baby_dieuanh
New Member
Download Luận án Một số giải pháp nhằm củng cố và mở rộng thị trường bột mì của Tổng công ty lương thực miền Nam
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG & THỊ TRƯỜNG
BỘT MÌ VIỆT NAM . 1
1.1/ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG 1
1.1.1/ Một số khái niệm căn bản . . 1
1.1.1.1 Khái niệm về thị trường . . 1
1.1.1.2 Khái niệm về mở rộng thị trường . 1
1.1.2/ Cơ sở các giải pháp để mở rộng thị trường 2
1.1.3/ Vai trò của việc mở rộng thị trường trong hoạt động của Doanh nghiệp
1.2/ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ VIỆTNAM 5
1.2.1/ Khái quát về sản phẩm bột mì . 5
1.2.2/ Cung cầu của thị trường bột mì 6
1.2.2.1/ Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu bột mì 7
1.2.2.2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến cung bột mì . 8
1.2.3/ Tổ chức tiêu thụ của ngànhsản xuất bột mì Việt Nam 9
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNGPHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA
TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 11
2.1/ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH SẢN XUẤT BỘT MÌ CỦA
TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . . 11
2.1.1/ Tiềm năng về cơ sở vật chất kỹ thuật . 11
2.1.2/ Tiềm năng về vốn, con người 13
2.1.3/ Tiềm năng về vị trí địa lý . 14
2.2/ ĐÓNG GÓP CỦA NGÀNH SẢN XUẤT BỘT MÌ TRONG SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . . 15
2.3/ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG
THỰC MIỀN NAM 16
2.3.1/ Tình hình sản xuất bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 16
2.3.1.1/ Tình hình nguyên liệu phục vụ sản xuất 16
a/ Nguồn nguyên liệu 16
b/ Công tác nhập khẩu nguyên liệu . 17
c/ Công tác tiếp nhận, tồntrữ và bảo quản nguyên liệu . 18
2.3.1.2/ Tình hình sản xuất . 20
a/ Tình hình vận hành, khai thác máy móc thiết bị . 20
b/ Công nghệ sản xuất . 21
2.3.2/ Tình hình tiêu thụ bột mìcủa TCT Lương thực Miền Nam .22
2.3.2.1/ Sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 22
2.3.2.2/ Tình hình tiêu thụ bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
và so sánh với các đối thủ cạnh tranh 23
a/ Thị trường tiêu thụ trong nước . 23
b/ Thị trường xuất khẩu bột mì . 32
2.4/ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TỔNG CÔNG TY
LƯƠNG THỰC MIỀN NAM 33
2.4.1/ Đánh giá về tình hình nhập khẩu nguyên liệu . 33
2.4.1.1/ Công tác nhập khẩu nguyên liệu 33
2.4.1.2/ Công tác tiếp nhận nguyên liệu . 34
2.4.2/ Đánh giá về tình hình sản xuất. . 34
2.4.2.1/ Về máy móc thiết bị . 34
2.4.2.2/ Về công nghệ – sản xuất . 34
2.4.2.3/ Về bảo quản tồn trữ nguyên liệu, thành phẩm 35
2.4.3/ Đánh giá công tác thị trường của các công ty thành viên. 35
2.4.3.1/ Tình hình nghiên cứu thị trường của các công ty thành viên 35
2.4.3.2/ Đánh gía tình hình thực hiện Marketing – Mix với tư cách là một
phương pháp để mở rộng thị trường bộtmì của TCT Lương thực Miền Nam 36
a/ Chiến lược sản phẩm 36
b/ Chiến lược giá 37
c/ Đánh giá việc thực hiện phân phối sản phẩm . 37
d/ Đánh giá về chính sách yểm trợ 38
2.4.3.3/ Đánh giá tình hình tiêu thụ bột mì của
TCT Lương thực Miền Nam . 38
a./ Thị trường trong nước . 38
b./ Thị trường xuất khẩu 40
CHƯƠNG III – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CỦNG CỐ & MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 41
3.1/ CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU LÀM CĂN CỨĐỀ RA GIẢI PHÁP .41
3.1.1/ Các quan điểm . 41
3.1.2/ Mục tiêu 42
3.2/ CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 43
3.2.1/ Nhóm giải pháp về thị trường . 43
3.2.1.1/ Cần tổ chức bộ phận nghiên cứu thị trường
tại các Công ty thành viên . 43
3.2.1.2/ Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm . 44
a./ Giải pháp cho thị trường nhà máy sản xuất
dùng nguyên liệu bột mì . 45
b./ Giải pháp cho thị trường đại lý phân phối sản phẩm bột mì . 46
3.2.2/ Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ . 46
3.2.2.1/ Giải pháp sản xuất theo yêu cầu đặc trưng của khách hàng 46
3.2.2.2/ Giải pháp phát triển sản phẩm mới: Bột mì làm nguyên liệu cho
ngành sản xuất thức ăn nuôi tôm . 49
3.2.2.3/ Giải pháp phát triển sản phẩm mới: Sản xuất bột bắp . 50
3.2.3/ Nhóm giải pháp về chi phí . 52
3.2.3.1/ Giải pháp mua lúa đón đầu . 52
3.2.3.2/ Đầu tư hệ thống hút lúa xá vào kho nguyên liệu . 54
3.2.3.3/ Đầu tư hệ thống băng cào, băng tải để đưa lúa xá vào
phân xưởng sản xuất . 56
3.2.3.4/ Giải pháp mở tổng kho,vận chuyển bột mì bằng
xà lan xuống Cần Thơ 57
3.3/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ . .59
PHẦN KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Các thao tác, điều chỉnh chỉ tiêu chất lượng cho phù hợp với qui trình công
nghệ đều được kiểm soát chặt chẽ hàng ngày bằng hệ thống tự động, từ phối lúa
trong hầm chứa nguyên liệu, điều chỉnh dòng lưu chuyển lúa, mức độ gia ẩm,
thời gian ủ… và để đảm bảo chất lượng đồng bộ, toàn bộ các sản phẩm không
phù hợp đều được tái chế lại ngay trên qui trình sản xuất trước khi đóng bao
thành phẩm.
Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) cũng được tiêu chuẩn hóa
chi tiết về nghiệp vụ, thời gian kiểm tra cũng như các hình thức xử lý phát sinh.
Ngoài các biện pháp xử lý sự cố, công tác KCS thường xuyên được tiến hành ở
các kho nguyên liệu, kho thành phẩm và các dây chuyền sản xuất. Riêng KCS
theo ca có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng liên tục trong suốt thời gian chạy máy.
Tóm lại, với dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị như hiện nay, các
nhà máy bột mì của TCT Lương Thực Miền Nam đủ khả năng sản xuất và cung
ứng bột mì phục vụ cho các nhu cầu sử dụng đa dạng trên thị trường.
-26-
2.3.2/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
2.3.2.1/ Sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
Là công ty có thâm niên lâu năm nhất so với các đối thủ khác, với 12 loại
sản phẩm bột mì của hai nhà máy bột mì Bình Đông (TP.HCM) và Bình An
(TP.HCM), hầu hết đã được thị trường chấp nhận, phục vụ cho các nhu cầu sản
xuất bánh mì, mì ăn liền, bánh ngọt, bánh bông lan.
Bảng 2.3: Cơ cấu, chủng loại sản phẩm bột mì- TCT Lương thực Miền Nam
Nhãn hiệu sản phẩm bột mì
Công dụng
Công ty sản
xuất
Hoa Mai SX Bánh hộp, Bánh bông lan Bình An
Hoa Lan SX Bánh mì ngọt Bình An
Hoa Sen
SX bánh mì
SX mì cao cấp Bình An
Chùm Nho SX mì ăn liền Bình An
Hoa Cúc
SX mì ăn liền
Pha trộn trong SX bánh mì Bình An
Cây Cải SX Bánh hộp, Bánh bông lan Bình Đông
Thiên Nga SX Bánh mì ngọt Bình Đông
Thuyền Buồm
SX bánh mì
SX mì cao cấp Bình Đông
Cầu treo SX mì ăn liền Bình Đông
Hướng Dương SX mì ăn liền Bình Đông
Chú Lùn
SX mì ăn liền
Pha trộn trong SX bánh mì Bình Đông
Non Nước SX Bánh mì ngọt Việt Ý
Tiên Sa
SX bánh mì
SX mì cao cấp Việt Ý
Tháp Chàm
SX mì ăn liền
Pha trộn trong SX bánh mì Việt Ý
Nguồn: TCT Lương thực Miền Nam
2.3.2.2/ Tình hình tiêu thụ bột mì của TCT Lương thực Miền Nam và so
sánh với các đối thủ cạnh tranh
a/ Thị trường tiêu thụ trong nước
• Tại thị trường TP.HCM & các Tỉnh lân cận (Đồng Nai, Bình Dương)
-27-
Đặc điểm chung về thị trường: Đây là thị trường chính, là nơi tập trung
đông dân cư, nhu cầu sử dụng sản phẩm sau bột mì rất cao, đồng thời cũng là nơi
tập trung các nhà máy sản xuất và cũng chính vì thế nơi đây có nhiều công ty
sản xuất bột mì tham gia nhất. Nhìn chung, các công ty đều sản xuất bột mì để
đáp ứng ba công dụng: Thứ nhất là bột mì dùng để sản xuất bánh mì , thứ hai là
bột mì dùng để sản xuất mì ăn liền, thứ ba là bột mì dùng để sản xuất bánh
ngọt cao cấp.
Hầu hết những công ty sản xuất bột mì tham gia tiêu thụ sản phẩm bột mì
tại thị trường này qua hai hệ thống kênh phân phối là hệ thống đại lý và hệ
thống nhà máy sản xuất. Bột mì để sản xuất bánh mì được phân phối chủ yếu
qua hệ thống đại lý, còn bột mì để sản xuất mì ăn liền, bánh kẹo thì được phân
phối trực tiếp cho các nhà máy sản xuất.
Do giá bột mì trên thị trường đã được phân khúc cụ thể: giá cao, giá trung
bình, giá thấp. Trên thực tế, khi có những biến động về giá nguyên liệu lúa, cân
bằng cung-cầu thì cũng dẫn đến sự biến động về giá bột mì đầu ra nhưng giá của
các công ty cũng chỉ biến động theo sự phân khúc đã được hình thành. Chẳng
hạn, giá của công ty Interflour, VFM ở khúc giá cao, giá của TCT Lương thực
Miền Nam ở khúc giá trung bình, giá của những công ty khác như Mê Kông, Thủ
Đức, Trung Nam ở khúc giá thấp.
Phân tích tình hình đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, tại thị trường này có 16 nhà máy sản xuất bột mì, trong đó có
hai nhà máy của TCT Lương thực Miền Nam là Cty Bột mì Bình Đông và Cty
Bột mì Bình An; có 4 nhà máy có vốn đầu tư nước ngoài gồm InterFlour, VFM,
Mekong và Uni-President; còn lại 10 nhà máy là các nhà máy tư nhân có vốn
đầu tư ít, công suất thấp và đa số dùng máy móc, thiết bị của Trung Quốc, gồm
các Công ty Toàn Thành, Thái Bình Dương, Thái Nguyên, Phúc Sinh, Hiệp Lực,
Ngọc Quang, Thủ Đức, Minh Nhật, Trung Nam, Toàn Hưng. Trong tất cả những
-28-
nhà máy trên, các nhà máy được coi là đối thủ chính của TCT Lương thực Miền
Nam là:
- Công ty bột mì InterFlour Việt Nam: Là một công ty có vốn đầu tư
nước ngoài được thành lập tại Bà Rịa Vũng Tàu vào năm 2002, tuy mới thành
lập nhưng đây là một đối thủ mạnh của TCT Lương thực Miền Nam vì nó được
đầu tư lớn, công suất 500 tấn lúa / ngày, công nghệ tiên tiến. Chủng loại sản
phẩm đa dạng và có chất lượng gần tương đương với sản phẩm của TCT. Đây là
công ty nằm trong nhóm đối thủ có giá cao hơn giá của TCT Lương thực Miền
Nam, tuy nhiên các chính sách về thanh toán của InterFlour thoáng hơn của TCT
Lương thực Miền Nam về khả năng tín chấp, thời gian nợ lâu hơn (theo hình thức
gối đầu nhiều chuyến).
- Công ty bột mì Mê Kông : Là chi nhánh phía nam của công ty
Vimaflour- Quảng Ninh, có vốn đầu tư của Malaysia, có uy tín lâu năm trên thị
trường phía Bắc và đang xâm nhập thị trường phía Nam nên có giá rất cạnh
tranh (thấp hơn giá của TCT Lương thực Miền Nam khoảng 50 đ/kg). Tuy nhiên
sản phẩm ít được thị trường ưa chuộng vì có chất lượng không ổn định và sản
phẩm chưa đa dạng.
- Công ty bột mì VFM (Vietnam Flour Mill): Đây là một liên doanh
giữa công ty ViFon- Việt Nam (chiếm 30% vốn), Công ty Glowland Ltd.-
Malaysia (chiếm 52.5% vốn) và Hiệp hội lúa mì Úc, có nhà máy đặt tại Vũng
Tàu. Do là nhà máy của Hiệp hội lúa mì Úc nên chủ yếu sử dụng lúa nguyên
liệu Úc nên giá tương đối cao (cao hơn giá bột của TCT Lương thực Miền Nam
khoảng 90 đ/kg), chủ yếu chỉ sản xuất bột để làm bánh mì. Các chính sách về
bán hàng, thanh toán không khác biệt nhiều so với các chính sách của TCT
Lương thực Miền Nam.
- Một số công ty bột mì tư nhân: Như Bột mì Thủ Đức, Trung Nam, Hiệp
Lực… có qui mô sản xuất nhỏ, chủ yếu xoáy vào hai sản phẩm bột dùng cho
bánh mì và mì ăn liền. Các công ty này nhập các nguồn lúa rẻ, lúa thức ăn gia
-29-
súc từ Aán độ, Trung Quốc nên sản phẩm có chất lượng thấp, không ổn định tuy
nhiên với mức giá tương đối thấp hơn các công ty bột mì lớn (khoảng 50-
100đ/kg) và các chính sách bán hàng tận nơi, thanh toán trả chậm linh hoạt hơn
của TCT Lương thực Miền Nam.
Bảng 2.4: So sánh thị phần các Công ty bột mì trên thị trường TP.HCM
Stt
Thị trường Khách hàng Đại lý
ù
Sản lượng
(tấn / tháng)
Thị phần
(%)
1 TCT 6,000 50%
2 InterFlour 2,300 19%
3 Mê Kong 700 6%
4 VFM 1,300 11%
5 Thủ Đức 500 4%
6 Trung Nam 700 6%
7 9 nhà máy còn lại 500 4%
Cộng 12,000 100%
Stt
Thị trường Khách hàng Nhà máy
công nghiệp
Sản lượng
(tấn / tháng...
Download Luận án Một số giải pháp nhằm củng cố và mở rộng thị trường bột mì của Tổng công ty lương thực miền Nam miễn phí
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG & THỊ TRƯỜNG
BỘT MÌ VIỆT NAM . 1
1.1/ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG 1
1.1.1/ Một số khái niệm căn bản . . 1
1.1.1.1 Khái niệm về thị trường . . 1
1.1.1.2 Khái niệm về mở rộng thị trường . 1
1.1.2/ Cơ sở các giải pháp để mở rộng thị trường 2
1.1.3/ Vai trò của việc mở rộng thị trường trong hoạt động của Doanh nghiệp
1.2/ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ VIỆTNAM 5
1.2.1/ Khái quát về sản phẩm bột mì . 5
1.2.2/ Cung cầu của thị trường bột mì 6
1.2.2.1/ Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu bột mì 7
1.2.2.2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến cung bột mì . 8
1.2.3/ Tổ chức tiêu thụ của ngànhsản xuất bột mì Việt Nam 9
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNGPHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA
TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 11
2.1/ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH SẢN XUẤT BỘT MÌ CỦA
TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . . 11
2.1.1/ Tiềm năng về cơ sở vật chất kỹ thuật . 11
2.1.2/ Tiềm năng về vốn, con người 13
2.1.3/ Tiềm năng về vị trí địa lý . 14
2.2/ ĐÓNG GÓP CỦA NGÀNH SẢN XUẤT BỘT MÌ TRONG SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . . 15
2.3/ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG
THỰC MIỀN NAM 16
2.3.1/ Tình hình sản xuất bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 16
2.3.1.1/ Tình hình nguyên liệu phục vụ sản xuất 16
a/ Nguồn nguyên liệu 16
b/ Công tác nhập khẩu nguyên liệu . 17
c/ Công tác tiếp nhận, tồntrữ và bảo quản nguyên liệu . 18
2.3.1.2/ Tình hình sản xuất . 20
a/ Tình hình vận hành, khai thác máy móc thiết bị . 20
b/ Công nghệ sản xuất . 21
2.3.2/ Tình hình tiêu thụ bột mìcủa TCT Lương thực Miền Nam .22
2.3.2.1/ Sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 22
2.3.2.2/ Tình hình tiêu thụ bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
và so sánh với các đối thủ cạnh tranh 23
a/ Thị trường tiêu thụ trong nước . 23
b/ Thị trường xuất khẩu bột mì . 32
2.4/ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TỔNG CÔNG TY
LƯƠNG THỰC MIỀN NAM 33
2.4.1/ Đánh giá về tình hình nhập khẩu nguyên liệu . 33
2.4.1.1/ Công tác nhập khẩu nguyên liệu 33
2.4.1.2/ Công tác tiếp nhận nguyên liệu . 34
2.4.2/ Đánh giá về tình hình sản xuất. . 34
2.4.2.1/ Về máy móc thiết bị . 34
2.4.2.2/ Về công nghệ – sản xuất . 34
2.4.2.3/ Về bảo quản tồn trữ nguyên liệu, thành phẩm 35
2.4.3/ Đánh giá công tác thị trường của các công ty thành viên. 35
2.4.3.1/ Tình hình nghiên cứu thị trường của các công ty thành viên 35
2.4.3.2/ Đánh gía tình hình thực hiện Marketing – Mix với tư cách là một
phương pháp để mở rộng thị trường bộtmì của TCT Lương thực Miền Nam 36
a/ Chiến lược sản phẩm 36
b/ Chiến lược giá 37
c/ Đánh giá việc thực hiện phân phối sản phẩm . 37
d/ Đánh giá về chính sách yểm trợ 38
2.4.3.3/ Đánh giá tình hình tiêu thụ bột mì của
TCT Lương thực Miền Nam . 38
a./ Thị trường trong nước . 38
b./ Thị trường xuất khẩu 40
CHƯƠNG III – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CỦNG CỐ & MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 41
3.1/ CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU LÀM CĂN CỨĐỀ RA GIẢI PHÁP .41
3.1.1/ Các quan điểm . 41
3.1.2/ Mục tiêu 42
3.2/ CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 43
3.2.1/ Nhóm giải pháp về thị trường . 43
3.2.1.1/ Cần tổ chức bộ phận nghiên cứu thị trường
tại các Công ty thành viên . 43
3.2.1.2/ Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm . 44
a./ Giải pháp cho thị trường nhà máy sản xuất
dùng nguyên liệu bột mì . 45
b./ Giải pháp cho thị trường đại lý phân phối sản phẩm bột mì . 46
3.2.2/ Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ . 46
3.2.2.1/ Giải pháp sản xuất theo yêu cầu đặc trưng của khách hàng 46
3.2.2.2/ Giải pháp phát triển sản phẩm mới: Bột mì làm nguyên liệu cho
ngành sản xuất thức ăn nuôi tôm . 49
3.2.2.3/ Giải pháp phát triển sản phẩm mới: Sản xuất bột bắp . 50
3.2.3/ Nhóm giải pháp về chi phí . 52
3.2.3.1/ Giải pháp mua lúa đón đầu . 52
3.2.3.2/ Đầu tư hệ thống hút lúa xá vào kho nguyên liệu . 54
3.2.3.3/ Đầu tư hệ thống băng cào, băng tải để đưa lúa xá vào
phân xưởng sản xuất . 56
3.2.3.4/ Giải pháp mở tổng kho,vận chuyển bột mì bằng
xà lan xuống Cần Thơ 57
3.3/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ . .59
PHẦN KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ân dàn máy chính.Các thao tác, điều chỉnh chỉ tiêu chất lượng cho phù hợp với qui trình công
nghệ đều được kiểm soát chặt chẽ hàng ngày bằng hệ thống tự động, từ phối lúa
trong hầm chứa nguyên liệu, điều chỉnh dòng lưu chuyển lúa, mức độ gia ẩm,
thời gian ủ… và để đảm bảo chất lượng đồng bộ, toàn bộ các sản phẩm không
phù hợp đều được tái chế lại ngay trên qui trình sản xuất trước khi đóng bao
thành phẩm.
Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) cũng được tiêu chuẩn hóa
chi tiết về nghiệp vụ, thời gian kiểm tra cũng như các hình thức xử lý phát sinh.
Ngoài các biện pháp xử lý sự cố, công tác KCS thường xuyên được tiến hành ở
các kho nguyên liệu, kho thành phẩm và các dây chuyền sản xuất. Riêng KCS
theo ca có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng liên tục trong suốt thời gian chạy máy.
Tóm lại, với dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị như hiện nay, các
nhà máy bột mì của TCT Lương Thực Miền Nam đủ khả năng sản xuất và cung
ứng bột mì phục vụ cho các nhu cầu sử dụng đa dạng trên thị trường.
-26-
2.3.2/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
2.3.2.1/ Sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
Là công ty có thâm niên lâu năm nhất so với các đối thủ khác, với 12 loại
sản phẩm bột mì của hai nhà máy bột mì Bình Đông (TP.HCM) và Bình An
(TP.HCM), hầu hết đã được thị trường chấp nhận, phục vụ cho các nhu cầu sản
xuất bánh mì, mì ăn liền, bánh ngọt, bánh bông lan.
Bảng 2.3: Cơ cấu, chủng loại sản phẩm bột mì- TCT Lương thực Miền Nam
Nhãn hiệu sản phẩm bột mì
Công dụng
Công ty sản
xuất
Hoa Mai SX Bánh hộp, Bánh bông lan Bình An
Hoa Lan SX Bánh mì ngọt Bình An
Hoa Sen
SX bánh mì
SX mì cao cấp Bình An
Chùm Nho SX mì ăn liền Bình An
Hoa Cúc
SX mì ăn liền
Pha trộn trong SX bánh mì Bình An
Cây Cải SX Bánh hộp, Bánh bông lan Bình Đông
Thiên Nga SX Bánh mì ngọt Bình Đông
Thuyền Buồm
SX bánh mì
SX mì cao cấp Bình Đông
Cầu treo SX mì ăn liền Bình Đông
Hướng Dương SX mì ăn liền Bình Đông
Chú Lùn
SX mì ăn liền
Pha trộn trong SX bánh mì Bình Đông
Non Nước SX Bánh mì ngọt Việt Ý
Tiên Sa
SX bánh mì
SX mì cao cấp Việt Ý
Tháp Chàm
SX mì ăn liền
Pha trộn trong SX bánh mì Việt Ý
Nguồn: TCT Lương thực Miền Nam
2.3.2.2/ Tình hình tiêu thụ bột mì của TCT Lương thực Miền Nam và so
sánh với các đối thủ cạnh tranh
a/ Thị trường tiêu thụ trong nước
• Tại thị trường TP.HCM & các Tỉnh lân cận (Đồng Nai, Bình Dương)
-27-
Đặc điểm chung về thị trường: Đây là thị trường chính, là nơi tập trung
đông dân cư, nhu cầu sử dụng sản phẩm sau bột mì rất cao, đồng thời cũng là nơi
tập trung các nhà máy sản xuất và cũng chính vì thế nơi đây có nhiều công ty
sản xuất bột mì tham gia nhất. Nhìn chung, các công ty đều sản xuất bột mì để
đáp ứng ba công dụng: Thứ nhất là bột mì dùng để sản xuất bánh mì , thứ hai là
bột mì dùng để sản xuất mì ăn liền, thứ ba là bột mì dùng để sản xuất bánh
ngọt cao cấp.
Hầu hết những công ty sản xuất bột mì tham gia tiêu thụ sản phẩm bột mì
tại thị trường này qua hai hệ thống kênh phân phối là hệ thống đại lý và hệ
thống nhà máy sản xuất. Bột mì để sản xuất bánh mì được phân phối chủ yếu
qua hệ thống đại lý, còn bột mì để sản xuất mì ăn liền, bánh kẹo thì được phân
phối trực tiếp cho các nhà máy sản xuất.
Do giá bột mì trên thị trường đã được phân khúc cụ thể: giá cao, giá trung
bình, giá thấp. Trên thực tế, khi có những biến động về giá nguyên liệu lúa, cân
bằng cung-cầu thì cũng dẫn đến sự biến động về giá bột mì đầu ra nhưng giá của
các công ty cũng chỉ biến động theo sự phân khúc đã được hình thành. Chẳng
hạn, giá của công ty Interflour, VFM ở khúc giá cao, giá của TCT Lương thực
Miền Nam ở khúc giá trung bình, giá của những công ty khác như Mê Kông, Thủ
Đức, Trung Nam ở khúc giá thấp.
Phân tích tình hình đối thủ cạnh tranh
Hiện nay, tại thị trường này có 16 nhà máy sản xuất bột mì, trong đó có
hai nhà máy của TCT Lương thực Miền Nam là Cty Bột mì Bình Đông và Cty
Bột mì Bình An; có 4 nhà máy có vốn đầu tư nước ngoài gồm InterFlour, VFM,
Mekong và Uni-President; còn lại 10 nhà máy là các nhà máy tư nhân có vốn
đầu tư ít, công suất thấp và đa số dùng máy móc, thiết bị của Trung Quốc, gồm
các Công ty Toàn Thành, Thái Bình Dương, Thái Nguyên, Phúc Sinh, Hiệp Lực,
Ngọc Quang, Thủ Đức, Minh Nhật, Trung Nam, Toàn Hưng. Trong tất cả những
-28-
nhà máy trên, các nhà máy được coi là đối thủ chính của TCT Lương thực Miền
Nam là:
- Công ty bột mì InterFlour Việt Nam: Là một công ty có vốn đầu tư
nước ngoài được thành lập tại Bà Rịa Vũng Tàu vào năm 2002, tuy mới thành
lập nhưng đây là một đối thủ mạnh của TCT Lương thực Miền Nam vì nó được
đầu tư lớn, công suất 500 tấn lúa / ngày, công nghệ tiên tiến. Chủng loại sản
phẩm đa dạng và có chất lượng gần tương đương với sản phẩm của TCT. Đây là
công ty nằm trong nhóm đối thủ có giá cao hơn giá của TCT Lương thực Miền
Nam, tuy nhiên các chính sách về thanh toán của InterFlour thoáng hơn của TCT
Lương thực Miền Nam về khả năng tín chấp, thời gian nợ lâu hơn (theo hình thức
gối đầu nhiều chuyến).
- Công ty bột mì Mê Kông : Là chi nhánh phía nam của công ty
Vimaflour- Quảng Ninh, có vốn đầu tư của Malaysia, có uy tín lâu năm trên thị
trường phía Bắc và đang xâm nhập thị trường phía Nam nên có giá rất cạnh
tranh (thấp hơn giá của TCT Lương thực Miền Nam khoảng 50 đ/kg). Tuy nhiên
sản phẩm ít được thị trường ưa chuộng vì có chất lượng không ổn định và sản
phẩm chưa đa dạng.
- Công ty bột mì VFM (Vietnam Flour Mill): Đây là một liên doanh
giữa công ty ViFon- Việt Nam (chiếm 30% vốn), Công ty Glowland Ltd.-
Malaysia (chiếm 52.5% vốn) và Hiệp hội lúa mì Úc, có nhà máy đặt tại Vũng
Tàu. Do là nhà máy của Hiệp hội lúa mì Úc nên chủ yếu sử dụng lúa nguyên
liệu Úc nên giá tương đối cao (cao hơn giá bột của TCT Lương thực Miền Nam
khoảng 90 đ/kg), chủ yếu chỉ sản xuất bột để làm bánh mì. Các chính sách về
bán hàng, thanh toán không khác biệt nhiều so với các chính sách của TCT
Lương thực Miền Nam.
- Một số công ty bột mì tư nhân: Như Bột mì Thủ Đức, Trung Nam, Hiệp
Lực… có qui mô sản xuất nhỏ, chủ yếu xoáy vào hai sản phẩm bột dùng cho
bánh mì và mì ăn liền. Các công ty này nhập các nguồn lúa rẻ, lúa thức ăn gia
-29-
súc từ Aán độ, Trung Quốc nên sản phẩm có chất lượng thấp, không ổn định tuy
nhiên với mức giá tương đối thấp hơn các công ty bột mì lớn (khoảng 50-
100đ/kg) và các chính sách bán hàng tận nơi, thanh toán trả chậm linh hoạt hơn
của TCT Lương thực Miền Nam.
Bảng 2.4: So sánh thị phần các Công ty bột mì trên thị trường TP.HCM
Stt
Thị trường Khách hàng Đại lý
ù
Sản lượng
(tấn / tháng)
Thị phần
(%)
1 TCT 6,000 50%
2 InterFlour 2,300 19%
3 Mê Kong 700 6%
4 VFM 1,300 11%
5 Thủ Đức 500 4%
6 Trung Nam 700 6%
7 9 nhà máy còn lại 500 4%
Cộng 12,000 100%
Stt
Thị trường Khách hàng Nhà máy
công nghiệp
Sản lượng
(tấn / tháng...