Download Luận văn Đánh giá hiệu quả chuyển đổi lưới điện trung áp của Việt Nam về cấp điện áp 22KV giai đoạn 1994 - 2020 và những giải pháp thực hiện, áp dụng cải tạo và phát triển lưới điện trung áp thành phố Sơn Tây- Hà Nội giai đoạn đến 2015
MỤC LỤC
Tr ang
MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam.
1.1 Hiện trạng ng uồn điện . 4
1.2 Hiện trạng lưới điện . 8
1.2.1 Hệ thống truyền tải . 8
1.2.2 Hệ thống lưới phân phối . 10
1.3 Nhu c ầu tăng trưởng phụ tải . 12
1.3.1 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội . 12
1.3.2 Phương hướng phát triể n kinh tế - xã hội đến năm 2020 . 13
1.3.3 Tổng quan về nhu cầu điệ n và khối lượng xây dựng l ưới điện trung áp đến
năm 2020 của Vi ệt Nam 13
Chương II: Hi ện trạng lưới đi ện trung áp Việt Nam.
2.1 Hiện trạng lưới điện trung áp (miền Bắc, Tr ung, Nam ). 16
2.1.1 Lưới điện trung áp khu vực miền Bắc . 16
2.1.1.1 Đặc điểm chung . 16
2.1.1.2 Lưới điện trung áp ở một số khu vực điển hình. 18
2.1.2 Lưới điện trung áp khu vực miền Nam . 21
2.1.2.1 Đặc điểm chung . 21
2.1.2.2 Lưới điện tr ung áp một số khu vực điển hình. 22
2.1.3 Lưới điện trung áp khu vực miền Tr ung . 23
2.1.3.1 Đặc điểm chung . 24
2.1.3.2 Lưới trung áp ở các khu vực điển hình . 25
2.1.4 Tổn thất điện năng lưới điện tr ung áp các năm qua. 27
2.1.5 Thống kê tình hình sự cố lưới điện trung áp . 28
2.2 Quá trình thực hiện chuyển đổ i lưới trung áp thành cấp 22 KV. 29
2.2.1 Kết quả thực hiện. 29
2.2.2 Những khó khăn c ần khắc phục . 32
2.3 Kết luận và kiến nghị 33
Chương III: Đánh gi á hi ệu quả của việc c huyển đổi lưới điện trung áp về cấp
22KV trong giai đoạn vừa qua, phương hướng phát triển đến năm 2020.
3.1 Phương pháp luận, công c ụ đánh giá hiệu quả kinh tế - kĩ thuật. 35
3.1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật . 35
3.1.2 Tiêu chuẩn kinh tế . 35
3.1.2.1 Chỉ tiêu tỉ số lợi nhuận / chi phí (B/C). 36
3.1.2.2 Thời gian hoà vốn (TP) 36
3.1.2.3 Tỷ lệ hoàn vốn nội tại ( IRR ) . 37
3.1.2.4 Chỉ tiêu hiện tại của lãi ròng (NPV) . 38
3.1.2.5 Chi phí biên dài hạn (LRMC) . 39
3.1.3 Phương pháp nghiên cứu trong đề tài . 40
3.1.4 Những l ý thuyết và công c ụ sử dụng đánh giá. 41
3.1.4.1 Dự báo nhu cầu phụ tải . 41
3.1.4.2 Tóm tắt nội dung một vài phương pháp dự báo nhu cầu điện. 41
3.1.5 Xây dựng hàm chi phí tính toán hàng năm c ho lưới điện trung áp . 43
3.1.5.1 Một vài giả thiết khi tính toán. 43
3.1.5.2 Tổng vốn đầu tư để xây dựng hệ thống c ung c ấp điện. 44
3.1.5.3 Chi phí vận hành bảo dưỡng . 44
3.1.5.4 Chi phí tổn thất điện năng . 44
3.1.6 Các điều kiện đưa vào sử dụng đánh giá. 45
3.1.6.1 Đơn giá xây dựng . 45
3.1.6.2 Giá điện . 45
3.1.6.3 Hệ số chiết khấu, năm gốc quy đổi . 45
3.1.6.4 Thời gian sử dụng công suất lớn nhất và thời gian t ổn thất công suất l ớn
nhất. 45
3.2 Tính toán hiệu quả các phương án cải tạo lưới trung áp giai đoạn đến 2020
cho một số khu vực đi ển hình. 46
3.2.1 Tính toán cho khu vực mật độ phụ tải cao . 48
3.2.1.1 Tính toán cho khu vực quận Ho àn Kiếm. 48
3.2.1.2 Tính toán cho khu vực Quận Phú Nhuận. 55
3.2.1.3 Nhận xét về kết quả tính toán cho c ác khu vực có mật độ phụ t ải cao. 59
3.2.2 Tính toán cho khu v ực có mật độ phụ tải trung bình. 60
3.2.2.1 Tính toán cho khu vực huyện Đông Hưng . 60
3.2.2.2 Tính to án cho khu vực huyện Diên Khánh . 66
3 .2 .2 .3 Nhận xé t kết quả tính to án khu vực mật độ ph ụ t ải tr ung bì nh . 71
3.3.3 Tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 73
3.2.3.1 Tính toán cho Huyệ n Vị Xuyê n - Tỉnh Hà Giang. 73
3.2.3.2 Tính toán cho khu vực Huyện Krông Nô. 80
3.2.3.3 Nhận xét kết quả tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 86
Chương IV: Các gi ải pháp thực hiện việc chuyển đổi cấp trung áp về 22KV giai
đoạn đến năm 2020.
4.1 Đặt vấn đề. 86
4.2 Các giải pháp thực hi ện trong giai đoạn đế n năm 2020 . 90
4.2.1 Các nguyên tắc cơ bản. 90
4.2.2 Giải pháp về trạm ng uồn. 91
4.2.3 Giải pháp về trạm phân phối . 92
4.2.4 Giải pháp về đường dây. 93
4.2.4.1 Lưới trung áp 35kV. 93
4.2.4.2 Lưới trung áp khu vực điện áp 15,10,6 kV. 94
4.3 Lộ trình giảm thi ểu số cấp điện áp lưới trung áp . 94
4.3.1 Lộ trình giảm thiểu số cấp điện áp khu vực miền Bắc . 94
4.3.2 Lộ trình giảm thiểu số cấp điệ n khu vực miền Tr ung và miền Nam. 95
Chương V: Áp dụng cải tạo và phát triển Thành Phố Sơn Tây- Tỉnh Hà Tây giai
đoạn 2015.
5.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây . 97
5.1.1 Đặc điểm tình hình . 97
5.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây. 98
5.1.3 Phương hướng chủ yế u phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phố Sơn Tây
giai đoạn đến năm 2015. 98
5.2 Hiện trạng lưới điện trung áp Thành phố Sơn Tây . 100
5.2.1 Nguồn và trung tâm c ấp điện. 100
5.2.2 Hệ thống lưới điện trung áp. 100
5.2.3 Nhận xét về lưới điện và t ình hình cung c ấp điện hiện tại . 101
5.2.4 Dự báo nh u cầu điện và phân vùng phụ tải . 101
5.2.4.1 Lựa chọ n phương pháp dự báo nhu cầu điện. 101
5.2.4.2 Phân vùng phụ tải . 104
5. 3 Tình hình chuyể n đổi lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về c ấp đi ện áp
22KV giai đoạn đến năm 2015. 105
5.3.1 Quá trình xây dựng và cải tạo lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây. 105
5.3.2 Tổ ng hợp vốn đầu tư xây mới, cải tạo lưới điện toàn Thành Phố giai đoạn
đến năm 2015 109
5.4 Các giải pháp thực hiệ n chuyển đổi lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về
cấp đi ện áp 22 KV giai đoạn đến năm 2015. 110
5.4.1 Đặt vấn đề. 110
5.4.2 Các giải pháp thực hiện trong giai đoạn đế n 2015 . 110
Chương VI: Kết luận chung. 113
Tài li ệu tham kh ảo.
Phụ l ục
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42434/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
phụ tải cao và trung bình, để xem xét tốc độ cải tạo nhanh, trung bình và kéo dài,
tốc độ nào phù hợp với từng mật độ phụ tải cũng nhƣ hiện trạng lƣới điện khu vực
đó.
c. Khu vực miền núi nơi có phụ tải thấp.
- Khu vực miền núi miền Trung và Tây Nguyên; hiện tỷ trọng lƣới 22kV bao gồm
cả lƣới vận hành và lƣới đã đƣợc xây dựng theo tiêu chuẩn 22kV, chiếm tỷ trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
cao từ (60 80%). Hiện nay, khu vực này lƣới 35kV cấp điện cho các trạm trung
gian 35/10-15-22kV, lƣới phân phối là các cấp điện áp 10,15,22kV.
- Khu vực miền Núi phía Bắc; đối với khu vực này hiện tỷ trọng lƣới 35kV chiếm tỷ
trọng áp đảo (70 80%), lƣới 35kV là cấp trung gian cấp điện cho các trạm trung
gian 35/10kV hay 35/6kV cấp điện cho các khu vực thị trấn (thị tứ), việc cấp điện
cho các thôn bản vùng sâu, vùng xa chủ yếu dùng lƣới 35kV, lƣới 10(6)kV chỉ tồn
tại các khu vực thị trấn huyện.
Đối với khu vực này đề tài đề cập xem xét hai khu vực:
+ Huyện Vị Xuyên - Tỉnh Hà Giang có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cấp điện lớn,
yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện ở mức thấp, đề tài nghiên cứu các phƣơng án nhƣ
phƣơng án xây mới, cải tạo lƣới điện hữu thành lƣới điện 22kV; phƣơng án xây
mới, cảo tạo lƣới điện hiện hữu thành lƣới 35kV; phƣơng án tồn tại cả lƣới 35,
22kV, khi xét từng khu vực nhỏ chỉ tồn tại một cấp điện áp trong đó khu vực đô thị,
khu công nghiệp phát triển lƣới 22kV, khu vực vùng sâu, vùng xa phát triển lƣới
35kV.
+ Huyện Krông Nô - Tỉnh Đak Nông có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cung cấp điện
lớn, đề tài nghiên cứu các phƣơng án nhƣ tốc độ cải tạo nhanh, trung bình và
phƣơng án không chuyển đổi cấp điện áp. Đề tài xem xét phƣơng án nào phù hợp
với từng mật độ phụ tải cũng nhƣ hiện trạng lƣới điện khu vực xét.
3.2.1 Tính toán cho khu vực mật độ phụ tải cao:
3.2.1.1 Tính toán cho khu vực quận Hoàn Kiếm:
Quận Hoàn Kiếm là quận đặc trƣng cho lƣới điện Thành phố Hà Nội với
mật độ phụ tải cao, lƣới trung áp tồn tại cả 3 cấp điện áp, trong đó là lƣới 6,10,22kV
trong gian đọan tới định hƣớng phát triển lƣới trung áp thành phố có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
a) Hiện trạng lƣới điện quận Hoàn Kiếm:
Hiện tại công suất cực đại Pmax = 89MW.
Quận Hoàn Kiếm đƣợc cung cấp bởi nguồn điện từ trạm Bờ Hồ, Trần Hƣng Đạo,
Yên Phụ và trạm Giám.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
- Trạm 110kV Yên Phụ công suất 2 x 40 MVA – 110/22/6kV, cấp điện cho các phụ
tải phía bắc quận Hoàn Kiếm (2 lộ 6kV và 3lộ 22kV).
- Trạm 110kV Trần Hƣng Đạo công suất (2x 63MVA – 110/22/10kV cấp điện cho
các hộ phụ tải phía Nam Quận (4 lộ 10kV)).
- Trạm 110 kV Bờ Hồ công suất 2 x 63MVA – 110/22/6kV cấp điện cho trung tâm
quận và phụ tải phía Đông của Quận (3 lộ 6kV và 5lộ 22kV).
- Trạm 110kV Giám công suất 2 x 63MVA – 110/22/6kV cấp điện cho các hộ phía
Tây Quận (5 lộ 6kV).
Bảng 3.1. Tổng hợp khối lƣợng lƣới trung áp Quận Hoàn Kiếm.
Hạng mục
Khối lƣợng lƣới điện
Đƣờng dây (km) Trạm biến áp (trạm/MVA)
1. Lƣới 6kV 61,7 161/75,475
Tỷ trọng % 8 31 (theo dung lƣợng)
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 52,52 67/35,385
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 6kV 9,18 94/40,09
2. Lƣới 10kV 17,7 90/41,64
Tỷ trọng (%) 8 17
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 12,83 41/19,01
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 10kV 4,87 49/22,63
3. Lƣới 22kV 128 200/127,73
Tỷ trọng % 62 52 (theo dung lƣợng)
Tổng cộng: 207,4 451/244,845
Bảng 3.2. Hiện trạng tải và tổn thất điện áp các tuyến đƣờng dây.
TT Tên đƣờng dây Tiết diện/chiềudài đƣờng trục (km) Pmax(KW) ∆U (%)
I Tr.Trần Hƣng Đạo
1 Lộ 971 XLPE-300,240,150,120/6,2 3.400 1,39
2 Lộ 978 XLPE-300,240,150,120/3,9 5.800 1,5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
3 Lộ 985 XLPE-300,240,150,120/3,2 4.400 0,93
4 Lộ 991 XLPE-300,240,150,120/4,3 5.800 1,65
II. Trạm Yên phụ
1 Lộ 671 XLPE-300,240,150,120/8,6 2.700 4,27
2 Lộ 672 XLPE-300,240,150,120/13,7 4.200 10,57
3 Lộ 481 XLPE- -240/8 6.800 0,74
4 Lộ 482 XLPE-240,70/8,3 3.700 0,42
5 Lộ 479 XLPE-240/8,5 2.600 0,3
III Trạm Gián
1 Lộ 674 XLPE-400,240, 120/13,7 3.100 7,78
2 Lộ 673 XLPE-240,70,50/5,6 2.800 3,9
3 Lộ 672 XLPE-400,240, 120/4,47 3.200 2,62
4 Lộ 679 XLPE-400,240/5,9 1.200 1,3
5 Lộ 677 XLPE-240,185,120,7/6,7 3.500 4,3
IV Trạm Bờ Hồ
1 Lộ 673 XLPE-240,185,120,7/4,1 3.400 2,56
2 Lộ 672 XLPE-240,150,120,95/2,6 2.800 1,34
3 Lộ 671 XLPE-300,240,120,95/5,4 3.800 3,77
4 Lộ 485 XLPE-240/3,9 6.100 0,33
5 Lộ 480 XLPE-300,240/4,4 5.100 0,31
6 Lộ 475 XLPE-300,240/13,4 8.100 1,48
7 Lộ 472 XLPE-240,70/8,3 4.400 1,5
8 Lộ 481 XLPE-300,140/7,1 4.900 0,48
Nhƣ vậy, hiện nay lƣới 6 kV khu vực quận Hoàn Kiếm có 2 lộ không đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu điện, dung lƣợng TBA phân phối đến năm 2020.
Hạng mục Đơn vị 2006 2010 2015 2020
1. Điện thƣơng phẩm Triệu KWh 380 545 711 928
2. Pmax MW 89 124 158 201
3. Tổng dung lƣợng trạm
phân phối
KVA 244.185 322.035 402.035
(Ƣớc)
500.035
(ƣớc)
b. Các phƣơng án phát triển lƣới điện quận Hoàn Kiếm đến năm 2020:
- Phƣơng án I :
Mật độ phụ tải quận Hoàn Kiếm là rất lớn, việc cải tạo và phát triển lƣới điện dựa
trên ý tƣởng sớm hoàn thành việc cải tạo lƣới 6,10kV thành lƣới 22kV.
Đối với phƣơng án này tiến độ cải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 6,10kV thành 22kV. Cải tạo 14,05km đƣờng dây 6,10kV thành
lƣới 22kV, 94 trạm/40,09MVA Trạm 6/0,4kV thành 22/0,4kV, 49 trạm /22,63
MVA trạm 10/0,4kV thành 22/0,4KV. Đồng thời xây dựng mới 55,16km cáp
nguầm 22kV và 77,85 MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây
và trạm biến áp nhƣ sau: 37,67km cáp ngầm 22kV và 80MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây
và Trạm biến áp là 42,77km cáp ngầm 22kV và 98 MVA trạm 22/0,4KV.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
Bảng 3.4 Nguồn cấp cho Quận Hoàn Kiếm Phƣơng án I.
Trạm
110KV
2006 2010 2015 2020
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
Bờ Hồ 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Tr.Hƣng
Đạo
2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10
Giám 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Yên
Phụ
2 x 40 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Phúc
Tân
- - - - - - 2 x 63 110/22
- Phƣơng án II:
Việc cải tạo và phát triển lƣới điện trên ý tƣởng từng bƣớc chuyển đổi lƣới 6,10kV
thành lƣới 22kV, tuy nhiên ở phƣơng án này cải tạo tiến độ chậm hơn phƣơng án I,
với phƣơng án này tiến độ cải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 6kV thành lƣới 22kV. Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây và trạm
biến áp gồm 9,18km đƣờng dây 6kV thành 22kV, 94 trạm/40,09MVA trạm 6/0,4
kV thành 22/0,4kV, khối lƣợng xây dựng mới 62,16km cáp ngầm 22kV và 63,6
MVA trạm 22/0,4kV...
Download miễn phí Luận văn Đánh giá hiệu quả chuyển đổi lưới điện trung áp của Việt Nam về cấp điện áp 22KV giai đoạn 1994 - 2020 và những giải pháp thực hiện, áp dụng cải tạo và phát triển lưới điện trung áp thành phố Sơn Tây- Hà Nội giai đoạn đến 2015
MỤC LỤC
Tr ang
MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổ ng quan về hệ thố ng điện Việt Nam.
1.1 Hiện trạng ng uồn điện . 4
1.2 Hiện trạng lưới điện . 8
1.2.1 Hệ thống truyền tải . 8
1.2.2 Hệ thống lưới phân phối . 10
1.3 Nhu c ầu tăng trưởng phụ tải . 12
1.3.1 Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội . 12
1.3.2 Phương hướng phát triể n kinh tế - xã hội đến năm 2020 . 13
1.3.3 Tổng quan về nhu cầu điệ n và khối lượng xây dựng l ưới điện trung áp đến
năm 2020 của Vi ệt Nam 13
Chương II: Hi ện trạng lưới đi ện trung áp Việt Nam.
2.1 Hiện trạng lưới điện trung áp (miền Bắc, Tr ung, Nam ). 16
2.1.1 Lưới điện trung áp khu vực miền Bắc . 16
2.1.1.1 Đặc điểm chung . 16
2.1.1.2 Lưới điện trung áp ở một số khu vực điển hình. 18
2.1.2 Lưới điện trung áp khu vực miền Nam . 21
2.1.2.1 Đặc điểm chung . 21
2.1.2.2 Lưới điện tr ung áp một số khu vực điển hình. 22
2.1.3 Lưới điện trung áp khu vực miền Tr ung . 23
2.1.3.1 Đặc điểm chung . 24
2.1.3.2 Lưới trung áp ở các khu vực điển hình . 25
2.1.4 Tổn thất điện năng lưới điện tr ung áp các năm qua. 27
2.1.5 Thống kê tình hình sự cố lưới điện trung áp . 28
2.2 Quá trình thực hiện chuyển đổ i lưới trung áp thành cấp 22 KV. 29
2.2.1 Kết quả thực hiện. 29
2.2.2 Những khó khăn c ần khắc phục . 32
2.3 Kết luận và kiến nghị 33
Chương III: Đánh gi á hi ệu quả của việc c huyển đổi lưới điện trung áp về cấp
22KV trong giai đoạn vừa qua, phương hướng phát triển đến năm 2020.
3.1 Phương pháp luận, công c ụ đánh giá hiệu quả kinh tế - kĩ thuật. 35
3.1.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật . 35
3.1.2 Tiêu chuẩn kinh tế . 35
3.1.2.1 Chỉ tiêu tỉ số lợi nhuận / chi phí (B/C). 36
3.1.2.2 Thời gian hoà vốn (TP) 36
3.1.2.3 Tỷ lệ hoàn vốn nội tại ( IRR ) . 37
3.1.2.4 Chỉ tiêu hiện tại của lãi ròng (NPV) . 38
3.1.2.5 Chi phí biên dài hạn (LRMC) . 39
3.1.3 Phương pháp nghiên cứu trong đề tài . 40
3.1.4 Những l ý thuyết và công c ụ sử dụng đánh giá. 41
3.1.4.1 Dự báo nhu cầu phụ tải . 41
3.1.4.2 Tóm tắt nội dung một vài phương pháp dự báo nhu cầu điện. 41
3.1.5 Xây dựng hàm chi phí tính toán hàng năm c ho lưới điện trung áp . 43
3.1.5.1 Một vài giả thiết khi tính toán. 43
3.1.5.2 Tổng vốn đầu tư để xây dựng hệ thống c ung c ấp điện. 44
3.1.5.3 Chi phí vận hành bảo dưỡng . 44
3.1.5.4 Chi phí tổn thất điện năng . 44
3.1.6 Các điều kiện đưa vào sử dụng đánh giá. 45
3.1.6.1 Đơn giá xây dựng . 45
3.1.6.2 Giá điện . 45
3.1.6.3 Hệ số chiết khấu, năm gốc quy đổi . 45
3.1.6.4 Thời gian sử dụng công suất lớn nhất và thời gian t ổn thất công suất l ớn
nhất. 45
3.2 Tính toán hiệu quả các phương án cải tạo lưới trung áp giai đoạn đến 2020
cho một số khu vực đi ển hình. 46
3.2.1 Tính toán cho khu vực mật độ phụ tải cao . 48
3.2.1.1 Tính toán cho khu vực quận Ho àn Kiếm. 48
3.2.1.2 Tính toán cho khu vực Quận Phú Nhuận. 55
3.2.1.3 Nhận xét về kết quả tính toán cho c ác khu vực có mật độ phụ t ải cao. 59
3.2.2 Tính toán cho khu v ực có mật độ phụ tải trung bình. 60
3.2.2.1 Tính toán cho khu vực huyện Đông Hưng . 60
3.2.2.2 Tính to án cho khu vực huyện Diên Khánh . 66
3 .2 .2 .3 Nhận xé t kết quả tính to án khu vực mật độ ph ụ t ải tr ung bì nh . 71
3.3.3 Tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 73
3.2.3.1 Tính toán cho Huyệ n Vị Xuyê n - Tỉnh Hà Giang. 73
3.2.3.2 Tính toán cho khu vực Huyện Krông Nô. 80
3.2.3.3 Nhận xét kết quả tính toán cho khu vực có mật độ phụ tải thấp. 86
Chương IV: Các gi ải pháp thực hiện việc chuyển đổi cấp trung áp về 22KV giai
đoạn đến năm 2020.
4.1 Đặt vấn đề. 86
4.2 Các giải pháp thực hi ện trong giai đoạn đế n năm 2020 . 90
4.2.1 Các nguyên tắc cơ bản. 90
4.2.2 Giải pháp về trạm ng uồn. 91
4.2.3 Giải pháp về trạm phân phối . 92
4.2.4 Giải pháp về đường dây. 93
4.2.4.1 Lưới trung áp 35kV. 93
4.2.4.2 Lưới trung áp khu vực điện áp 15,10,6 kV. 94
4.3 Lộ trình giảm thi ểu số cấp điện áp lưới trung áp . 94
4.3.1 Lộ trình giảm thiểu số cấp điện áp khu vực miền Bắc . 94
4.3.2 Lộ trình giảm thiểu số cấp điệ n khu vực miền Tr ung và miền Nam. 95
Chương V: Áp dụng cải tạo và phát triển Thành Phố Sơn Tây- Tỉnh Hà Tây giai
đoạn 2015.
5.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây . 97
5.1.1 Đặc điểm tình hình . 97
5.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Sơn Tây. 98
5.1.3 Phương hướng chủ yế u phát triển kinh tế - xã hội của Thành Phố Sơn Tây
giai đoạn đến năm 2015. 98
5.2 Hiện trạng lưới điện trung áp Thành phố Sơn Tây . 100
5.2.1 Nguồn và trung tâm c ấp điện. 100
5.2.2 Hệ thống lưới điện trung áp. 100
5.2.3 Nhận xét về lưới điện và t ình hình cung c ấp điện hiện tại . 101
5.2.4 Dự báo nh u cầu điện và phân vùng phụ tải . 101
5.2.4.1 Lựa chọ n phương pháp dự báo nhu cầu điện. 101
5.2.4.2 Phân vùng phụ tải . 104
5. 3 Tình hình chuyể n đổi lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về c ấp đi ện áp
22KV giai đoạn đến năm 2015. 105
5.3.1 Quá trình xây dựng và cải tạo lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây. 105
5.3.2 Tổ ng hợp vốn đầu tư xây mới, cải tạo lưới điện toàn Thành Phố giai đoạn
đến năm 2015 109
5.4 Các giải pháp thực hiệ n chuyển đổi lưới điện trung áp Thành Phố Sơn Tây về
cấp đi ện áp 22 KV giai đoạn đến năm 2015. 110
5.4.1 Đặt vấn đề. 110
5.4.2 Các giải pháp thực hiện trong giai đoạn đế n 2015 . 110
Chương VI: Kết luận chung. 113
Tài li ệu tham kh ảo.
Phụ l ục
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/-images-nopreview.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42434/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
phụ tải cao và trung bình, để xem xét tốc độ cải tạo nhanh, trung bình và kéo dài,
tốc độ nào phù hợp với từng mật độ phụ tải cũng nhƣ hiện trạng lƣới điện khu vực
đó.
c. Khu vực miền núi nơi có phụ tải thấp.
- Khu vực miền núi miền Trung và Tây Nguyên; hiện tỷ trọng lƣới 22kV bao gồm
cả lƣới vận hành và lƣới đã đƣợc xây dựng theo tiêu chuẩn 22kV, chiếm tỷ trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
cao từ (60 80%). Hiện nay, khu vực này lƣới 35kV cấp điện cho các trạm trung
gian 35/10-15-22kV, lƣới phân phối là các cấp điện áp 10,15,22kV.
- Khu vực miền Núi phía Bắc; đối với khu vực này hiện tỷ trọng lƣới 35kV chiếm tỷ
trọng áp đảo (70 80%), lƣới 35kV là cấp trung gian cấp điện cho các trạm trung
gian 35/10kV hay 35/6kV cấp điện cho các khu vực thị trấn (thị tứ), việc cấp điện
cho các thôn bản vùng sâu, vùng xa chủ yếu dùng lƣới 35kV, lƣới 10(6)kV chỉ tồn
tại các khu vực thị trấn huyện.
Đối với khu vực này đề tài đề cập xem xét hai khu vực:
+ Huyện Vị Xuyên - Tỉnh Hà Giang có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cấp điện lớn,
yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện ở mức thấp, đề tài nghiên cứu các phƣơng án nhƣ
phƣơng án xây mới, cải tạo lƣới điện hữu thành lƣới điện 22kV; phƣơng án xây
mới, cảo tạo lƣới điện hiện hữu thành lƣới 35kV; phƣơng án tồn tại cả lƣới 35,
22kV, khi xét từng khu vực nhỏ chỉ tồn tại một cấp điện áp trong đó khu vực đô thị,
khu công nghiệp phát triển lƣới 22kV, khu vực vùng sâu, vùng xa phát triển lƣới
35kV.
+ Huyện Krông Nô - Tỉnh Đak Nông có mật độ phụ tải nhỏ, bán kính cung cấp điện
lớn, đề tài nghiên cứu các phƣơng án nhƣ tốc độ cải tạo nhanh, trung bình và
phƣơng án không chuyển đổi cấp điện áp. Đề tài xem xét phƣơng án nào phù hợp
với từng mật độ phụ tải cũng nhƣ hiện trạng lƣới điện khu vực xét.
3.2.1 Tính toán cho khu vực mật độ phụ tải cao:
3.2.1.1 Tính toán cho khu vực quận Hoàn Kiếm:
Quận Hoàn Kiếm là quận đặc trƣng cho lƣới điện Thành phố Hà Nội với
mật độ phụ tải cao, lƣới trung áp tồn tại cả 3 cấp điện áp, trong đó là lƣới 6,10,22kV
trong gian đọan tới định hƣớng phát triển lƣới trung áp thành phố có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
a) Hiện trạng lƣới điện quận Hoàn Kiếm:
Hiện tại công suất cực đại Pmax = 89MW.
Quận Hoàn Kiếm đƣợc cung cấp bởi nguồn điện từ trạm Bờ Hồ, Trần Hƣng Đạo,
Yên Phụ và trạm Giám.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
- Trạm 110kV Yên Phụ công suất 2 x 40 MVA – 110/22/6kV, cấp điện cho các phụ
tải phía bắc quận Hoàn Kiếm (2 lộ 6kV và 3lộ 22kV).
- Trạm 110kV Trần Hƣng Đạo công suất (2x 63MVA – 110/22/10kV cấp điện cho
các hộ phụ tải phía Nam Quận (4 lộ 10kV)).
- Trạm 110 kV Bờ Hồ công suất 2 x 63MVA – 110/22/6kV cấp điện cho trung tâm
quận và phụ tải phía Đông của Quận (3 lộ 6kV và 5lộ 22kV).
- Trạm 110kV Giám công suất 2 x 63MVA – 110/22/6kV cấp điện cho các hộ phía
Tây Quận (5 lộ 6kV).
Bảng 3.1. Tổng hợp khối lƣợng lƣới trung áp Quận Hoàn Kiếm.
Hạng mục
Khối lƣợng lƣới điện
Đƣờng dây (km) Trạm biến áp (trạm/MVA)
1. Lƣới 6kV 61,7 161/75,475
Tỷ trọng % 8 31 (theo dung lƣợng)
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 52,52 67/35,385
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 6kV 9,18 94/40,09
2. Lƣới 10kV 17,7 90/41,64
Tỷ trọng (%) 8 17
a. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 22kV 12,83 41/19,01
b. Lƣới thiết kế tiêu chuẩn 10kV 4,87 49/22,63
3. Lƣới 22kV 128 200/127,73
Tỷ trọng % 62 52 (theo dung lƣợng)
Tổng cộng: 207,4 451/244,845
Bảng 3.2. Hiện trạng tải và tổn thất điện áp các tuyến đƣờng dây.
TT Tên đƣờng dây Tiết diện/chiềudài đƣờng trục (km) Pmax(KW) ∆U (%)
I Tr.Trần Hƣng Đạo
1 Lộ 971 XLPE-300,240,150,120/6,2 3.400 1,39
2 Lộ 978 XLPE-300,240,150,120/3,9 5.800 1,5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
3 Lộ 985 XLPE-300,240,150,120/3,2 4.400 0,93
4 Lộ 991 XLPE-300,240,150,120/4,3 5.800 1,65
II. Trạm Yên phụ
1 Lộ 671 XLPE-300,240,150,120/8,6 2.700 4,27
2 Lộ 672 XLPE-300,240,150,120/13,7 4.200 10,57
3 Lộ 481 XLPE- -240/8 6.800 0,74
4 Lộ 482 XLPE-240,70/8,3 3.700 0,42
5 Lộ 479 XLPE-240/8,5 2.600 0,3
III Trạm Gián
1 Lộ 674 XLPE-400,240, 120/13,7 3.100 7,78
2 Lộ 673 XLPE-240,70,50/5,6 2.800 3,9
3 Lộ 672 XLPE-400,240, 120/4,47 3.200 2,62
4 Lộ 679 XLPE-400,240/5,9 1.200 1,3
5 Lộ 677 XLPE-240,185,120,7/6,7 3.500 4,3
IV Trạm Bờ Hồ
1 Lộ 673 XLPE-240,185,120,7/4,1 3.400 2,56
2 Lộ 672 XLPE-240,150,120,95/2,6 2.800 1,34
3 Lộ 671 XLPE-300,240,120,95/5,4 3.800 3,77
4 Lộ 485 XLPE-240/3,9 6.100 0,33
5 Lộ 480 XLPE-300,240/4,4 5.100 0,31
6 Lộ 475 XLPE-300,240/13,4 8.100 1,48
7 Lộ 472 XLPE-240,70/8,3 4.400 1,5
8 Lộ 481 XLPE-300,140/7,1 4.900 0,48
Nhƣ vậy, hiện nay lƣới 6 kV khu vực quận Hoàn Kiếm có 2 lộ không đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu điện, dung lƣợng TBA phân phối đến năm 2020.
Hạng mục Đơn vị 2006 2010 2015 2020
1. Điện thƣơng phẩm Triệu KWh 380 545 711 928
2. Pmax MW 89 124 158 201
3. Tổng dung lƣợng trạm
phân phối
KVA 244.185 322.035 402.035
(Ƣớc)
500.035
(ƣớc)
b. Các phƣơng án phát triển lƣới điện quận Hoàn Kiếm đến năm 2020:
- Phƣơng án I :
Mật độ phụ tải quận Hoàn Kiếm là rất lớn, việc cải tạo và phát triển lƣới điện dựa
trên ý tƣởng sớm hoàn thành việc cải tạo lƣới 6,10kV thành lƣới 22kV.
Đối với phƣơng án này tiến độ cải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 6,10kV thành 22kV. Cải tạo 14,05km đƣờng dây 6,10kV thành
lƣới 22kV, 94 trạm/40,09MVA Trạm 6/0,4kV thành 22/0,4kV, 49 trạm /22,63
MVA trạm 10/0,4kV thành 22/0,4KV. Đồng thời xây dựng mới 55,16km cáp
nguầm 22kV và 77,85 MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2011 – 2015:
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây
và trạm biến áp nhƣ sau: 37,67km cáp ngầm 22kV và 80MVA trạm 22/0,4kV.
+ Giai đoạn 2016 – 2020:
Trên địa bàn Quận chỉ phát triển lƣới 22kV. Khối lƣợng xây dựng mới đƣờng dây
và Trạm biến áp là 42,77km cáp ngầm 22kV và 98 MVA trạm 22/0,4KV.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
Bảng 3.4 Nguồn cấp cho Quận Hoàn Kiếm Phƣơng án I.
Trạm
110KV
2006 2010 2015 2020
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
C.suất
MVA
Điện áp
(KV)
Bờ Hồ 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Tr.Hƣng
Đạo
2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10 2 x 63 110/22/10
Giám 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Yên
Phụ
2 x 40 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6 2 x 63 110/22/6
Phúc
Tân
- - - - - - 2 x 63 110/22
- Phƣơng án II:
Việc cải tạo và phát triển lƣới điện trên ý tƣởng từng bƣớc chuyển đổi lƣới 6,10kV
thành lƣới 22kV, tuy nhiên ở phƣơng án này cải tạo tiến độ chậm hơn phƣơng án I,
với phƣơng án này tiến độ cải tạo nhƣ sau:
+ Giai đoạn 2006 – 2010:
Cải tạo toàn bộ lƣới 6kV thành lƣới 22kV. Khối lƣợng cải tạo đƣờng dây và trạm
biến áp gồm 9,18km đƣờng dây 6kV thành 22kV, 94 trạm/40,09MVA trạm 6/0,4
kV thành 22/0,4kV, khối lƣợng xây dựng mới 62,16km cáp ngầm 22kV và 63,6
MVA trạm 22/0,4kV...