lolem_khongyeu2002
New Member
Download Luận văn Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng thời trang Foci
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN. i
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN . ii
MỤC LỤC . iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU . vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH . viii
1 CHƯƠNG 1 . 1
MỞ ĐẦU . 1
1.1 Lí do hình thành đề tài . 1
1.2 Mục tiêu . 2
1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài . 3
1.4 Giới hạn. 3
2 CHƯƠNG 2 . 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 4
2.1 Sơ lược về Foci . 4
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển . 4
2.1.2 Hoạt động tiếp thị của Foci. 6
2.2 CÁC Mô hình nghiên cứu . 7
2.2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ. 7
2.2.2 Mô hình chất lượng sản phẩm . 7
2.2.3 Giá. 7
2.2.4 Sự thỏa mãn của khách hàng . 7
2.3 Định nghĩa chất lượng. 7
2.4 Chất lượng dịch vụ. 8
2.5 Các khía cạnh và thuộc tính chất lượng dịch vụ . 8
2.6 Chất lượng sản phẩm .11
2.7 Sự thỏa mãn của khách hàng .13
2.8 Định nghĩa giá trị .14
2.9 Chất lượng cảm nhận .15
2.10 Các giả thuyết trong nghiên cứu .17
3 CHƯƠNG 3 .18
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.18
3.1 Phương pháp nghiên cứu .18
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ.18
3.1.2 Nghiên cứu chính thức .18
3.2 Phương pháp thực hiện .20
3.2.1 Xác định phương pháp nghiên cứu .20
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu.21
3.3 Thiết kế mẫu .22
3.3.1 Tổng thể.22
3.3.2 Đơn vị lấy mẫu .22
3.3.3 Kỹ thuật lấy mẫu .22
3.3.4 Cỡ mẫu .23
3.3.5 Phân loại mẫu .23
3.4 Phương pháp đo và thu thập thông tin .23
3.4.1 Phương pháp đo.23
3.4.2 Chọn thang đo .24
3.5 Thiết kế bản câu hỏi.26
3.5.1 Nhu cầu thông tin .26
3.5.2 Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ .26
3.5.3 Phát thử.27
Trang v
3.5.4 Bảng câu hỏi chính thức . 28
3.6 Kế hoạch phân tích dữ liệu . 28
4 CHƯƠNG 4 . 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 29
4.1 Mô tả mẫu . 29
4.1.1 Phân bố mẫu theo độ tuổi . 29
4.1.2 Phân bố mẫu theo thu nhập hàng tháng . 30
4.1.3 Phân bố mẫu theo giới tính . 30
4.1.4 Phân bố mẫu theo thời gian mua sản phẩm gần nhất . 31
4.1.5 Phân bố mẫu theo mục đích mua sản phẩm . 31
4.2 Phân tích nhân tố (factor analysis) . 32
4.2.1 Phân tích nhân tố của thang đo . 33
4.2.2 Kiểm tra độ tin cậy thang đo . 37
4.2.3 Khảo sát sự tương quan giữa các biến . 38
4.2.4 Phân tích hồi quy . 39
4.2.5 Mức độ ảnh hưởng của các đại lượng đến phương trình. 42
4.3 Kiểm định các giả thuyết . 45
4.4 Tóm tắt kết quả . 49
5 CHƯƠNG 5 . 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 50
5.1 Kết quả . 50
5.2 Hạn chế của đề tài . 51
5.3 Kiến nghị hướng nghiên cứu. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 52
CÁC PHỤ LỤC . 5
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
pháp nghiên cứu thích hợp là phương pháp nghiên cứu mô tả.
Bảng 3.1 Bảng so sánh cách phương pháp nghiên cứu
Khám phá Mô tả Nhân quả
Mục tiêu Tìm hiểu sâu sắc và phát
hiện ý tưởng
Mô tả đặc tính và chức
năng thị trường
Xác định mối
quan hệ giữa
nguyên nhân và
kết quả
Đặc điểm Linh động, không cấu
trúc
Giả thuyết được xác
định trước
Điều khiển một
hay nhiều biến
Phương
pháp
Khảo sát chuyên môn
Khảo sát thử nghiệm
Dữ liệu thứ cấp
Nghiên cứu định tính
Dữ liệu thứ cấp
Khảo sát
Panels
Quan sát
Thí nghiệm
(Nguồn: Naresh K. Maholtra, Marketing Research, 1991)
Thiết kế nghiên cứu
Trang 21
Quá trình nghiên cứu của luận văn được tiến hành tuần tự dựa trên các bước mà tác giả
Naresh K.Malhotra nêu trong quyển Marketing Research – An Applied Orientation
(1999):
• Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
• Bước 2: Phát triển phương pháp nghiên cứu
• Bước 3: Thiết kế nghiên cứu
• Bước 4: Thu thập dữ liệu
• Bước 5: Chuẩn bị và phân tích dữ liệu
• Bước 6: Chuẩn bị báo cáo và báo cáo.
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Có hai phương pháp chủ yếu để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu mô tả là điều tra và
quan sát. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng, là yếu tố bên
trong, do đó phương pháp điều tra là thích hợp nhất.
Bảng 3.2 Bảng so sánh các phương pháp điều tra
P/v qua điện
thoại
P/v trực
tiếp
P/v qua
thư
Thư điện
tử
Sự linh hoạt Khá Cao Thấp Thấp
Số lượng câu hỏi Thấp Cao Trung bình Trung bình
Tỉ lệ trả lời Cao Cao Thấp Thấp
Sai lệch do phỏng vấn Trung bình Cao Thấp Thấp
Tốc độ Cao Khá Trung bình Cao
Chi phí Trung bình Cao Thấp Thấp
(Nguồn: Naresh K. Maholtra, Marketing Research, 1991)
Có rất nhiều biện pháp để thực hiện điều tra: phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn trực
tiếp, thư điện tử…..sau khi xem xét ưu nhược điểm của từng biện pháp, phương pháp
phỏng vấn trực tiếp cho kết quả tốt nhất. Mặt khác, trong bảng câu hỏi rất nhiều yếu tố
về cảm nhận và yêu cầu ngườu tiêu dùng đánh giá thương hiệu Foci, chắc chắn sẽ có
rất nhiều câu hỏi xoay quanh các yếu tố đó. Khi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực
tiếp, chúng ta sẽ có cơ hội cung cấp sự giải thích rõ hơn người tiêu dùng.
Thiết kế nghiên cứu
Trang 22
Bảng 3.3 Ưu và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Ưu điểm Nhược điểm
Phỏng vấn viên có thể thuyết phục đối tượng trả lời
Một số thông tin về cá nhân có thể quan sát
Có thể sử dụng hình ảnh minh hoạ để giải thích rõ
ràng
Trao đổi 2 chiều, thông tin phản hồi nhanh chóng
giữa phỏng vấn
Nguồn lực bỏ ra lớn (chi phí và
thời gian)
Sai số do phỏng vấn viên
Khó khăn trong việc hỏi những
vấn đề nhạy cảm
(Nguồn: David J. Luck, 1998)
3.3 THIẾT KẾ MẪU
3.3.1 Tổng thể
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu sự đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng
sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng thời trang Foci, từ đó sẽ đưa ra các biện pháp tiếp
thị cho thương hiệu Foci. Do đó, đối tượng nên được quan tâm trong nghiên cứu là
người tiêu dùng trong độ tuổi 16-40 (đây là độ tuổi khách hàng mục tiêu của Foci) đã
từng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại cửa hàng Foci.
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và nguồn lực, nghiên cứu này chỉ được thực hiện
tại các cửa hàng thời trang Foci trên địa bàn thành phố.
3.3.2 Đơn vị lấy mẫu
Nghiên cứu sẽ tiến hành khảo sát theo từng cá nhân. Sinh viên sẽ tiếp xúc với những
đối tượng khách hàng trong độ tuổi 16-40 tại các cửa hàng thời trang Foci và xin phép
phỏng vấn. Đơn vị lấy mẫu dựa trên mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu sự
cảm nhận của khách hàng nên sẽ lấy mẫu theo đơn vị cá nhân. Dựa trên cơ sở đó, sẽ đề
xuất các biện pháp giúp Foci nâng cao hình ảnh của mình đối với khách hàng.
3.3.3 Kỹ thuật lấy mẫu
Đối với đề tài nghiên cứu, đối tượng đáp viên là người tiêu dùng nên không thể có một
danh sách cụ thể, vì vậy phương pháp lấy mẫu trong trường hợp này là lấy mẫu phi
xác suất. Có 4 kỹ thuật lấy mẫu phi xác suất thường được sử dụng nhất: lấy mẫu thuận
tiện (convenience sampling), lấy mẫu phán xét (judgement sampling), lấy mẫu chỉ tiêu
(quota sampling) và lấy mẫu banh tuyết (snowball sampling). Trong nghiên cứu này,
sinh viên lựa chọn lấy mẫu thuận tiện. Việc lựa chọn phương pháp này dựa trên nguồn
lực và khả năng của sinh viên.
Thiết kế nghiên cứu
Trang 23
3.3.4 Cỡ mẫu
Đây là loại nghiên cứu nhằm mô tả vấn đề – xác định vị trí của thương hiệu Foci trong
lòng người tiêu dùng trước sự tấn công của các thương hiệu thời trang may sẵn khác.
Trong các nghiên cứu tương tự, kích cỡ mẫu tiêu biểu là từ 200 đến 300 bảng. Dựa
theo nguồn lực sẵn có, trong 15 ngày thu thập bảng câu hỏi, sinh viên dự định phát
được tối đa là 300 mẫu. Do bảng câu hỏi được phát thuận tiện cho các đáp viên theo
hình thức đáp viên tự quản, nên tỉ lệ thu hồi chắc chắn sẽ không cao, khoảng 70%. Vì
vậy, sinh viên dự kiến thu hồi được số mẫu cuối cùng là khoảng 210 bảng. Đây là cỡ
mẫu có thể chấp nhận được.
3.3.5 Phân loại mẫu
Dựa vào mục tiêu nghiên cứu và các giả thuyết đặt ra cần được kiểm tra, sinh viên sẽ
phân loại mẫu dựa vào các yếu tố: giới tính, độ tuổi, thu nhập, mục đích mua sản phẩm
Foci và thời gian mua sản phẩm gần đây nhất. Trong đó:
Giới tính: nam hay nữ
Thu nhập: theo thông tin từ Hiệp hội Dệt may Việt Nam và Trung tâm Nghiên cứu
kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp, trung bình người tiêu dùng chi khoảng từ
150.000đ đến 500.000đ cho việc mua sắm trang phục, chiếm gần 20% tổng chi tiêu
hàng tháng. Ngoài ra, dựa trên cơ sở mức giá sản phẩm Foci, sinh viên đưa ra các mức
thu nhập phù hợp để khảo sát.
Độ tuổi: dựa trên giả thuyết độ tuổi ảnh hưởng đến đánh giá của khách hàng về Foci,
sinh viên chia khoảng độ tuổi khảo sát trên cơ sở những thời điểm thường có những
thay đổi về tính cách của mỗi người trong cuộc sống.
Mục đích mua sản phẩm: qua khảo sát sơ bộ, người tiêu dùng mua sản phẩm Foci có
bốn mục đích chính là mặc hàng ngày, mặc đi làm, mặc đi chơi và để làm quà tặng.
Trong đó, định hướng chính của Foci là trang phục mặc thường ngày (casual wear).
3.4 PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THU THẬP THÔNG TIN
3.4.1 Phương pháp đo
Trong nghiên cứu này, thang đo khoảng cách và chỉ danh được sử dụng chủ yếu. Đối
với thang đo khoảng cách, cụ thể là thang đo Likert 5 điểm được sử dụng để đo sự
đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ tại cửa hàng Foci.
Trong đó, sẽ đưa ra các nhận định và người tiêu dùng sẽ đánh giá theo mức độ (hoàn
toàn không đồng ý – hoàn toàn đồng ý)
Thang đo chỉ danh được sử dụng để phân loại và mô tả mẫu.
Thiết kế nghiên cứu
Trang 24
3.4.2 Chọn thang đo
Bảng 3.4 Các thang đo
Thuộc tính Yếu tố Yếu tố khảo sát Thang đo
Độ tin tưởng Chất lượng sản phẩm đúng như l
Download Luận văn Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng thời trang Foci miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN. i
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN . ii
MỤC LỤC . iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU . vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH . viii
1 CHƯƠNG 1 . 1
MỞ ĐẦU . 1
1.1 Lí do hình thành đề tài . 1
1.2 Mục tiêu . 2
1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài . 3
1.4 Giới hạn. 3
2 CHƯƠNG 2 . 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 4
2.1 Sơ lược về Foci . 4
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển . 4
2.1.2 Hoạt động tiếp thị của Foci. 6
2.2 CÁC Mô hình nghiên cứu . 7
2.2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ. 7
2.2.2 Mô hình chất lượng sản phẩm . 7
2.2.3 Giá. 7
2.2.4 Sự thỏa mãn của khách hàng . 7
2.3 Định nghĩa chất lượng. 7
2.4 Chất lượng dịch vụ. 8
2.5 Các khía cạnh và thuộc tính chất lượng dịch vụ . 8
2.6 Chất lượng sản phẩm .11
2.7 Sự thỏa mãn của khách hàng .13
2.8 Định nghĩa giá trị .14
2.9 Chất lượng cảm nhận .15
2.10 Các giả thuyết trong nghiên cứu .17
3 CHƯƠNG 3 .18
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.18
3.1 Phương pháp nghiên cứu .18
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ.18
3.1.2 Nghiên cứu chính thức .18
3.2 Phương pháp thực hiện .20
3.2.1 Xác định phương pháp nghiên cứu .20
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu.21
3.3 Thiết kế mẫu .22
3.3.1 Tổng thể.22
3.3.2 Đơn vị lấy mẫu .22
3.3.3 Kỹ thuật lấy mẫu .22
3.3.4 Cỡ mẫu .23
3.3.5 Phân loại mẫu .23
3.4 Phương pháp đo và thu thập thông tin .23
3.4.1 Phương pháp đo.23
3.4.2 Chọn thang đo .24
3.5 Thiết kế bản câu hỏi.26
3.5.1 Nhu cầu thông tin .26
3.5.2 Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ .26
3.5.3 Phát thử.27
Trang v
3.5.4 Bảng câu hỏi chính thức . 28
3.6 Kế hoạch phân tích dữ liệu . 28
4 CHƯƠNG 4 . 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 29
4.1 Mô tả mẫu . 29
4.1.1 Phân bố mẫu theo độ tuổi . 29
4.1.2 Phân bố mẫu theo thu nhập hàng tháng . 30
4.1.3 Phân bố mẫu theo giới tính . 30
4.1.4 Phân bố mẫu theo thời gian mua sản phẩm gần nhất . 31
4.1.5 Phân bố mẫu theo mục đích mua sản phẩm . 31
4.2 Phân tích nhân tố (factor analysis) . 32
4.2.1 Phân tích nhân tố của thang đo . 33
4.2.2 Kiểm tra độ tin cậy thang đo . 37
4.2.3 Khảo sát sự tương quan giữa các biến . 38
4.2.4 Phân tích hồi quy . 39
4.2.5 Mức độ ảnh hưởng của các đại lượng đến phương trình. 42
4.3 Kiểm định các giả thuyết . 45
4.4 Tóm tắt kết quả . 49
5 CHƯƠNG 5 . 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 50
5.1 Kết quả . 50
5.2 Hạn chế của đề tài . 51
5.3 Kiến nghị hướng nghiên cứu. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 52
CÁC PHỤ LỤC . 5
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ất biện pháp tiếp thị. Vì vậy, phươngpháp nghiên cứu thích hợp là phương pháp nghiên cứu mô tả.
Bảng 3.1 Bảng so sánh cách phương pháp nghiên cứu
Khám phá Mô tả Nhân quả
Mục tiêu Tìm hiểu sâu sắc và phát
hiện ý tưởng
Mô tả đặc tính và chức
năng thị trường
Xác định mối
quan hệ giữa
nguyên nhân và
kết quả
Đặc điểm Linh động, không cấu
trúc
Giả thuyết được xác
định trước
Điều khiển một
hay nhiều biến
Phương
pháp
Khảo sát chuyên môn
Khảo sát thử nghiệm
Dữ liệu thứ cấp
Nghiên cứu định tính
Dữ liệu thứ cấp
Khảo sát
Panels
Quan sát
Thí nghiệm
(Nguồn: Naresh K. Maholtra, Marketing Research, 1991)
Thiết kế nghiên cứu
Trang 21
Quá trình nghiên cứu của luận văn được tiến hành tuần tự dựa trên các bước mà tác giả
Naresh K.Malhotra nêu trong quyển Marketing Research – An Applied Orientation
(1999):
• Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
• Bước 2: Phát triển phương pháp nghiên cứu
• Bước 3: Thiết kế nghiên cứu
• Bước 4: Thu thập dữ liệu
• Bước 5: Chuẩn bị và phân tích dữ liệu
• Bước 6: Chuẩn bị báo cáo và báo cáo.
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Có hai phương pháp chủ yếu để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu mô tả là điều tra và
quan sát. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu sự đánh giá của khách hàng, là yếu tố bên
trong, do đó phương pháp điều tra là thích hợp nhất.
Bảng 3.2 Bảng so sánh các phương pháp điều tra
P/v qua điện
thoại
P/v trực
tiếp
P/v qua
thư
Thư điện
tử
Sự linh hoạt Khá Cao Thấp Thấp
Số lượng câu hỏi Thấp Cao Trung bình Trung bình
Tỉ lệ trả lời Cao Cao Thấp Thấp
Sai lệch do phỏng vấn Trung bình Cao Thấp Thấp
Tốc độ Cao Khá Trung bình Cao
Chi phí Trung bình Cao Thấp Thấp
(Nguồn: Naresh K. Maholtra, Marketing Research, 1991)
Có rất nhiều biện pháp để thực hiện điều tra: phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn trực
tiếp, thư điện tử…..sau khi xem xét ưu nhược điểm của từng biện pháp, phương pháp
phỏng vấn trực tiếp cho kết quả tốt nhất. Mặt khác, trong bảng câu hỏi rất nhiều yếu tố
về cảm nhận và yêu cầu ngườu tiêu dùng đánh giá thương hiệu Foci, chắc chắn sẽ có
rất nhiều câu hỏi xoay quanh các yếu tố đó. Khi sử dụng phương pháp phỏng vấn trực
tiếp, chúng ta sẽ có cơ hội cung cấp sự giải thích rõ hơn người tiêu dùng.
Thiết kế nghiên cứu
Trang 22
Bảng 3.3 Ưu và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Ưu điểm Nhược điểm
Phỏng vấn viên có thể thuyết phục đối tượng trả lời
Một số thông tin về cá nhân có thể quan sát
Có thể sử dụng hình ảnh minh hoạ để giải thích rõ
ràng
Trao đổi 2 chiều, thông tin phản hồi nhanh chóng
giữa phỏng vấn
Nguồn lực bỏ ra lớn (chi phí và
thời gian)
Sai số do phỏng vấn viên
Khó khăn trong việc hỏi những
vấn đề nhạy cảm
(Nguồn: David J. Luck, 1998)
3.3 THIẾT KẾ MẪU
3.3.1 Tổng thể
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu sự đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng
sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng thời trang Foci, từ đó sẽ đưa ra các biện pháp tiếp
thị cho thương hiệu Foci. Do đó, đối tượng nên được quan tâm trong nghiên cứu là
người tiêu dùng trong độ tuổi 16-40 (đây là độ tuổi khách hàng mục tiêu của Foci) đã
từng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại cửa hàng Foci.
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và nguồn lực, nghiên cứu này chỉ được thực hiện
tại các cửa hàng thời trang Foci trên địa bàn thành phố.
3.3.2 Đơn vị lấy mẫu
Nghiên cứu sẽ tiến hành khảo sát theo từng cá nhân. Sinh viên sẽ tiếp xúc với những
đối tượng khách hàng trong độ tuổi 16-40 tại các cửa hàng thời trang Foci và xin phép
phỏng vấn. Đơn vị lấy mẫu dựa trên mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu sự
cảm nhận của khách hàng nên sẽ lấy mẫu theo đơn vị cá nhân. Dựa trên cơ sở đó, sẽ đề
xuất các biện pháp giúp Foci nâng cao hình ảnh của mình đối với khách hàng.
3.3.3 Kỹ thuật lấy mẫu
Đối với đề tài nghiên cứu, đối tượng đáp viên là người tiêu dùng nên không thể có một
danh sách cụ thể, vì vậy phương pháp lấy mẫu trong trường hợp này là lấy mẫu phi
xác suất. Có 4 kỹ thuật lấy mẫu phi xác suất thường được sử dụng nhất: lấy mẫu thuận
tiện (convenience sampling), lấy mẫu phán xét (judgement sampling), lấy mẫu chỉ tiêu
(quota sampling) và lấy mẫu banh tuyết (snowball sampling). Trong nghiên cứu này,
sinh viên lựa chọn lấy mẫu thuận tiện. Việc lựa chọn phương pháp này dựa trên nguồn
lực và khả năng của sinh viên.
Thiết kế nghiên cứu
Trang 23
3.3.4 Cỡ mẫu
Đây là loại nghiên cứu nhằm mô tả vấn đề – xác định vị trí của thương hiệu Foci trong
lòng người tiêu dùng trước sự tấn công của các thương hiệu thời trang may sẵn khác.
Trong các nghiên cứu tương tự, kích cỡ mẫu tiêu biểu là từ 200 đến 300 bảng. Dựa
theo nguồn lực sẵn có, trong 15 ngày thu thập bảng câu hỏi, sinh viên dự định phát
được tối đa là 300 mẫu. Do bảng câu hỏi được phát thuận tiện cho các đáp viên theo
hình thức đáp viên tự quản, nên tỉ lệ thu hồi chắc chắn sẽ không cao, khoảng 70%. Vì
vậy, sinh viên dự kiến thu hồi được số mẫu cuối cùng là khoảng 210 bảng. Đây là cỡ
mẫu có thể chấp nhận được.
3.3.5 Phân loại mẫu
Dựa vào mục tiêu nghiên cứu và các giả thuyết đặt ra cần được kiểm tra, sinh viên sẽ
phân loại mẫu dựa vào các yếu tố: giới tính, độ tuổi, thu nhập, mục đích mua sản phẩm
Foci và thời gian mua sản phẩm gần đây nhất. Trong đó:
Giới tính: nam hay nữ
Thu nhập: theo thông tin từ Hiệp hội Dệt may Việt Nam và Trung tâm Nghiên cứu
kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp, trung bình người tiêu dùng chi khoảng từ
150.000đ đến 500.000đ cho việc mua sắm trang phục, chiếm gần 20% tổng chi tiêu
hàng tháng. Ngoài ra, dựa trên cơ sở mức giá sản phẩm Foci, sinh viên đưa ra các mức
thu nhập phù hợp để khảo sát.
Độ tuổi: dựa trên giả thuyết độ tuổi ảnh hưởng đến đánh giá của khách hàng về Foci,
sinh viên chia khoảng độ tuổi khảo sát trên cơ sở những thời điểm thường có những
thay đổi về tính cách của mỗi người trong cuộc sống.
Mục đích mua sản phẩm: qua khảo sát sơ bộ, người tiêu dùng mua sản phẩm Foci có
bốn mục đích chính là mặc hàng ngày, mặc đi làm, mặc đi chơi và để làm quà tặng.
Trong đó, định hướng chính của Foci là trang phục mặc thường ngày (casual wear).
3.4 PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THU THẬP THÔNG TIN
3.4.1 Phương pháp đo
Trong nghiên cứu này, thang đo khoảng cách và chỉ danh được sử dụng chủ yếu. Đối
với thang đo khoảng cách, cụ thể là thang đo Likert 5 điểm được sử dụng để đo sự
đánh giá của người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ tại cửa hàng Foci.
Trong đó, sẽ đưa ra các nhận định và người tiêu dùng sẽ đánh giá theo mức độ (hoàn
toàn không đồng ý – hoàn toàn đồng ý)
Thang đo chỉ danh được sử dụng để phân loại và mô tả mẫu.
Thiết kế nghiên cứu
Trang 24
3.4.2 Chọn thang đo
Bảng 3.4 Các thang đo
Thuộc tính Yếu tố Yếu tố khảo sát Thang đo
Độ tin tưởng Chất lượng sản phẩm đúng như l