Download Đánh giá dự án đầu tư Bưu Chính Viễn Thông

Download Đánh giá dự án đầu tư Bưu Chính Viễn Thông miễn phí





MỤC LỤC
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1
1.1 ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 1
1.1.1 Khái niệm đầu tư 1
1.1.2 Các loại đầu tư: 2
1.1.3 Các hình thức đầu tư 3
1.1.4 Thủ tục đầu tư 4
1.1.5 Điều kiện đầu tư trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông: 5
1.2 DỰ ÁN VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 7
1.2.1 Khái niệm dự án 7
1.2.2 Dự án đầu tư 8
1.2.3 Đặc điểm của dự án đầu tư trong bưu chính viễn thông 9
Chương 2: TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ 11
2.1 Nghiên CỨU PHÁT HIỆN CƠ HỘI ĐẦU TƯ: 11
2.1.1 Mục đích 11
2.1.2 Căn cứ phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu tư 11
2.2 Đánh giá tình hình kinh TẾ xã HỘI liên quan ĐẾN DỰ án ĐẦU tư 12
2.3 Nghiên CỨU THỊ TRƯỜNG BCVT: 12
2.4 LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 13
2.4.1 Lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình 13
2.4.2 Lập dự án đầu tư 13
2.4.3 Nội dung báo cáo kinh tế – kỹ thuật của công trình xây dựng 15
2.5 Hình THỨC TRÌNH BÀY MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ: 15
2.5.1 Bố cục thông thường của một bản dự án đầu tư 15
2.5.2 Khái quát các trình bày các phần của một bản dự án đầu tư 15
Chương 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 18
3.1 MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ 18
3.2 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ BCVT 18
3.2.1 Mô tả sản phẩm của dự án 18
3.2.2 Xác định công suất của dự án 18
3.2.3 Phân tích lựa chọn công nghệ của dự án 19
3.2.4 Chọn máy móc thiết bị 19
3.2.5 Cơ sở hạ tầng 20
3.2.6 Lao động và trợ giúp kỹ thuật của nước ngoài. 20
3.2.7 Phân tích việc lựa chọn địa điểm thực hiện dự án 21
3.2.8 Phân tích kỹ thuật xây dựng công trình của dự án 22
3.2.9 Lịch trình thực hiện dự án 22
Chương 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 24
4.1 MỤC ĐÍCH VÀ TÁC DỤNG CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 24
4.1.1 Tác dụng của phân tích tài chính dự án đầu tư 24
4.1.2 Mục đích phân tích tài chính của dự án đầu tư: 24
4.2 GIÁ TRỊ CỦA ĐỒNG TIỀN THEO THỜI GIAN 24
4.2.1 Khái niệm về giá trị thời gian của tiền: 24
4.2.2 Tiền lãi và lãi suất 24
4.2.3 Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của đồng tiền 26
4.2.4 Dòng tiền tệ 27
4.3 XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT TÍNH TOÁN VÀ THỜI ĐIỂM TÍNH TOÁN 32
4.3.1 Xác định tỷ suất tính toán (r) 32
4.3.2 Chọn thời điểm tính toán 35
4.4 XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN 35
4.4.1 Xác định tổng mức đầu tư 35
4.4.2 Xác định các nguồn tài trợ cho dự án, khả năng đảm bảo vốn từ mỗi nguồn về mặt số lượng và tiến độ 43
4.5 LẬP CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỰ KIẾN CHO TỪNG NĂM HOẶC TỪNG GIAI ĐOẠN CỦA ĐỜI DỰ ÁN. 44
4.5.1 Xác định doanh thu dự kiến hàng năm từ hoạt động của dự án 44
4.5.2 Dự tính chi phí hàng năm của dự án 45
4.5.3 Dự tính mức lỗ lãi của dự án 46
4.5.4 Dự trù cân đối kế toán của dự án 46
4.5.5 Dự tính cân đối thu chi (cân đối dòng tiền của dự án) 46
4.6 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 47
4.6.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của dự án 47
4.6.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá quy mô lãi của dự án 48
4.6.3 Phân tích chỉ tiêu hệ số hoàn vốn (RR) 50
4.6.4 Phân tích chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (Payback method) 50
4.6.5 Phân tích chỉ tiêu tỷ lệ lợi ích trên chi phí B/C (Benefit – Cost rate) 52
4.6.6 Phân tích chỉ tiêu tỷ lệ thu hồi nội tại IRR (Internal rate of return) 54
4.7 ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN VỀ MẶT TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 55
4.8 PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 57
4.8.1 Khái niệm 57
4.8.2 Phương pháp tính toán nhằm phòng ngừa rủi ro về mặt tài chính của dự án gồm: 58
4.9 PHÂN TÍCH DỰ ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ TRƯỢT GIÁ VÀ LẠM PHÁT. 60
4.10 SO SÁNH LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 62
4.10.1 Trình tự các bước so sánh lựa chọn phương án như sau: 62
4.10.2 So sánh lựa chọn phương án đầu tư theo chỉ tiêu thu nhập thuần 63
4.10.3 So sánh lựa chọn dự án theo tỷ lệ thu nội tại IRR. 64
4.10.4 Phương pháp tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit – Cost rate) 66
4.10.5 So sánh lựa chọn dự án bằng phương pháp chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (có xét yếu tố thời gian của tiền tệ) 67
4.10.6 So sánh lựa chọn phương án đầu tư theo chỉ tiêu chi phí (trong trưòng hợp các phương án đưa ra so sánh đều tạo ra cùng một lợi ích như nhau). 68
Chương 5: PHÂN TÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 70
5.1 KHÁI NIỆM LỢI ÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG VÀ TÁC DỤNG CỦA PHÂN TÍCH KT – XH VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 70
5.1.1 Khái niệm lợi ích kinh tế – xã hội và môi trường 70
5.1.2 Mục tiêu và tác dụng của phân tích kinh tế – xã hội và môi trường 70
5.2 SỰ KHÁC NHAU GIỮA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI. 71
5.2.1 Về mặt quan điểm: 71
5.2.2 Về mặt tính toán 71
5.3 CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN. 72
5.3.1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng 72
5.3.2 Vấn đề tạo công ăn việc làm của dự án. 73
5.3.3 Tác động điều tiết thu nhập. 73
5.4 PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG SINH THÁI 74
Chương 6: QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG BCVT 75
6.1 KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 75
6.1.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư 75
6.1.2 Tác dụng của quản lý dự án 76
6.1.3 Phân cấp quản lý dự án BCVT 76
6.2 NỘI DUNG QUẢN LÝ DỰ ÁN 76
6.3 CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN 77
6.3.1 Trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án 77
6.3.2 Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án 78
6.4 CÔNG CỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 79
6.4.1 Công cụ quản lý vĩ mô dự án 79
6.4.2 Công cụ trong quản lý vi mô các dự án. 79
6.5 THỜI GIAN DỰ TRỮ CỦA CÔNG VIỆC 91
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

u:
GXD = GXDCT1 + GXDCT2 +... + GXDCTn (32)
Trong đó: n là số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được tính như sau:
(33)
Trong đó:
m: Số công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phân kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
j: Số thứ tự công tác xây dựng chủ yếu/ bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j =1÷m).
QXDj: Khối lượng công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
Zj: Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu thứ j/ đơn giá theo bộ phận kết cấu chính thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, hay đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước), hay đơn giá đầy đủ theo bộ phận kết cấu của công trình. Trường hợp Zj là đơn giá xây dựng không đầy đủ thì chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình được tổng hợp theo Bảng 2.2 Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng.
GQXDK: Chi phí xây dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu/ tổng chi phí xây dựng các bộ phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.
Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây dựng các công tác khác còn lại/ bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục công trình.
TGTGT – XD: Mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.
Xác định chi phí thiết bị của dự án
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án và nguồn thông tin, số liệu có được có thể sử dụng một trong các phương pháp sau đây để xác định chi phí thiết bị của dự án.
Trường hợp dự án có các nguồn thông tin, số liệu chi tiết về dây chuyền công nghệ, số lượng, chủng loại, giá trị từng thiết bị hay giá trị toàn bộ dây chuyền công nghệ và giá một tấn, một cái hay toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng các công trình thì chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án.
Chi phí thiết bị của công trình được xác định theo phương pháp lập dự toán hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng.
Trường hợp dự án có thông tin về giá chào hàng đồng bộ về thiết bị, dây chuyền công nghệ (bao gồm các chi phí nêu tại mục 1.1.2 phần II của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng) của nhà sản xuất hay đơn vị cung ứng thiết bị thì chi phí thiết bị (GTB) của dự án có thể được lấy trực tiếp từ các báo giá hay giá chào hàng thiết bị đồng bộ này.
Trường hợp dự án chỉ có thông tin, dữ liệu chung về công suất, đặc tính kỹ thuật của dây chuyền công nghệ, thiết bị thì chi phí thiết bị có thể được xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hay năng lực phục vụ của công trình, và được xác định theo công thức (1.10) tại phần II của Phụ lục số 2 Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng
Xác định chi phí bồi thường giải phòng mặt bằng và tái định cư
Chi phí bồi thường giải phòng mặt bằng, tái định cư (GGPMB) được xác định theo khối lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của Nhà nước về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt hay ban hành.
Xác định chi phí quản lý‎ dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác của dự án
Các chi phí như chi phí quản lý‎ dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi phí khác (GK) được xác định bằng cách lập dự toán hay tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (xem mục 3, 4, 5 Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng). hay tổng các chi phí này (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và vốn lưu động ban đầu) có thể được ước tính từ 10¸15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án.
Vốn lưu động ban đầu (VLD) (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) và lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (LVay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xác định.
Xác định chi phí dự phòng của dự án
Đối với dự án có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự phòng được tính bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, và chi phí khác.
Chi phí dự phòng được tính theo công thức:
GDP = (GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK) × 10% (34)
Đối với các dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: yếu tố khối lượng công việc phát sinh và yếu tố trượt giá, theo công thức:
GDP = GDP1 + GDP2 (35)
Trong đó:
GDP1: Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh:
GDP1 = (GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK) × 5% (36)
GDP2: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá:
GDP2 = (V’ – Lvay) × (IXDbq ) (37)
Trong đó:
V’: Tổng mức đầu tư chưa có dự phòng.
IXDbq: Chỉ số giá xây dựng bình quân.
Chỉ số giá xây dựng bình quân được lấy bằng chỉ số giá xây dựng công trình của nhóm công trình có chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng mức đầu tư. Chỉ số giá xây dựng công trình của nhóm công trình này được tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng công trình của không ít hơn 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán.
: Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng bình quân đã tính.
Trường hợp đối với công trình thiết kế một bước thì tổng mức đầu tư xây dựng công trình được xác định theo phương pháp tính dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 của Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng và bổ sung các chi phí khác có liên quan chưa tính trong dự toán.
Phương pháp tính theo diện tích hay công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Trường hợp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hay công suất sử dụng của công trình thì có thể sử dụng chỉ tiêu suất chi phí xây dựng (SXD) và suất chi phí thiết bị (STB) hay giá xây dựng tổng hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng cho từng công trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư của dự án được xác định theo công thức (1.1) tại phần I nêu trên.
Việc xác định tổng mức đầu tư được thực hiện như sau:
Xác định chi phí xây dựng của dự án
Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức (32) Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXDCT) được xác địn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án đường Phù Đổng, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Khoa học Tự nhiên 0
D đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư xây dựng kênh phước xuyên Luận văn Kinh tế 2
D Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở một số dự án trên địa bàn phường Long Biên và phường Giang Biên quận Long Biên - TP Hà Nội Văn hóa, Xã hội 0
A Đánh giá tác động môi trường dự án sân bay quốc tế Long Thành Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đặc điểm trường phóng xạ tự nhiên phục vụ điều tra đánh giá môi trường và dự báo triển vọng khoáng sản phóng xạ vùng Tây Bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên 1
D Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Quốc Ái Khoa học Tự nhiên 0
D Đánh giá tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên và nhân văn ở khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ TP.HCM theo hướng phát triển Khoa học Tự nhiên 0
D Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Ban quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông đô thị Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
C Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy chế biến tinh bột sắn xuất khẩu Thanh Hoá Công nghệ thông tin 2
M Đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác than của dự án Đồng Vông – Uông bí – Quảng Ninh và giải pháp quản lý môi trường Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top