Download miễn phí Đề tài Công nghệ chế tạo trục đứng tự lựa cần trục chân đế sokol
Chọn máy phay 1K65:
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5 2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy : 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao Px : 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07 4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035 2,08 mm/vòng.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-30-de_tai_cong_nghe_che_tao_truc_dung_tu_lua_can_truc.euIGjohZks.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-48202/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
g trong lĩnh vực công nghiệp ở nước ta.Mục tiêu của việc gia công chế tạo máy là nhằm tạo ra các chi tiết đạt yêu cầu về kỹ thuật, hình dáng, kích thước, độ bền đồng thời hạn chế được tốn kém về kinh tế khi phải mua từ ngoài.
Trục dầm cân bằng giữa là một chi tiết rất quan trọng không thể thiếu trong một số máy như máy vận chuyển liên tục, máy trục…
Với quy trình công nghệ chế tạo trục dầm cân bằng giữa được trình bày dưới đây sẽ góp phần trong việc chế tạo trục dầm cân bằng giữa đạt chất lượng tốt đảm bảo được những yêu cầu kỹ thuật.
2. Xác định dạng sản xuất:
Mục đích là xác định hình thái tổ chức sản xuất từ đó cải thiện tính công nghệ của chi tiết, chọn phương án chế tạo phôi, chọn thiết bị công nghệ hợp lý cho việc gia công chi tiết.
Xác định khối lượng gần đúng của chi tiết theo công thức :
m = V.r
Trong đó:
® V: Thể tích của chi tiết, theo bản vẽ chi tiết ta xác định được:
V = p3r23l = 3,1433784 = 15755264 mm3 =15,75 dm3
Với:
r = = 80 mm .
L = 784 mm.
® r = 7,852 kg/dm3 : Khối lượng riêng của thép.
Þ m = 15,7537,852 = 123,669(kg)
Dựa vào lượng sản xuất hàng năm là 5 chiếc trong một năm và khối lượng của chi tiết m = 123,669 (kg).Theo bảng 2 trang 13 ta xác định được dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất loại đơn chiếc.
3. Phân tích chi tiết chế tạo :
3.1. Công dụng của chi tiết:
Trục dầm cân bằng giữa dùng để đỡ bánh xe, giúp cho bánh xe quay quanh trục thông qua moayơ. Nhờ vậy bánh xe làm việc được để cuốn hay nhả cáp giúp nâng hay hạ cần.
3.2. Cấu tạo của chi tiết:
Trục dầm cân bằng giữa là chi tiết có dạng hình tròn đặc chiều dài 784 mm trục gồm có:
_ Ở hai mặt đầu có khoan hai lỗ cho dầu bôi trơn đi qua để bôi trơn bề mặt trục.
3.3. Yêu cầu kỹ thuật:
Khi chế tạo trục dầm cân bằng giữa cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
® Kích thước đường kính các cổ lắp ghép phải đạt mức chính xác từ 7y 10.
® Độ chính xác về hình dáng, hình học như độ côn, độ ô van của trục nằm trong giới hạn 0,25y0,5 dung sai đường kính cổ trục.
® Đảm bảo dung sai chiều dài mỗi bậc trục trong khoảng 0,05 y0,2 mm.
® Độ đảo của các cổ trục lắp ghép không vượt quá 0,01y 0,03 mm.
® Độ nhám của các cổ trục lắp ghép: Ra =1,25y1,16, các mặt đầu Rz = 80y40, bề mặt không lắp ghép Rz = 80y40.
3.4. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo:
Căn cứ vào hình dáng của trục ,ta chọn phôi chế tạo trục là phôi dập. Vật liệu chế tạo là thép 45 do hệ số ma sát trong thép cabon lớn hơn thép hợp kim. Do đó có thể hạ giá thành sản phẩm.
Trước khi gia công cơ, việc chuẩn bị như nắn thẳng, cắt phôi đứt thành từng đoạn, gia công lỗ tâm, cắt phôi có đường kính 120 mm và dài 563 mm tại xưởng chuẩn bị phôi.
3.5. Chọn chuẩn công nghệ:
Đối với các chi tiết dạng trục yêu cầu về độ đồng tâm là rất quan trọng. Để đảm bảo yêu cầu này khi gia công trục cần dùng chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn thống nhất khi gia công các chi tiết dạng trục là hai lỗ tâm côn ở hai đầu của trục. Dùng hai lỗ tâm côn làm chuẩn, có thể hoàn thành việc gia công thô và tinh ở hầu hết các bề mặt của trục.
4. Lập quy trình công nghệ chế tạo :
Do sản xuất loại nhỏ, nên trong nguyên công chế tạo trục theo nguyên tắc:
PGia công theo từng vị trí.
PGia công bằng 1 dao.
PGia công tuần tự.
Theo kết cấu trục dầm cân bằng giữa là dạng trục có cùng một đường kính.
Thứ tự các nguyên công:
Đánh số bề mặt gia công.
Hình 1: :Sơ đồ thứ tự các nguyên công
4.1. Nguyên công I : tiện thô hai mặt đầu và khoan lổ tâm.
a. Sơ đồ gá đặt :
Hình 2:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công :
Bước 1: tiện thô hai mặt đầu (mặt 1) sau đó lấy dấu rồi khoan lổ tâm.
Bước 2: xoay đầu chi tiết sau đó làm tương tự như bước 1.
c. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy tiện 1K62, theo tài liệu [13], trang 531 ta có :
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy h: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao Px : 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
d. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự định tâm.
e. Chọn dụng cụ:
_ Dao tiện mặt đầu thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng: theo bảng 4.5 [13] trang 261.
+ Góc nghiêng chính j = 450 .
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Mũi khoan tâm chuyên dùng theo bảng 4.40 [13]: Kiểu 1:
+ d = 249 mm.
+ L = 1204280 mm.
+ l = 504100 mm.
_ công cụ kiểm tra: thước cặp.
h. Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
4.2. Nguyên công 2 : khoan lỗ mặt đầu.
a. Sơ đồ gá :
Hình 3:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công:
_ Bước 1: Khoan lỗ ở mặt 1 ( 3 lỗ có cùng đường tâm, có đường kính khác nhau).
_ Bước 2: Khoan lỗ ở mặt 1’ đối xứng với 1.
c. Chọn máy công nghệ :
Chọn máy khoan ngang 2A125ù:
_ Công suất máy khoan: N = 6 kw.
_ Hiệu suất khoan: h = 80 %.
_ Số vòng quay trục chính : n= 750 v/ phút
_ Đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
_ Bước tiến vòng : S = 0,2 mm/ vòng.
d. Chọn đồ gá :
Mâm cặp ba chấu, đồ gá đầu chia độ.
e. Chọn công cụ cắt :
_ Chọn mũi khoan thép gió ruột gà, có thông số kích thước như sau: lo = 130 mm
d = 16mm
L = 225mm.
Ta rô máy M16 hệ mét có các thông số sau
_ Đường kính danh nghĩa do =16mm.
_ Bước ren s =2.
_ Chiều dài tổng cộng L = 60mm.
_ Chiều dài phần làm việc l = 30mm.
_ công cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng đo ren.
h. Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
4.3. Nguyên công 2’ : tiện thô, tiện tinh , vát mép.
a. Các bước nguyên công:
Bước 1: tiện thô mặt 2.
Bước 2: tiện tinh mặt 2.
Bước 3: vát mép 4;5.
b. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy tiện 1K62:
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy h: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao Px : 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
c. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự định tâm và mũi chống tâm.
d. Chọn dụng cụ:
_ Dao tiện mặt đầu:
+ Vật liệu T15K6.
+ Góc sau a = 100 .
+ Góc nghiêng chính j = 450
+ Góc nâng lưỡi cắt chính l = 0
+ Góc trước g = 100.
+ Chu kỳ bền T = 60 phút
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 16 mm.
Cao h = 25 mm.
Dài L = 150 mm.
_ Dao tiện vát mép thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng: theo bảng 4.5 [13] trang 261.
+ Góc nghiêng chính j = 450 .
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ công cụ kiểm tra: thước cặp.
g. Dung dịch trơn nguội : Emunxi.
4.3. Nguyên công 3: Khoan rãnh thoát dầu
a. Sơ đồ gá :
Hình 3:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công:
_ Bước 1: Khoan lỗ dọc trục.
_ Bước 2: Khoan lỗ hướng tâm.
c. Chọn máy công nghệ :
Chọn máy khoan ngang 2A125ù:
_ Công suất máy khoan: N = 6 kw.
_ Hiệu suất khoan: h = 80 %.
_ Số vòng quay trục chính : n= 750 v/ phút
_ Đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
_ Bước tiến vòng : S = 0,2 mm/ vòng.
d. Chọn đồ gá :
Mâm cặp ba chấu, đồ gá đầu chia độ.
e. Chọn công cụ cắt :
_ Chọn mũi khoan thép gió ruột gà, có th...