leave_me_leave_me_leave_me.alone
New Member
Download miễn phí Luận văn Cơ sở dữ liệu đa phương tiện yêu cầu và các vấn đề
Mục lục
BẢNG THUẬT NGỮVÀ CÁC CHỮVIẾT TẮT .4
LỜI CẢM ƠN .5
MỞ ĐẦU.7
CHƯƠNG 1 .10
GIỚI THIỆU CHUNG VỀCƠSỞDỮLIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN .10
1.1 Các kiểu truyền thông vàmultimedia .11
1.1.1. Cơsởdữliệu và các DBMS .12
1.1.2. Truy tìm thông tin tài liệu văn bản .12
1.1.3. Truy xuất và chỉsốhoá multimedia.13
1.1.4. Trích rút đặc trưng, biểu diễn nội dung và chỉsốhoá .13
1.2 Sựcần thiết đối với MIRS.13
1.2.1. Sựphát triển vềdữliệu multimedia và các đặc trưng của nó.14
1.2.2. Các DBMS và vai trò của chúng trong việc xửlý dữliệu multimedia.15
1.2.3. Hệthống IR và vai trò của nó trong việc truy xuất multimedia .18
1.2.4. Cách tiếp cận tích hợp việc truy xuất và chỉsốhoá thông tin multimedia19
1.3 Tổng quan vềMIRS .19
1.4 Các ứng dụng nói chung và khảnăng mong đợi của MIRS.20
CHƯƠNG 2 .24
CƠSỞDỮLIỆU ĐA PHƯƠNG TIỆN (Multimedia Database) .24
2.1 Kiến trúc cho việc tổchức nội dung.25
2.4.1 Nguyên lý tựtrị.25
2.4.2 Nguyên lý đồng nhất .26
2.4.3 Nguyên lý lai ghép .27
2.2 Tổchức dữliệu multimedia dựa trên nguyên lý đồng nhất. .30
2.3 Cấu trúc tóm tắt media .32
2.4.1 Dữliệu ảnh nhưlà một tóm tắt media. .33
2.4.2 Dữliệu video nhưlà một tóm tắt media. .34
2.4.3 Định nghĩa vềmột CSDL Multimedia đơn giản.36
2.4.4 Định nghĩa vềmột CSDL Multimedia có cấu trúc.37
2.4 Ngôn ngữtruy vấn khai thác dưliệu multimedia.39
2.4.1 Truy vấn SMDSs (mô tả đồng nhất) .40
2.4.2 Truy vấn dữliệu multimedia mô tảdưới kiến trúc lai tạo. .43
2.4.3 Chỉsốhoá SMDS với chỉsố đảo. .46
CHƯƠNG 3 .52
HỆQUẢN TRỊCƠSỞDỮLIỆU ĐA PHƯONG TIỆN – YÊU CẦU VÀ CÁC VẤN ĐỀ.52
3.1 Mục đích của MDBMS .52
3.2 Các yêu cầu của một MDBMS.55
3.2.1 Khảnăng quản trịlưu trữlớn.57
3.2.2 Hỗtrợtruy vấn và khai thácdữliệu. .58
3.2.3 Tích hợp các phương tiện, tổng hợp và thểhiện.59
3.2.4 Giao diện và tương tác. .59
3.2.5 Hiệu suất. .60
3.3 Các vấn đềcủa MDBMS.60
3.3.1 Mô hình hoá dữliệu MULTIMEDIA .60
3.3.2 Lưu trữ đối tượng MULTIMEDIA .62
3.3.3 Tích hợp multimedia, thểhiện và chất lượng của dịch vụ(QoS).63
3.3.4 Chỉsốhoá multimedia .64
3.3.5 Hỗtrợtruy vấn multimedia, khai thác và duyệt qua.65
3.3.6 Quản trịCSDL multimedia phân tán .66
3.3.7 Sựhỗtrợcủa hệthống .67
CHƯƠNG 4 .69
XÂY DỰNG HỆTHỐNG MUA BÁN HÀNG QUA MẠNG.69
4.2.1. Giới thiệu .69
4.2.2. Ứng dụng CSDL đa phương tiện vào hệthống bán hàng qua mạng.70
4.2.1. Xây dựng kho dữliệu hình ảnh 2D và 3D .71
4.2.2. Xây dựng cơchếtruy vấn đối với kho dữliệu hình ảnh .71
4.2.3. Hệthống bán hàng qua mạng .73
4.3.1. Mô hình hệthống .73
4.3.2. Các chức năng cơbản của hệthống.75
4.3.3. Các công cụphát triển hệthống.76
4.3.4. Quy trình thực hiện giao dịch của hệthống .77
4.3.5. Cài đặt hệthống .78
4.4. Giải pháp tích hợp các hệthống khác .80
4.4.1. Hệthống quản lý và cấp phát chứng chỉsố(CA) .80
4.4.2. Hệthống thanh toán trực tuyến (VASC Payment) .81
4.5. Một sốgiao diện chính của hệthống.83
KẾT LUẬN .86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.87
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-30-luan_van_co_so_du_lieu_da_phuong_tien_yeu_cau_va_c.3DSCNeXOit.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-48761/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
cầnđược quan tâm như ngày, thời gian và địa điểm chụp bức ảnh đó.
• λ là một ánh xạ đặc trưng rút gọn cho phép ta biết đặc trưng nào xuất hiện
trong những trạng thái nào. λ có thể là một GUI cho phép người sử dụng
tương tác nhằm mục đích nhận biết được nội dung của một đối tượng media.
• R là một tập các quan hệ trên fei x ATTRj x S các quan hệ này phụ thuộc vào
trạng thái. Ví dụ nếu xem xét một bức ảnh như photo1.gif thì ở đây có thể có
một quan hệ phụ thuộc vào trạng thái gọi là left.of bao gồm một bộ ba có dạng
(đối tượng A, đối tượng B, photo1.gif). tương tự như vậy chúng ta cũng có thể
có một quan hệ khác gọi là background bao gồm một cặp có dạng (photo1.gif,
White_House).
• F có thể chứa các liên kết kết hợp 2 trạng thái chẳng hạn như liên kết có trước,
nếu chúng ta có 2 bức ảnh (photo1.gif, photo2.gif) mà giữa chúng tồn tại liên
kết có trước thì khi đó có nghĩa là bức ảnh 1 được chụp trước bức ảnh 2 và
tiếp tục như vậy[18].
Để nắm rõ hơn, chúng ta xem xét một số ví dụ áp dụng trên một số loại đối tượng
media sau
2.4.1 Dữ liệu ảnh như là một tóm tắt media.
Giả sử chúng ta xem một CSDL hình ảnh đơn giản gồm có 7 bức ảnh, CSDL này sẽ
tương ứng với media trừu tượng sau:
34
• Tập các trạng thái bao gồm (pic1.gif,……….,pic7.gif).
• Tập các đặc trưng bao gồm tên của các đối tượng xuất hiện trong các bức ảnh
tương ứng là Bob, Jim, Bill, Charlic và Ed.
• Ánh xạ thu gọn λ cho chúng ta biết với mỗi trạng thái có những đặc trưng nào
xuất hiện trong nó. Bảng sau sẽ mô tả cho vấn đề này
Trạng thái Đặc trưng
Pic1.gif Bob.Jim
Pic2.gif Jim
Pic3.gif Bob
Pic4.gif Bill
Pic5.gif Charlie
Pic6.gif Ed, Bill
Pic7.gif Ed
Bảng 2.1: Liên hệ giữa đặc trưng và trạng thái cho hình ảnh
Một điểm cần chú ý ở đây là chúng ta dùng bảng trên để mô tả cho λ nhưng cách thức
chỉ số hoá mà chúng ta sử dụng có thể khác đi.
• Tập các quan hệ chỉ chứa 2 quan hệ: một quan hệ phụ thuộc vào trạng thái gọi là
left_of và một quan hệ không phụ thuộc vào trạng thái gọi là father.
• Tập các quan hệ nội tại có thể trống
2.4.2 Dữ liệu video như là một tóm tắt media.
• Tập các trạng thái bao gồm 5 frames video từ frame 1 đến frame 5.
• Tập các đặc trưng bao gồm Jane Shady, Denis Dopeman, ngôi nhà của
Dopeman và chiếc valy.
35
• Ánh xạ rút gọn λ được mô tả ở bảng sau
State Feature
Frame1 Dopemanhouse,briefcase,JaneShady
Frame2 Dopemanhouse,briefcase,JaneShady,DenisDopeman
Frame3 Dopemanhouse,briefcase,JaneShady,DenisDopeman
Frame4 Dopemanhouse_briefcase,JaneShady,DenisDopeman
Frame5 Dopemanhouse,JaneShady
Bảng 2.2: Liên hệ giữa đặc trưng và trạng thái cho video
Cũng giống như trường hợp áp dụng đối với CSDL hình ảnh, định dạng cụ thể
của ánh xạ λ có thể khác đi để tối ưu hoá cho quá trình chỉ số hoá và khai thác.
• Chúng ta có thể có một số quan hệ phụ thuộc vào trạng thái sau:
o Quan hệ có (have) là một quan hệ phụ thuộc vào trạng thái xác định
chiếc valy (đối tượng) xuất hiện cùng với nhân vật nào ở trong trạng
thái nào? Quan hệ này có được mô tả như sau:
Person Object State
JaneShady Briefcase 1
JaneShady briefcase 2
JaneShady briefcase 3
DenisDopeman briefcase 4
Bảng 2.3: Quan hệ Have
o Quan hệ vợ chồng (spouse) là một quan hệ phụ thuộc vào trạng thái
chỉ ra tên vợ (hay chồng) của một đối tượng nào đó. Quan hệ này có
thể được mô tả như sau
36
Person Spouse
JaneShady PeterShady
JaneShady PeterShady
DenisDopeman DebraDopewoman
Bảng 2.4: Quan hệ vợ- chồng
• Ở đây có thể chỉ có một quan hệ nội tại của trạng thái gọi là before (s1,s2)
chỉ ra rằng trạng thái s1 có trước trạng thái s2.
Cũng tương tự như trên, chúng ta có thể dễ dàng thấy rằng các kiểu media khác nhau
chằng hạn như dữ liệu âm thanh hay dữ liệu văn bản có thể được mô tả như là một
trường hợp của kiểu media tóm tắt tổng quát. Với cấu trúc đơn giản đề cập ở trên, một
CSDL Multimedia là một tập bao gồm các media tóm tắt.
2.4.3 Định nghĩa về một CSDL Multimedia đơn giản
Một CSDL Multimedia đơn giản là một tập hữu hạn M của các media tóm tắt.
Ví dụ, một CSDL Multimedia đơn giản có thể chứa tệp vidoe video1.mpg và một tệp
ảnh photo1.gif, trong trường hợp này CSDL có chứa hai trường hợp của media tóm tắt.
Tuy nhiên một CSDL Multimedia đơn giản tỏ ra quá đơn giản và kém hiệu quả nếu xét
thêm một số khía cạnh. Ví dụ, một media tóm tắt có thể liệt kê “nhà thờ” là một đặc
trưng, tuy nhiên khi chúng ta tìm kiếm với đặc trưng là “thánh đường” thì có thể sẽ
không tìm thấy nhà thờ đó vì hệ thống không thể hiểu được rằng nhà thờ và thành
đường là tương tự nhau. Các hạn chế về mặt từ đồng nghĩa này cũng thường rất hay
xẩy ra đối với CSDL văn bản. Một vấn đề nữa mà chúng ta cũng cần quan tâm là
người dùng thường hay tìm kiếm các đối tượng có chứa một hay nhiều các đặc trưng
khác nhau và một thực tế là mặc dù sau một số lần chỉnh sửa lại câu hỏi của mình một
37
cách hoàn chỉnh thì các kết quả trả về tương ứng với câu hỏi vẫn chưa chính xác với
những gì người dùng thực sự mong muốn, điều này được thể hiện rõ nhất trong trường
hợp chúng ta tìm kiến trên web sử dụng các công cụ tìm kiếm như Google hay
AltaVista.
Ngược lại, ở đây cũng tồn tại các trường hợp khi người dùng muốn mở rộng khả năng
tìm kiếm (tìm kiếm một cách chính xác hơn bằng cách khai bào câu hỏi rõ ràng hơn)
thì có thể sẽ không thu được kết quả nào, trong khi đó nếu đơn giản hoá bớt câu hỏi thì
lại tìm được các thông tin mình mong muốn.
Cuối cùng, khi người dùng đưa ra câu hỏi có dạng “ hãy tìm tất cả các hình ảnh mà
Jane Shady và Denis Dopeman có mặt tại địa điểm A”, nếu kết quả tìm kiếm trả về là
trống thì người dùng có thể suy nghĩ là “địa điểm A có thể tương tự như địa điểm B”
và sửa lại câu hỏi bằng cách thay thê việc tìm kiếm tại địa điểm A bằng việc tìm kiếm
tại địa điểm B, điều này dẫn đến việc chỉnh sửa lại câu hỏi bằng cách thay thế một
hằng số cụ thể này bằng một hằng số khác. Các ví dụ trên đưa đến việc thúc đẩy việc
tìm ra một cấu trúc khác để xác định CSDL Multimedia hỗ trợ được các vấn dề về ngữ
nghĩa cũng như kế thừa được mối quan hệ giữa các đặc trưng.
2.4.4 Định nghĩa về một CSDL Multimedia có cấu trúc
Một CSDL Multimedia có cấu trúc là một tập gồm có 5 thuộc tinh
({M1,…..,Mn),≡,≤,inh,subst) trong đó:
• là một media tóm tắt.
• ≡ là một quan hệ tương đưong trên .
• ≤ là một thứ tự bộ phận trên tập của các lớp tương đương trên F.
38
• inh: giả sử cho biết Như vậy inh là
một ánh xạ kết hợp với mỗi đặc trưng f một tập các đặc trưng “bên dưới f y
theo ≤ thứ tự trên đặc trưng.
• Subst là một ánh xạ từ đến
Để hiểu rõ hơn, chúng ta xem xét ví dụ sau:
Một CSDL Multimedia có chứa 3 loại media trừu tượng là hình ảnh, âm thanh và video
được liệt kê dưới đây
Media Object Part_frame Feature_s)
image Photo1.gif _ Church,durnstein,danube,subrahmanian
image Photo2.gif _ Cathedral,melk,subr...