Download Chuyên đề Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn 2001-2006
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 4
I.Những vấn đề chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 4
1.Một số khái niệm cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài. 4
1.1.Khái niệm về vốn đầu tư. 4
1.2.Khái niệm về đầu tư nước ngoài. 5
1.3.Phân loại đầu tư nước ngoài. 6
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và vai trò trong sự phát triển kinh tế xã hội. 8
2.1. Đặc điểm đàu tư trực tiếp nước ngoài. 8
2.2. Phân biệt đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài. 9
2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài. 10
2.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế xã hội. 12
2.5. Một số hạn chế trong việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 14
II.Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển của ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 15
1.Vai trò , đặc điểm ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 15
1.1.Vai trò ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 15
1.2.Đặc điểm ngành Nông-lâm-ngư nghiệp . 18
2.Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển của ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 20
CHƯƠNG II. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp ở ViệtNam . 22
I.Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong cả nước. 22
1.Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua. 22
1.1.Tình hình chung. 22
1.2.Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài. 25
1.2.1.Cơ cấu đầu tư theo ngành. 25
1.2.2. Cơ cấu đầu tư theo vùng lãnh thổ. 26
1.2.3. Cơ cấu đầu tư theo hình thức đầu tư . 28
1.2.4.Cơ cấu đầu tư theo đối tác đầu tư . 29
2.Tác động của đầu tư nước trực tiếp ngoài tới sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. 30
II.Thực trạng đầu tư trưc tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 32
1.Tình hình phát triển ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 32
2.Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. 36
2.1.Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam. 36
2.2.Những cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 39
3.Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 41
3.1.Tình hình chung . 41
3.2.Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 45
III. Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực 49
Nông-Lâm-ngư nghiêp. 49
1.Tác động của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự phát triển ngành Nông-lâm-ngư nghiệp . 49
2. Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực 51
Nông-lâm-ngư nghiệp. 51
2.1.Về thực hiện dự án . 51
2.2.Về lao động và tiền lương. 52
2.2.Về hiệu quả sử dụng vốn. 54
CHƯƠNG III:Một số giải pháp tăng cường hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực 58
I.Quan điểm mục tiêu của ngành. 58
1.Những yếu tố tác động đến ngành Nông-lâm-ngư nghiệMp. 58
1.1.Tình hình quốc tế. 58
1.1.1.Thuận lợi . 58
1.2.Tình hình trong nước . 59
1.2.1.Thuận lợi . 59
1.2.2.Khó khăn – thách thức . 61
2.Quan điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông-lâm-ngư nghiệp trong thời gian tới. 62
3.Mục tiêu của ngành trong giai đoạn 2006-2010. 63
II.Giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 66
1.Định hướng đầu tư. 66
2.Giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 70
2.1.Về cơ chế chính sách . 70
2.2.Nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước đối với vốn đầu tư nước ngoài. 74
2.3. Về lao động - tiền lương . 75
2.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư. 75
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Trong giai đoạn 2001-2006 , ngành nông - lâm - ngư nghiệp Việt Nam phát triển tương đối toàn diện , đạt được nhiều thành tựu quan trọng mở ra nhiều triển vọng phát triển ngành trong năm 2007 .
Bảng 2 : Kết quả sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp giai đoạn 2001-2006.
Chỉ tiêu
Đơn vị
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tốc độ tăng GTSX
%
4,7
6,5
5,5
5,6
4,9
4,2
1.Sản lượng cây trồng
-Lương thực có hạt
Nghìn tấn
34.270
36.958
37.771
39.323
39.549
39.648
Trong đó +Lúa
#
32.108
34.447
34.569
35.868
35.791
35.827
+Ngô
#
2.162
2.511
3.136
3.454
3.756
3.819
-Khoai
#
1.654
1.704
1.577
1.536
1.461
1.455
-Sắn
#
3.509
4.438
5.837
5.573
6.646
7.714
Bông
#
34
40
35
28
33,5
25,9
Đay
#
15
20
12
13
12,6
10,5
Cói
#
65
88
96
90
81
93
Mía
#
14.657
17.120
16.855
15.649
14.949
15.679
Lạc
#
363
400
406
469
489
465
Đậu tương
#
174
206
220
246
293
258
Thuốc lá
#
32
33
32
23
26
43
Chè
#
76
94
95
-
570
612
Cà phê
#
841
700
794
836
752
854
Cao su
#
313
298
364
419
428
546
Hồ tiêu
#
44
47
69
73
80
83
Điều
#
-
-
164
205
240
235
2.Sản lượng chăn nuôi
Trâu
Nghìn con
2.808
2.814
2.835
2.870
2.922
2.921
Bò
#
3.900
4.063
4.394
4.908
5.541
6.511
Lợn
#
21.800
2.317
24.885
26.143
27.435
26.855
Gia cầm
#
218
233
255
218
220
215
3.Lâm nghiệp
Diện tích rừng tập trung
Nghìn ha
191
190
181
184
177
184
Sản lượng gỗ khai thác
Nghìn m3
2.397
2.504
2.436
628
2.996
3.011
4.Thuỷ sản
Sản lượng
Nghìn tấn
2.435
2.648
2.855
3.143
3.466
3.696
+Khai thác
#
1.725
1.803
1.857
1.940
1.988
2.002
+Nuôi trồng
#
710
845
998
1.203
1.478
1.694
Diện tích mặt nước nuôi trồng TS
Nghìn ha
755
820
-
920
960
992
Nguồn : Kinh tế Việt Nam -Thế giới 2006-2007-Thời báo Kinh tế Việt Nam.
Trong những năm qua khu vực sản xuất Nông-lâm-ngư nghiệp vẫn tiếp tục phát triển với tốc độ tăng trưởng tương đối cao và ổn định , góp phần quan trọng vào ổn định kinh tế chính trị , xã hội . Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành năm 2006 đạt khoảng 4,2% : Trong đó trồng trọt tăng 1,9% , chăn nuôi tăng 7,7% , lâm nghiệp tăng 1,1% , dịch vụ nông nghiệp tăng 2,7% .Tổng sản phẩm trong nước của ngành nông nghiệp đạt 180 nghìn tỷ đồng tăng 40 nghìn tỷ đồng so với năm 2005 . Sản lượng lúa đạt 36,2 triệu tấn tăng 440 nghìn tấn so với năm 2005 ( trong đó miền Bắc tăng 687,2 nghìn tấn , miền Nam giảm 283 nghìn tấn ) . Diện tích tròng lúa là 7,347 triệu ha tăng 17,7 nghìn ha ; năng suất 49,3 tạ/ha tăng 0,9% so với năm 2005 . Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đang tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá-hiện đại hoá , phù hợp với xu thế chung hiện nay .
Ngành chăn nuôi phát triển tương đối mạnh , quy mô và chất lượng ngày càng tăng . Tuy gặp nhiều khó khăn như dịch cúm gia cầm , dịch lở mồm long móng … nhưng ngành chăn nuôi cũng đạt tốc độ tăng trưởng khá cao . Đàn lợn tăng bình quân 5%/năm ( năm 2006 tổng đàn lợn cả nước đạt 26,8 triệu con giảm 2,1% so với năm 2005 trong đó có 22,5 triệu lợn thịt giảm 2% ) còn quy mô đàn gia cầm năm 2006 giảm nghiêm trọng do bùng nổ dịch cúm gia cầm H5N1. Đàn bò là 6,5 triệu con tăng 17,5% nhất là vùng Đông Nam Bộ tăng 60% , vùng ĐBSH tăng trên 52% . Đàn trâu 2,9 triệu côn bằng so với năm 2005 . Ngựa có 87 nghìn côn đê là 1,5 triệu con , ong có 679 nghìn tổ …
Ngành lâm nghiệp tiếp tục chú trọng vào vấn đề bảo vệ ừng tự nhiên và trồng rừng mới . Hoạt động lâm nghiệp ngày càng được xã hội quan tâm . Diện tích trồng rừng mới qua các năm tăng lên rõ rệt , tăng bình quân gần 1%/năm . Độ che phủ rừng tăng từ 33,7% năm 2000 lên khoảng 38,5% năm 2006 .
Ngành thuỷ sản tăng nhanh nhất , đặc biệt là trong lĩnh vực nuôi trồng . Quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong nội bộ ngành diễn ra khá mạnh , chuyển từ khai thác tự nhiên sang hình thức nuôi trồng . Nghề nuôi trồng thuỷ sản cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hoá , nuôi các loại hải sản có giá trị xuất khẩu cao , giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người sản xuất . Tỷ trọng giá trị sản xuất thuỷ sản trong toàn ngành Nông-lâm-ngư nghiệp tăng từ 15,6% năm 2000 lên đến khoảng 22,6% năm 2006 . Sản lượng thuỷ sản năm 2006 tăng gần 1,5 lần so với năm 2000.
Tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành Nông-lâm-ngư nghiệp năm 2006 đạt 7 tỷ USD tăng 17.3% so với năm 2005 . Trong ngành Nông-lâm-ngư nghiệp đã có 5 lĩnh vực xuất khẩu tham gia vào Câu lạc bộ 1 tỷ USD đó là : cà phê 1,101 tỷ USD , cao su 1,723 tỷ USD , Gạo 1,306 tỷ USD,sản phẩm gỗ 1,904 tỷ USD , thuỷ sản 3,364 tỷ USD .
Kinh tế nông thôn trong các năm qua tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá-hiện đại hoá nông thôn , đa dạng hóa các ngành nghề .Trong 5 năm qua tỷ trọng công nghiệp trong kinh tế nông thôn tăng bình quân 6% năm , tỷ trọng dịch vụ tăng hơn 4%/ năm trong khi tỷ trọng Nông-lâm-ngư nghiệp giảm khoảng 10% . Quan hệ sản xuất cũng có sự chuyển biến theo hướng tích cực . Kinh tế trang trại được hình thành và phát triển với quy mô đa dạng phù hợp với đặc điểm của từng vùng . Nhiều làng nghề được khôi phục và phát triển cùng với sự ra dời của các khu công nghiệp đã góp phần thu hút được nhiều nguồn lực của xã hội góp phần vào chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn . Năng lực sản xuất , cơ sở hạ tầng vật chất từng bước được tăng cường mở rộng .
Bên cạnh đó quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn ở nước ta vẫn còn hạn chế : như cách sản xuất chậm phát triển , năng suất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên ; công tác quy hoạch tiến hành chậm , công nghiệp chế biến phát triển theo hướng tự phát chưa có quy hoạch cụ thể …
2.Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1.Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam.
+ Ưu ®·i vÒ thuÕ suÊt thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp :
Ph¸p luËt hiÖn hµnh quy ®Þnh thuÕ suÊt thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp u ®·i (20% trong 10 n¨m, miÔn trong 2 n¨m vµ gi¶m 50% trong 3 n¨m tiÕp theo) ®èi víi c¸c dù ¸n:
- C¸c dù ¸n trång rõng , khoanh nu«i t¸i sinh rõng ; trång rõng l©u n¨m trªn ®Êt hoang hãa , ®åi , nói träc ; khai hoang ; lµm muèi : trång , ch¨m sãc rõng ; trång c©y c«ng nghiÖp dµi ngµy , c©y ¨n qu¶ trªn ®Êt hoang hãa , ®åi , nói träc ; khai hoang phôc vô s¶n xu¾t n«ng , l©m nghiÖp ; s¶n xuÊt , khai th¸c , tinh chÕ muèi ; nu«i trång thñy s¶n ë vïng níc cha ®îc khai th¸c .
- C¸c dù ¸n chÕ biÕn n«ng s¶n , l©m s¶n ; dÞch vô kü thuËt trùc tiÕp phôc vô s¶n xuÊt n«ng , l©m nghiÖp , gåm : chÕ biÕn n«ng s¶n tõ nguån nguyªn liÖu trong níc , chÕ biÕn gia sóc gia cÇm ; chÕ biÕn vµ b¶o qu¶n rau qu¶ ; s¶n xuÊt dÇu , tinh dÇu , chÊt bÐo tõ thùc vËt ; s¶n xuÊt s÷a láng vµ c¸c s¶n phÈm chiÕt xuÊt tõ s÷a ; s¶n xuÊt bét th« ; s¶n xuÊt thøc...
Download Chuyên đề Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn 2001-2006 miễn phí
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 4
I.Những vấn đề chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 4
1.Một số khái niệm cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài. 4
1.1.Khái niệm về vốn đầu tư. 4
1.2.Khái niệm về đầu tư nước ngoài. 5
1.3.Phân loại đầu tư nước ngoài. 6
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài và vai trò trong sự phát triển kinh tế xã hội. 8
2.1. Đặc điểm đàu tư trực tiếp nước ngoài. 8
2.2. Phân biệt đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài. 9
2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài. 10
2.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế xã hội. 12
2.5. Một số hạn chế trong việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 14
II.Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển của ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 15
1.Vai trò , đặc điểm ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 15
1.1.Vai trò ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 15
1.2.Đặc điểm ngành Nông-lâm-ngư nghiệp . 18
2.Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển của ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 20
CHƯƠNG II. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp ở ViệtNam . 22
I.Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong cả nước. 22
1.Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua. 22
1.1.Tình hình chung. 22
1.2.Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài. 25
1.2.1.Cơ cấu đầu tư theo ngành. 25
1.2.2. Cơ cấu đầu tư theo vùng lãnh thổ. 26
1.2.3. Cơ cấu đầu tư theo hình thức đầu tư . 28
1.2.4.Cơ cấu đầu tư theo đối tác đầu tư . 29
2.Tác động của đầu tư nước trực tiếp ngoài tới sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. 30
II.Thực trạng đầu tư trưc tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 32
1.Tình hình phát triển ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 32
2.Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. 36
2.1.Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam. 36
2.2.Những cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 39
3.Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 41
3.1.Tình hình chung . 41
3.2.Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài trong ngành Nông-lâm-ngư nghiệp. 45
III. Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực 49
Nông-Lâm-ngư nghiêp. 49
1.Tác động của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự phát triển ngành Nông-lâm-ngư nghiệp . 49
2. Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực 51
Nông-lâm-ngư nghiệp. 51
2.1.Về thực hiện dự án . 51
2.2.Về lao động và tiền lương. 52
2.2.Về hiệu quả sử dụng vốn. 54
CHƯƠNG III:Một số giải pháp tăng cường hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực 58
I.Quan điểm mục tiêu của ngành. 58
1.Những yếu tố tác động đến ngành Nông-lâm-ngư nghiệMp. 58
1.1.Tình hình quốc tế. 58
1.1.1.Thuận lợi . 58
1.2.Tình hình trong nước . 59
1.2.1.Thuận lợi . 59
1.2.2.Khó khăn – thách thức . 61
2.Quan điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông-lâm-ngư nghiệp trong thời gian tới. 62
3.Mục tiêu của ngành trong giai đoạn 2006-2010. 63
II.Giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 66
1.Định hướng đầu tư. 66
2.Giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực Nông-lâm-ngư nghiệp. 70
2.1.Về cơ chế chính sách . 70
2.2.Nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước đối với vốn đầu tư nước ngoài. 74
2.3. Về lao động - tiền lương . 75
2.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư. 75
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
hiÖn 4 lÇn vµo c¸c n¨m 1990, 1992, 1996 vµ n¨m 2000 tríc khi nã ®îc thay thÕ b»ng LuËt §Çu t n¨m 2005 ¸p dông chung cho ®Çu t trong níc vµ ®Çu t níc ngoµi. Xu híng chung cña thay ®æi chÝnh s¸ch ®Çu t níc ngoµi cña ViÖt Nam lµ ngµy cµng níi réng quyÒn, t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi h¬n cho c¸c nhµ ®Çu t níc ngoµi vµ thu hÑp sù kh¸c biÖt vÒ chÝnh s¸ch ®Çu t níc ngoµi vµ ®Çu t trong níc. Nh÷ng thay ®æi ®ã nh»m híng tíi viÖc t¹o lËp m«i trêng ®Çu t thuËn lîi, hÊp dÉn, mét s©n ch¬i b×nh ®¼ng, minh b¹ch h¬n, ®¶m b¶o c¹nh tranh c«ng b»ng h¬n vµ ®¸p øng tèt h¬n yªu cÇu cña héi nhËp quèc tÕ.Trong giai đoạn 2001-2006 , ngành nông - lâm - ngư nghiệp Việt Nam phát triển tương đối toàn diện , đạt được nhiều thành tựu quan trọng mở ra nhiều triển vọng phát triển ngành trong năm 2007 .
Bảng 2 : Kết quả sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp giai đoạn 2001-2006.
Chỉ tiêu
Đơn vị
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tốc độ tăng GTSX
%
4,7
6,5
5,5
5,6
4,9
4,2
1.Sản lượng cây trồng
-Lương thực có hạt
Nghìn tấn
34.270
36.958
37.771
39.323
39.549
39.648
Trong đó +Lúa
#
32.108
34.447
34.569
35.868
35.791
35.827
+Ngô
#
2.162
2.511
3.136
3.454
3.756
3.819
-Khoai
#
1.654
1.704
1.577
1.536
1.461
1.455
-Sắn
#
3.509
4.438
5.837
5.573
6.646
7.714
Bông
#
34
40
35
28
33,5
25,9
Đay
#
15
20
12
13
12,6
10,5
Cói
#
65
88
96
90
81
93
Mía
#
14.657
17.120
16.855
15.649
14.949
15.679
Lạc
#
363
400
406
469
489
465
Đậu tương
#
174
206
220
246
293
258
Thuốc lá
#
32
33
32
23
26
43
Chè
#
76
94
95
-
570
612
Cà phê
#
841
700
794
836
752
854
Cao su
#
313
298
364
419
428
546
Hồ tiêu
#
44
47
69
73
80
83
Điều
#
-
-
164
205
240
235
2.Sản lượng chăn nuôi
Trâu
Nghìn con
2.808
2.814
2.835
2.870
2.922
2.921
Bò
#
3.900
4.063
4.394
4.908
5.541
6.511
Lợn
#
21.800
2.317
24.885
26.143
27.435
26.855
Gia cầm
#
218
233
255
218
220
215
3.Lâm nghiệp
Diện tích rừng tập trung
Nghìn ha
191
190
181
184
177
184
Sản lượng gỗ khai thác
Nghìn m3
2.397
2.504
2.436
628
2.996
3.011
4.Thuỷ sản
Sản lượng
Nghìn tấn
2.435
2.648
2.855
3.143
3.466
3.696
+Khai thác
#
1.725
1.803
1.857
1.940
1.988
2.002
+Nuôi trồng
#
710
845
998
1.203
1.478
1.694
Diện tích mặt nước nuôi trồng TS
Nghìn ha
755
820
-
920
960
992
Nguồn : Kinh tế Việt Nam -Thế giới 2006-2007-Thời báo Kinh tế Việt Nam.
Trong những năm qua khu vực sản xuất Nông-lâm-ngư nghiệp vẫn tiếp tục phát triển với tốc độ tăng trưởng tương đối cao và ổn định , góp phần quan trọng vào ổn định kinh tế chính trị , xã hội . Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành năm 2006 đạt khoảng 4,2% : Trong đó trồng trọt tăng 1,9% , chăn nuôi tăng 7,7% , lâm nghiệp tăng 1,1% , dịch vụ nông nghiệp tăng 2,7% .Tổng sản phẩm trong nước của ngành nông nghiệp đạt 180 nghìn tỷ đồng tăng 40 nghìn tỷ đồng so với năm 2005 . Sản lượng lúa đạt 36,2 triệu tấn tăng 440 nghìn tấn so với năm 2005 ( trong đó miền Bắc tăng 687,2 nghìn tấn , miền Nam giảm 283 nghìn tấn ) . Diện tích tròng lúa là 7,347 triệu ha tăng 17,7 nghìn ha ; năng suất 49,3 tạ/ha tăng 0,9% so với năm 2005 . Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đang tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá-hiện đại hoá , phù hợp với xu thế chung hiện nay .
Ngành chăn nuôi phát triển tương đối mạnh , quy mô và chất lượng ngày càng tăng . Tuy gặp nhiều khó khăn như dịch cúm gia cầm , dịch lở mồm long móng … nhưng ngành chăn nuôi cũng đạt tốc độ tăng trưởng khá cao . Đàn lợn tăng bình quân 5%/năm ( năm 2006 tổng đàn lợn cả nước đạt 26,8 triệu con giảm 2,1% so với năm 2005 trong đó có 22,5 triệu lợn thịt giảm 2% ) còn quy mô đàn gia cầm năm 2006 giảm nghiêm trọng do bùng nổ dịch cúm gia cầm H5N1. Đàn bò là 6,5 triệu con tăng 17,5% nhất là vùng Đông Nam Bộ tăng 60% , vùng ĐBSH tăng trên 52% . Đàn trâu 2,9 triệu côn bằng so với năm 2005 . Ngựa có 87 nghìn côn đê là 1,5 triệu con , ong có 679 nghìn tổ …
Ngành lâm nghiệp tiếp tục chú trọng vào vấn đề bảo vệ ừng tự nhiên và trồng rừng mới . Hoạt động lâm nghiệp ngày càng được xã hội quan tâm . Diện tích trồng rừng mới qua các năm tăng lên rõ rệt , tăng bình quân gần 1%/năm . Độ che phủ rừng tăng từ 33,7% năm 2000 lên khoảng 38,5% năm 2006 .
Ngành thuỷ sản tăng nhanh nhất , đặc biệt là trong lĩnh vực nuôi trồng . Quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất trong nội bộ ngành diễn ra khá mạnh , chuyển từ khai thác tự nhiên sang hình thức nuôi trồng . Nghề nuôi trồng thuỷ sản cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hoá , nuôi các loại hải sản có giá trị xuất khẩu cao , giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người sản xuất . Tỷ trọng giá trị sản xuất thuỷ sản trong toàn ngành Nông-lâm-ngư nghiệp tăng từ 15,6% năm 2000 lên đến khoảng 22,6% năm 2006 . Sản lượng thuỷ sản năm 2006 tăng gần 1,5 lần so với năm 2000.
Tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành Nông-lâm-ngư nghiệp năm 2006 đạt 7 tỷ USD tăng 17.3% so với năm 2005 . Trong ngành Nông-lâm-ngư nghiệp đã có 5 lĩnh vực xuất khẩu tham gia vào Câu lạc bộ 1 tỷ USD đó là : cà phê 1,101 tỷ USD , cao su 1,723 tỷ USD , Gạo 1,306 tỷ USD,sản phẩm gỗ 1,904 tỷ USD , thuỷ sản 3,364 tỷ USD .
Kinh tế nông thôn trong các năm qua tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá-hiện đại hoá nông thôn , đa dạng hóa các ngành nghề .Trong 5 năm qua tỷ trọng công nghiệp trong kinh tế nông thôn tăng bình quân 6% năm , tỷ trọng dịch vụ tăng hơn 4%/ năm trong khi tỷ trọng Nông-lâm-ngư nghiệp giảm khoảng 10% . Quan hệ sản xuất cũng có sự chuyển biến theo hướng tích cực . Kinh tế trang trại được hình thành và phát triển với quy mô đa dạng phù hợp với đặc điểm của từng vùng . Nhiều làng nghề được khôi phục và phát triển cùng với sự ra dời của các khu công nghiệp đã góp phần thu hút được nhiều nguồn lực của xã hội góp phần vào chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn . Năng lực sản xuất , cơ sở hạ tầng vật chất từng bước được tăng cường mở rộng .
Bên cạnh đó quá trình phát triển nông nghiệp nông thôn ở nước ta vẫn còn hạn chế : như cách sản xuất chậm phát triển , năng suất phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên ; công tác quy hoạch tiến hành chậm , công nghiệp chế biến phát triển theo hướng tự phát chưa có quy hoạch cụ thể …
2.Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2.1.Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam.
+ Ưu ®·i vÒ thuÕ suÊt thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp :
Ph¸p luËt hiÖn hµnh quy ®Þnh thuÕ suÊt thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp u ®·i (20% trong 10 n¨m, miÔn trong 2 n¨m vµ gi¶m 50% trong 3 n¨m tiÕp theo) ®èi víi c¸c dù ¸n:
- C¸c dù ¸n trång rõng , khoanh nu«i t¸i sinh rõng ; trång rõng l©u n¨m trªn ®Êt hoang hãa , ®åi , nói träc ; khai hoang ; lµm muèi : trång , ch¨m sãc rõng ; trång c©y c«ng nghiÖp dµi ngµy , c©y ¨n qu¶ trªn ®Êt hoang hãa , ®åi , nói träc ; khai hoang phôc vô s¶n xu¾t n«ng , l©m nghiÖp ; s¶n xuÊt , khai th¸c , tinh chÕ muèi ; nu«i trång thñy s¶n ë vïng níc cha ®îc khai th¸c .
- C¸c dù ¸n chÕ biÕn n«ng s¶n , l©m s¶n ; dÞch vô kü thuËt trùc tiÕp phôc vô s¶n xuÊt n«ng , l©m nghiÖp , gåm : chÕ biÕn n«ng s¶n tõ nguån nguyªn liÖu trong níc , chÕ biÕn gia sóc gia cÇm ; chÕ biÕn vµ b¶o qu¶n rau qu¶ ; s¶n xuÊt dÇu , tinh dÇu , chÊt bÐo tõ thùc vËt ; s¶n xuÊt s÷a láng vµ c¸c s¶n phÈm chiÕt xuÊt tõ s÷a ; s¶n xuÊt bét th« ; s¶n xuÊt thøc...