haviethoabinh

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Những năm gần đây có thể nói ngành công nghiệp dầu khí đã khẳng định

vai trò quan trọng không thể thay thế của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hàng

loạt mỏ dầu khí mới đã được các công ty dầu khí phát hiện dọc thềm lục địa phía

Tây Nam và Đông Nam của lãnh thổ Việt Nam.

Mã Lai Thổ Chu là một bể trầm tích nằm phía Tây Nam thềm lục địa

Việt Nam, trong vịnh Thái Lan. Trữ lượng và tiềm năng dầu khí ở bể Mã Lai Thổ

Chu được đánh giá khoảng 370 triệu m3 quy dầu (khoảng 8% tổng tiềm năng dầu

khí của Việt Nam). Việc khao khát tìm ra những mỏ dầu khí mới không chỉ là

mong muốn của các công ty mà còn là của quốc gia. Do vậy mà bằng tất cả các

phương pháp trong thăm dò tìm kiếm đã được áp dụng một cách triệt để để thực

hiện mục đích trên có hiệu quả hơn.

Trong đó tài liệu thạch học, mẫu sườn, mẫu lõi, địa vật lý đã mang đến

một lượng thông tin rất lớn giúp ta định hướng khoanh vùng có triển vọng, đánh giá

các tiềm năng chứa, chắn thông qua các thông số như độ rỗng, độ thấm, độ bão

hòa, điện trở,… và xác định thành phần thạch học, cổ môi trường của lát cắt giếng

khoan bao gồm các tầng sinh, tầng chứa và tầng chắn.

Hiểu rõ được tầm quan trọng của vấn đề cần nghiên cứu và được sự chấp

thuận của khoa Địa Chất, Bộ môn Địa Chất Dầu Khí của trường Đại Học Khoa Học

Tự Nhiên em đã thực hiện đề tài:

“ ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC VÀ KHẢ NĂNG CHỨA

CỦA CÁT KẾT MỎ NĂM CĂN – BỒN TRŨNG MÃ LAI THỔ CHU”.

Mục đích là xác định đặc tính thấm, chứa của các tầng sản phẩm.

Để thực hiện tiểu luận này em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận

tình của Tiến Sĩ Cù Minh Hoàng, Kĩ Sư Phùng Khắc Hoàn (PVEP), và Thạc Sĩ

Trương Minh Đạo (Trường Sơn JOC) cùng với sự giúp đỡ tận tình của các nhân

viên phòng Thăm Dò nói riêng và Ban Giám Đốc Công Ty Thăm Dò và Khai Thác

Dầu Khí (PVEP) nói chung.

Em cũng xin chân thành Thank Quý Thầy Cô khoa Địa Chất đã tận tâm

dạy dỗ em trong suốt thời gian học tập ở bậc Đại Học và sự giúp đỡ, động viên về

mọi mặt của gia đình và bạn bè. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành

và sâu sắc nhất đối với tất cả sự hỗ trợ và giúp đỡ vô cùng quý báu đó.

Do thời gian thực hiện hạn chế, nguồn tài liệu thu thập chưa đầy đủ và lý

do bảo mật cùng với sự hiểu biết hạn hẹp của một sinh viên nên tiểu luận không

thể tránh khỏi những thiếu sót về mặt nội dung lẫn hình thức. Em rất mong nhận

được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và bạn bè.

Em xin chân thành cảm ơn.

3

CHƯƠNG I: Đặc điểm địa chất bồn trũng Mã Lai Thổ Chu

I.1 Vị trí địa lý – điều kiện tự nhiên ................................................................... 7

I.2 Lịch sử tìm kiếm – thăm dò ......................................................................... 10

I.3 Đặc điểm cấu trúc địa chất và lịch sử nghiên cứu địa chất ......................... 11

I.4 Địa tầng trầm tích đệ tam............................................................................. 19

I.5 Hệ thống dầu khí.......................................................................................... 27

CHƯƠNG II: Đặc điểm địa chất khu vực mỏ Năm Căn

II.1 Khái quát chung mỏ Năm Căn

II.1.1 Vị trí mỏ Năm Căn ........................................................................... 34

II.1.2 Lịch sử nghiên cứu............................................................................ 35

II.2 Đặc điểm địa tầng....................................................................................... 36

II.3 Đặc điểm cấu kiến tạo................................................................................ 43

II. 4 Hệ thống dầu khí ....................................................................................... 46

PHẦN HAI: CHUYÊN ĐỀ

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC VÀ KHẢ NĂNG CHỨA CỦA CÁT

KẾT MỎ NĂM CĂN DỰA TRÊN TÀI LIỆU GIẾNG KHOAN VÀ CÁC

GIẾNG LÂN CẬN

CHƯƠNG I: Cơ sở lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu đặc điểm vật lý của

đá chứa cát kết dựa trên tài liệu giếng khoan

I.1 Độ rỗng ........................................................................................................ 53

I.2 Độ thấm........................................................................................................ 60

I.3 Độ bão hòa................................................................................................... 64

I.4 Điện trở suất................................................................................................. 66

I.5 Độ phóng xạ tự nhiên................................................................................... 66

I.6 Khoảng thời gian truyền sóng siêu âm ........................................................ 67

I.7 Mật độ đất đá .............................................................................................. 67

CHƯƠNG II: Đặc trưng thạch học trầm tích của tầng chứa

II.1 Môi trường trầm tích................................................................................... 69

II.2 Đặc điểm thạch học của tầng chứa............................................................. 72

II.3 Mức độ biến đổi thứ sinh ............................................................................ 79

CHƯƠNG III: Đánh giá đặc tính thấm chứa của tầng chứa cát kết mỏ Năm Căn

III.1 Các thông số thấm chứa ............................................................................ 83

III.2 Ảnh hưởng của thành phần thạch học đến tính thấm chứa ....................... 86

III.3 Ảnh hưởng của môi trường trầm tích ........................................................ 87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT BỒN TRŨNG MÃ LAI THỔ CHU

I.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

I.1.1. Vị trí địa lý

Bể Mã Lai Thổ Chu thuộc phần thềm lục địa Tây Nam Việt Nam, nằm ở

phía Đông Vịnh Thái Lan, được giới hạn về phía Tây Nam là ranh giới thềm lục địa

Việt Nam-Thái Lan, phía Tây Bắc là vùng biển Campuchia và vùng biển Thái Lan.

Bể Mã Lai Thổ Chu có dạng kéo dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam với diện tích

khoảng 107. 000 Km2, chiếm xấp xỉ 31% tổng diện tích toàn Vịnh, bao gồm từ Lô

37 đến Lô 46, 48/95, 50, 51, B, 52/97. (Hình 1. 1).

I.1.2. Đặc điểm tự nhiên

Mực nước biển của khu vực bể Mã Lai Thổ Chu không vượt quá 50-70m,

được hình thành chủ yếu do sóng biển và tác động của dòng thủy triều, các vật liệu

trầm tích phù sa đưa từ sông không đáng kể; ở khu vực Hà Tiên – Phú Quốc quá

trình thành tạo đáy biển còn chịu ảnh hưởng của quá trình phong hóa hóa học. Khí

hậu vùng này đặc trưng cho khí hậu cận xích đạo, chia làm hai mùa rõ rệt: mùa

mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Chế độ

gió khá ổn định: gió Tây Nam vào mùa mưa (tốc độ trung bình khoảng 7. 5 m/s,

cực đại 35 m/s) và gió Đông Nam vào mùa khô (tốc độ trung bình 8 m/s, cực đại 30

m/s), rất ít dông bão. Do tác động của gió mùa, ảnh hưởng của hình thái lục địa và

đáy biển của vùng Vịnh Thái Lan, ở đây có dòng chảy vòng, dòng đối lưu, dòng

xoáy và dòng triều (tốc độ cực đại đạt 0.2 - 0.6 m/s). Chế độ sóng đơn giản, cũng

theo qui luật hai mùa: vào mùa mưa hướng sóng chủ yếu là Tây Nam, cường độ

yếu và ổn định trong khoảng 0. 5-2m, vào mùa khô hướng sóng chủ yếu là Đông

Nam, chiều cao sóng trung bình 1-2m, cực đại đạt hơn 3m.

A. KẾT LUẬN:

Từ những phân tích, minh giải về đường cong GR, RHOB, DTCO, NPHI, Intrinsic

Perm, thạch học, mẫu sườn có thể đưa ra một số kết luận đặc điểm thạch học và

khả năng chứa của cát kết tầng Mioxen mỏ Năm Căn bồn trũng Mã Lai Thổ Chu

như sau:

Tầng Mioxen sớm:

Tầng cát kết phân bố tương đối rộng trong mỏ, ở độ sâu khoảng từ 1700-2700m, đa

số có màu xám xanh. Hạt độ từ mịn đến rất thô, từ bán góc cạnh đến hơi tròn cạnh.

Độ chọn lọc từ rất kém đến khá tốt chủ yếu được gắn kết bằng xi măng vôi và sét.

Đôi chỗ xuất hiện mảnh than và Glauconite. Chủ yếu là cát kết Litharenite và 1

phần Feldspar Litharenite được lắng đọng trong môi trường đầm hồ và đồng bằng

ven biển với độ rỗng (từ 0.077-0.333) và độ thấm tương đối tốt (từ 10-200mD). Cát

kết trong Mioxen sớm có hàm lượng thạch anh và mảnh đá cao tạo điều kiện cho

sự dịch chuyển dầu khí dễ dàng. Từ những kết quả đánh giá trên, cát kết trong

Mioxen sớm được coi như tầng chứa tốt nhất trong khu vực Mỏ Năm Căn nói riêng

và bồn trũng Mã Lai Thổ Chu nói chung.

Tầng Mioxen giữa và Mioxen muộn:

Tầng cát kết trong Mioxen giữa và muộn được phân bố tương đối rộng trong khu

vực bồn trũng Mã Lai Thổ Chu. Cát kết đa số có màu xám xanh, đôi chỗ nâu xám

xanh, hạt mịn, độ chọn lọc từ kém đến khá tốt, từ hơi góc cạnh đến tròn cạnh, được

gắn kết chủ yếu bằng xi măng sét. Cát kết có độ rỗng trung bình từ 15%-30%, độ

thấm vào khoảng 10-220md. Cát kết Litharenite trong giai đoạn này được lắng

đọng trong môi trường ven bờ và đồng bằng ven biển. Đây là tầng chứa tốt trong

khu vực bồn trũng tuy nhiên trong khu vực mỏ Năm Căn cát kết có chiều dày tương

đối mỏng, không được coi là tầng chứa triển vọng.

B. KIẾN NGHỊ:

Trên đây chỉ dựa vào tài liệu những đặc điểm về thạch học và đường cong địa

vật lý giếng khoan của 3 giếng khoan gần nhau để minh giải tướng, do vậy chỉ

mang tính chất tương đối.

Từ bản đồ mặt cắt mỏ Năm Căn được xây dựng dựa trên tài liệu thạch học, địa

chấn, địa vật lý giếng khoan và thử vỉa ta có thể thấy rõ được sự phân bố dầu và

khí trong mỏ và có thể thấy đây là 1 mỏ dầu khí có trữ lượng công nghiệp. Trong

tương lai cần có thêm nhiều giếng khoan thăm dò ở khu vực mỏ để có thể vẽ được

chính xác hơn bản đồ cấu tạo và phân bố dầu khí của mỏ, từ đó tiến hành khai thác

triệt để và hiệu quả hơn. Và nhiều giếng thăm dò hơn ở lô 46 để có thể đánh giá

chính xác hơn về tiềm năng dầu khí của lô 46.

I.4. ĐỊA TẦNG TRẦM TÍCH ĐỆ TAM

Trên cơ sở nghiên cứu thạch địa tầng, sinh địa tầng và địa chấn địa tầng có

thể phân chia địa tầng trầm tích Đệ Tam ra các đơn vị sau (Hình 1. 7):

I.4.1 Hệ Paleogen - Thống Oligoxen

Hệ tầng Kim Long (E3kl)

Mặt cắt của hệ tầng gồm chủ yếu là sét kết xen kẽ với những lớp mỏng bột

kết, cát kết và các lớp than nâu, đôi chỗ có các lớp đá carbonat màu trắng, cứng

chắc dạng vi hạt. Tại một số khu vực nâng cao (lô 51, 46) trong phần dưới của lát

cắt tỷ lệ cát kết với kích thước hạt tăng nhiều so với các khu vực khác. Phần lớn

trầm tích của hệ tầng được tạo thành trong điều kiện môi trường đồng bằng châu

thổ đến hồ đầm lầy và ở phần trên của mặt cắt có chịu ảnh hưởng của các yếu tố

của môi trường biển.

Sét kết màu xám, xám lục, xám đen, xám nâu hay nâu tối gắn kết trung

bình đến tốt, phân lớp dày đến dạng khối, nhiều nơi có chứa vôi, pyrit, vật chất hữu

cơ chứa than hay xen kẹp các lớp than màu đen đến nâu đen. Thành phần khoáng

vật sét chủ yếu là kaolinit và hydromica cùng một lượng nhỏ clorit. Tập đá sét giàu

vật chất hữu cơ có chứa than được xem như là tầng sinh dầu và đôi chỗ nó cũng

đóng vai trò là các tầng chắn mang tính chất địa phương.

Cát kết chủ yếu hạt nhỏ đến trung bình, đôi khi hạt thô hay sạn kết màu

xám nhạt đến xám nâu. Hạt vụn bán góc cạnh đến bán tròn cạnh, độ lựa chọn mài

mòn của hạt vụn thay đổi từ kém đến trung bình tốt hay tốt, gắn kết bởi xi măng

giàu carbonat (gồm cả dolomit và canxit), sét và thạch anh. Xi măng thạch anh khá

phát triển trong các đá cát kết ở độ sâu hơn 3300m. Cát kết có thành phần chính là

thạch anh (trong một số giếng khoan ở lô B, 48/95 và lô 52). Ở phần dưới của hệ

tầng xuất hiện các lớp cát kết thạch anh tương đối sạch và đơn khoáng với tỷ lệ

thạch anh đôi khi vượt quá 80%, felspat và mảnh đá (nhiều mảnh đá phun trào, đá

biến chất và đá Carbonat). Phân loại đá cát kết chủ yếu thuộc loại Litharenit và
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Mối quan hệ giữa đặc điểm người học và kết quả trong các chu kỳ đánh giá PISA của Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đặc điểm trường phóng xạ tự nhiên phục vụ điều tra đánh giá môi trường và dự báo triển vọng khoáng sản phóng xạ vùng Tây Bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên 1
D So sánh đặc điểm hình thái, sinh học của chủng nấm Trichoderma và đánh giá hiệu lực phòng trừ nấm Asprgillus niger hại lạc của chúng vụ xuân Khoa học Tự nhiên 0
S Các đặc trưng thống kê cơ bản và đánh giá sự biến động của lượng mưa tháng và năm trên lãnh thổ Việt Nam Luận văn Sư phạm 0
V Khảo sát, đánh giá đặc điểm địa hóa môi trường nước dưới đất khu vực nam - đông nam Hà Nội Luận văn Sư phạm 0
Y Đánh giá mức độ đáp ứng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của cử nhân giáo dục đặc biệt - trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với yêu cầu của thị trường lao động Luận văn Sư phạm 0
C Nghiên cứu đặc tính câu hỏi dùng để kiểm tra đánh giá môn học mạng máy tính tại Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND Luận văn Sư phạm 0
T Tác động của các yếu tố đặc điểm cá nhân của người học đến việc đánh giá các hoạt động giảng dạy của giảng viên Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu đặc điểm môi trường lưu vực sông Thị Vải và đánh giá các ảnh hưởng do hoạt động công nghiệp Nông Lâm Thủy sản 0
T Nghiên cứu đánh giá chính sách đối với các dân tộc thiểu số thuộc địa bàn có điêu kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top