận,địa chỉ là một số duy nhất trong tồn mạng và mang đầy đủ thông tin cần cho việc chuyển gói tin tới đích.
Cơ cấu định tuyến có nhiệm vụ tính tốn đường đi tới các nút trong mạng. Do vậy, cơ cấu định tuyến phải được cập nhật các thông tin về topo mạng, thông tin về nguyên tắc chuyển tin (như trong BGP) và nó phải có khả năng hoạt động trong môi trường mạng gồm nhiều nút. Kết quả tính tốn của cơ cấu định tuyến được lưu trong các bảng chuyển tin (forwarding table) chứa thông tin về chặng tiếp theo để có thể gửi gói tin tới hướng đích.
Dựa trên các bảng chuyển tin, cơ cấu chuyển tin chuyển mạch các gói IP hướng tới đích. cách chuyển tin truyền thống là theo từng chặng một. Ở cách này, mỗi nút mạng tính tốn bảng chuyển tin một cách độc lập. cách này, do vậy, yêu cầu kết quả tính tốn của phần định tuyến tại tất cả các nút phải nhất quán với nhau. Sự không thống nhất của kết quả sẽ dẫn tới việc chuyển gói tin sai hướng, điều này đồng nghĩa với việc mất gói tin.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links