Webbestre

New Member

Download miễn phí Đồ án Đánh giá hiên trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng Môi Chất Lạnh tại thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp giảm thiểu





MỤC LỤC
 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC HÌNH vii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Tình hình nghiên cứu 1
1.3. Mục tiêu đề tài 2
1.4. Phạm vi đề tài 2
1.5. Nội dung nghiên cứu 2
1.6. Phương pháp luận của đề tài 3
1.6.1. Giao thông công công 4
1.6.2. Trung tâm thương mại – siêu thị 5
1.7. Ý nghĩa của đề tài 7
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8
2.1. Điều kiện tự nhiên 8
2.1.1. Vị trí địa lý 8
2.1.2. Địa hình 8
2.1.3. Khí hậu 9
2.2. Điều kiện kinh tế – xã hội 10
2.2.1. Kinh tế 10
2.2.2. Xã hội 11
2.2.3. Hệ thống giao thông công cộng 12
2.2.4. Trung tâm thương mại – siêu thị 16
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 19
3.1. Tổng quan về khí nhà kính 19
3.1.1. Khái niệm 19
3.1.2. Tác động của hiệu ứng nhà kính đến môi trường 19
3.1.3. Các khí gây hiệu ứng nhà kính 21
3.1.4. Công ước, nghị định pháp lý liên quan 22
3.1.5. Các nghiên cứu, thống kê khí nhà kính trên thế giới 24
3.1.6. Các nghiên cứu, thống kê khí nhà kính ở TP.HCM 27
3.2. Tổng quan về môi chất lạnh 28
3.2.1. Khái niệm 28
3.2.2. Nguồn phát thải 29
3.2.3. Phân loại 32
3.3. Hiện trạng sử dụng môi chất lạnh trên thế giới 36
3.3.1. HFC-134a 36
3.3.2. HFC hỗn hợp 37
3.4. Hiện trạng sử dụng môi chất lạnh ở TP.HCM 38
3.4.1. Xuất xứ 38
3.4.2. Các loại môi chất lạnh chính 38
3.4.3. Hệ thống điều hòa không khí ô tô 40
3.4.4. Hệ thống lạnh trung tâm thương mại – siêu thị 42
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC SỬ DỤNG MÔI CHẤT LẠNH TP.HCM 43
4.1. Phương pháp tính toán phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh tại TP.HCM 43
4.1.1. Giao thông công cộng 43
4.1.2. Trung tâm thương mại – siêu thị 45
4.2. Ứng dụng công thức tính toán phát thải 48
4.2.1. Xe buýt 48
4.2.2. Taxi 53
4.2.3. Trung tâm thương mại – siêu thị 57
4.3. Dự báo phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh 59
4.3.1. Giao thông công cộng 59
4.3.2. Trung tâm thương mại – siêu thị 63
CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC SỬ DỤNG MÔI CHẤT LẠNH TẠI TP.HCM 64
5.1. Tổng quan các phương pháp giảm phát thải khí nhà kính ở nước ngoài 64
5.1.1. Các giải pháp chung 64
5.1.2. Lĩnh vực sản suất môi chất lạnh HCFC-22 65
5.1.3. Điều hòa không khí ô tô 66
5.1.4. Trung tâm thương mại – siêu thị 67
5.2. Đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh tại TP.HCM 68
5.2.1. Giao thông công cộng 68
5.2.2. Trung tâm thương mại - siêu thị 69
5.3. Đánh giá tiềm năng giảm thiểu phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh tại TP.HCM 69
5.3.1. Giao thông công cộng 69
5.3.2. Trung tâm thương mại – siêu thị 70
5.4. Đề xuất phương pháp thu thập/cập nhật số liệu phục vụ thống kê phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng môi chất lạnh 71
5.4.1. Giao thông công cộng 71
5.4.2. Trung tâm thương mại – siêu thị 72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 73
6.1. Kết luận 73
6.2. Kiến nghị 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
PHỤ LỤC A 78
PHỤ LỤC B 85
PHỤ LỤC C 92
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lạnh và điều hòa không khí nhưng sự phát thải vào khí quyển các môi chất lạnh CFC cũng là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính và phá hủy tầng Ozôn.
Trong cấu trúc có chứa thành phần Clo có khả năng tồn lưu lâu, phá hủy các phân tử Ozôn trên tầng bình lưu và gây hiệu ứng nhà kính.
Các dung môi lạnh trong nhóm CFCs:
CCl3F (R11), CCl2F2 (R12), CClF3(R13), C2Cl2F4 (R114), R-115(C2ClF5)và một số các hỗn hợp đồng sôi như R500, R502 chiếm tỷ lệ rất lớn trong các hệ thống lạnh dân dụng và công nghiệp sử dụng ở nước ta cho mục đích làm lạnh và điều hòa không khí.
Bảng 3.2: Các hệ số GWP và ODP của các môi chất lạnh nhóm CFC.
Tên môi chất lạnh
Công thức hóa học
Thời gian tồn tại
GWP
ODP
R-11
CCL3F
45
3.800
1
R-12
CCl2F2
100
8.100
2.132
R-13
CClF3
640
10.800
2.842
R-113
CCl2FCClF2
85
4.800
1.263
R-114
CClF2CClF2
300
8040
2.116
R-115
CClF2CF3
1.700
5.310
1.39
Nguồn: Curt Hull (After IPCC) -2009
Tính chất
Chất khí không mầu, có mùi thơm rất nhẹ, nặng hơn không khí 4 lần ở 300C
Không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Không phản ứng hóa học với kim loại.
Có khả năng làm trương phòng các chất hữu cơ như cao su, vật liệu dẽo.
Phân hủy ở nhiệt độ 540 – 5650C. khi gặp tia lửa điện bị phân hủy thành Clo và phosgene (COCl2) rất độc.
Năng suất lạnh bằng 1/8 – 1/10 của ammoniac.
Có khả năng thẩm thấu qua kim lại như Môi chất lạnh, nên rất dễ rò rỉ
Bền vững trong môi trường.
Không gây cháy, nổ nên được xem là dung môi an toàn.
Cấm sản xuất và lưu hành ở các nước công nghiệp 1/1/1996 và ở các nước đang phát triển từ 1/1/2006.
Sử dụng trong hệ thống máy lạnh.
HCFCs (Hydrochlorofluorocarbons)
Được phát minh sau khi nhận ra khả năng phá hủy tầng ô zôn của CFC với mục tiêu phát minh ra những môi chất lạnh thân thiện với môi trường vì có thêm phân tử hydro làm cho thời gian phân hủy của chất này giảm hơn so với nhóm CFC và giảm tỷ lệ Clo gây phá hủy tầng ô zôn. dù vậy nó vẫn mang phân tử Clo có khả năng phá hủy tầng ô zôn và tiềm năng gây hiệu ứng nhà kính cũng khá cao.
Nhóm môi chất lạnh HCFCs đã được phát minh và là chất được sử dụng rộng rãi và được xem như là môi chất quá độ trong khi chưa phát minh các môi chất lạnh không gây tác động đến môi trường.
ở các nước phát triển nhóm môi chất lạnh HCFCs đã ngưng sản xuất và sử dụng nó từ năm 2006 và thay vào đó là nhóm môi chất lạnh HFCs không gây hại đến tầng ô zôn.
HFCs
Môi chất không gây phá hủy tầng ô zôn nhưng gây hiệu ứng nhà kính. Các chất này được coi là môi chất lạnh tương lai nhưng do có khả năng gây hiệu ứng nhà kính nên môi chất này sẽ được thay thế bằng các môi chất tự nhiên trong tương lai.
đại diện của nhóm HFC là HFC-134a và một số môi chất lạnh hỗn hợp như: R-410A, R-407C…
Hiện trạng sử dụng môi chất lạnh trên thế giới
HFC-134a
Môi chất lạnh R-134a là hợp chất gồm Hydro, Flo và Cacbon. Điểm sôi của môi chất R-134a là -150F (-260C).
Môi chất R134a là môi chất thay thế thích hợp nhất cho R12, nó được sử dụng cho các hệ thống lạnh công suất rất nhỏ như tủ lạnh gia đình máy điều hoà công suất nhỏ, máy điều hoà xe hơi vv.. vì năng suất lạnh riêng thể tích nhỏ.
Ưu điểm:
Hợp chất này không tham gia phá hỏng tầng ôzôn. Vì trong phân tử này không chứa Clo.
Thời gian tồn tại ngắn hơn so với các môi chất lạnh chứa Clo nên không phá hủy tầng Ozôn.
Nhược điểm:
Gây hiệu ứng nhà kính
Một số khác biệt quan trọng của môi chất lạnh R-134a so với R-12 là:
Chất khử ẩm dùng cho R-134a khác với chất khử ẩm dùng cho R-12.
Hệ thống điện lạnh ôtô dùng môi chất lạnh R-134a cần áp suất bơm của máy nén và lưu lượng không khí giải nhiệt giàn nóng (bộ ngưng tụ) phải tăng cao hơn so với hệ thống điện lạnh dùng R-12.[5]
Môi chất lạnh, gas R-134a, thường được dùng trong hệ thống Điều hòa không khí  ô tô (Air Conditioning A/C) sẽ được hạn chế trên toàn Châu Âu vào năm 2011 trước khi tiến tới ngưng sử dụng hoàn toàn trong các loại xe đời mới vào năm 2017.  Hiệp hội Kỹ sư ô tô Châu Âu SAE( Society of Automotive Engineers)
Các quy định mới của Ủy ban Châu Âu (European Commission) hiện ban hành hiện nay đều yêu cầu môi chất lạnh mới ( New Refrigerants) phải có hệ số GWP thấp hơn 150.
HFC hỗn hợp
Quá trình tìm ra môi chất lạnh với khả năng làm lạnh cao và than thiện với môi trường các nhà nghiên cứu đã tạo ra các môi chất lạnh hỗn hợ từ các môi chất lạnh, các khí khác với nhau.
Bảng 3.3: Thành phần và chỉ số GWP của các môi chất lạnh pha trộn.
Môi chất lạnh
Thành phần và và % chất pha trộn
GWP
Nhóm môi chất lạnh HFCs
HFC-32
HFC-125
HFC-134a
R-407A
20
40
40
1.990
R-407B
10
70
20
2.695
R-407C
23
25
52
1.653
R407D
15
15
70
1.503
HFC-125
HFC-143a
HFC-134a
R-404A
44
52
4
3.784
HFC-32
HFC-125
R-410
50
50
1.975
HFC-125
HFC-143a
R-507
50
50
3.850
Hỗn hợp các khí nhà kính
HCFC-22
HFC-152
HCFC-124
R-401A
53
13
34
970
HFC-125
HC-290
HCFC-22
R402A
60
2
38
2.040
HFC-125
HFC-134a
HCFC-22
R-408A
7
46
47
2.216
HCFC-22
PFC-218
HCFC-142b
R-412A
70
5
25
430
HFC-23
PFC-116
R-508A
39
61
11.939
HCFC-22
PFC-218
R-509
44
56
4.816
Nguồn: INEOS fluor- IPCC -2000
Hiện trạng sử dụng môi chất lạnh ở TP.HCM
Xuất xứ
Theo kết quả khảo sát từ các đại lý cung cấp môi chất lạnh ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực điện lạnh. Tất cả các loại môi chất lạnh đang dùng ở Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh đều được nhập khẩu 100% từ các nước như Malaisia, Ấn Độ, Trung Quốc, Singapo, Ukraine…
Các loại môi chất lạnh chính
HCFC-22(R-22)
Hiện nay Môi chất lạnh R22 dùng nhiều trong ngành điện lạnh, đặc biệt là trong thiết bị điều hòa không khí.
Hiện Việt Nam còn nhập khẩu và sử dụng khoảng 3.700 tấn HCFC phục vụ hoạt động của hàng trăm công ty sản xuất xốp, hệ thống điều hòa không khí, kho đông lạnh... Cục Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu Việt Nam
Môi chất lạnh R22 được sử dụng chủ yếu cho các hệ thống lạnh nhỏ và trung bình, ví dụ trong các máy điều hoà công suất trung bình và lớn (từ 24.000 Btu/h trở lên), môi chất R22 cũng rất thích hợp các kho lạnh bảo quản, kho lạnh thương nghiệp, kho chờ đông và các hệ thống lạnh công suất lớn khác như tủ đông, máy đá đơn lẻ. Hiện nay và trong tương lai gần người ta sử dụng R404A hay R407C thay cho R22. Trước mắt nước ta còn có thể sử dụng R22 đến năm 2040.
Ưu điểm:
Không làm hỏng thực phẩm.
Không độc nên được sử dụng cho các kho lạnh bảo quản, không ăn mòn kim loại màu như đồng nên thiết bị gọn nhẹ và rất phù hợp các hệ thống lạnh trong dân dụng như điều hoà, các tủ lạnh thương nghiệp.
Có áp suất ngưng tụ tương đối cao.
Áp suất bay hơi của nó lớn hơn áp suất của khí quyển.
Tính an toàn đối với loại Môi chất lạnh R-22 cũng cao vì nó không cháy, nổ.
Không độc hại đối với cơ thể sống nhưng khi nồng độ lên quá cao có thể bị ngạt thở do thiết dưỡng khí .
Nhược điểm:
Mức độ phá hủy tầng Ozôn nhỏ nhưng nó gây hiệu ứng nhà kính. Vì vậy R-22 cũng sẽ bị cấm vào 203...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường THCS TP Nam định Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm lưu vực sông vàm cỏ tây và đề xuất biện pháp quản lý hợp lý Khoa học Tự nhiên 0
R Mối quan hệ giữa đặc điểm người học và kết quả trong các chu kỳ đánh giá PISA của Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
R Đánh giá khả năng ứng dụng phương pháp ELISA để phân tích Clenbuterol trong thịt lợn Nông Lâm Thủy sản 0
D một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của dịch chiết nước từ bồ công anh Nông Lâm Thủy sản 0
B Đánh giá, phân tích kết quả thực hiện chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011-2020 ở Việt Nam Sinh viên chia sẻ 0
D đánh giá trữ lượng và hoạt tính sinh học của cây xạ đen Y dược 0
D Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ Y dược 0
D Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng diệt tế bào ung thư của lá Xạ đen Y dược 0
A Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn tại thành phố đông hà tỉnh Quảng trị Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top