giongnhuthachsanh
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Đánh giá hiệu quả hoạt động của nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt làm phân bón hữu cơ Cầu Diễn - Hà Nội
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 7
1. Tính cấp thiết của đề tài 7
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 8
3. Mục tiêu của đề tài 9
4. Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tà 9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA MỘT DỰ ÁN. 10
1.1. Tổng quan về đánh giá hiệu quả dự án. 10
1.1.1. Đánh giá hiệu quả là gì? 10
1.1.2. Một số phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự án. 11
1.1.2.1. Phương pháp phân tích chi - phí lợi ích (CBA) 11
1.1.2.2. Phương pháp CBA định tính 11
1.1.2.3. Phương pháp phân tích chi phí - hiệu quả 11
1.1.2.4. Phương pháp phân tích đa mục tiêu . 12
1.1.2.5. Phương pháp CBA chú trọng tới phân phối. 12
1.2. Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế của một dự án. 12
1.2.1. Hiệu quả tài chính. 12
1.2.2. Hiệu quả kinh tế. 14
1.2.3. Mối quan hệ giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế . 15
1.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA) trong đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. 16
1.3.1. Khái quát về phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA) . 16
1.3.1.1. Khái niệm về phân tích chi phí - lợi ích (CBA). 16
1.3.1.2. Mục đích của việc sử dụng CBA . 17
1.3.1.3. Trình tự các bước cơ bản thực hiện phân tích chi phí - lợi ích (CBA). 18
1.3.1.4. Một số mặt hạn chế khi thực hiện phân tích chi phí - lợi ích (CBA). 21
1.3.2. Các tiêu chí sử dụng khi đánh gía hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự án. 22
1.3.2.1. Sự lựa chọn giữa các chỉ tiêu. 23
1.3.2.2. Các tiêu chí sử dụng khi đánh giá hiệu quả của một dự án. 23
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT LÀM PHÂN BÓN HỮU CƠ CẦU DIỄN. 26
2.1. Lịch sử hình thành. 26
2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. 26
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực nhà máy. 26
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của dân cư tại khu vực nhà máy hoạt động. 31
2.3. Mô tả công nghệ, thiết bị và quy trình chế biến rác thải thành phân hữu cơ. 33
2.3.1. Công nghệ và quy trình chế biến rác. 33
2.3.2. Thiết bị . 36
2.3.3. Các thành phần có trong rác thải tại nhà máy . 38
2.4. Đánh giá hoạt động của nhà máy. 40
2.4.1. Quy trình vận hành. 40
2.4.2. Sản phẩm. 41
2.4.3. Nhân công. 42
2.4.4. Những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động của nhà máy . 42
2.5. Các tác động đến môi trường trong quá trình hoạt động của nhà máy. 44
2.5.1. Tác động tới môi trường không khí và tiếng ồn. 45
2.5.2. Tác động tới môi trường nước. 46
2.5.3. Tác động tới môi trường đất. 49
2.5.4. Tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực. 50
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT LÀM PHÂN BÓN HỮU CƠ CẦU DIỄN. 51
3.1. Phân tích các khoản chi phí và lợi ích cùa nhà máy. 51
3.1.1. Phân tích chi phí. 51
3.1.1.1. Chi phí đầu tư ban đầu. 51
3.1.1.2. Chi phí vận hành. 55
3.1.1.3. Các khoản chi phí về mặt xã hội - môi trường. 55
3.1.2. Phân tích lợi ích . 57
3.1.2.1. Doanh thu từ việc bán phân. 57
3.1.2.2. Danh thu từ bán các phế thải có thể tái chế được . 57
3.1.2.3. Doanh thu từ bù giá chôn lấp rác. 58
3.1.2.4. Những lợi ích về mặt xã hội - môi trường. 58
3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động của nhà máy. 59
3.2.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế. 59
3.2.2. Đánh giá hiệu quả xã hội - môi trường. 61
3.3. Những giải pháp và kiến nghị. 62
3.3.1. Các giải pháp về phía cơ quan quản lý. 62
3.3.2. Các giải pháp từ phía nhà máy. 63
3.3.3. Các giải pháp đối với cộng đồng dân cư 64
KẾT LUẬN 66
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-15-chuyen_de_danh_gia_hieu_qua_hoat_dong_cua_nha_may.0DEMQtbmt7.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-50116/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
phẩm mà còn ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân.Do lượng rác thải của thành phố liên tục gia tăng trong khi đó hoạt động của nhà máy chưa mang lại hiệu quả cao cho nên nhà máy đã được nâng cấp theo Quyết định đầu tư số 2370/QĐ - UB ngày 16/6/1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội với mục tiêu nâng cao công suất và chất lượng xử lý rác thải sinh hoạt, đảm bảo vệ sinh môi trường, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động và nâng cao chất lượng phân bón hữu cơ phục vụ cho nông nghiệp.
Đến năm 2002 nhà máy được đầu tư nâng cấp bằng nguồn vốn ODA của chính phủ Tây Ban Nha với công suất xử lý là 50.000 tấn rác thải/năm để sản xuất ra 13.260 tấn phân vi sinh bằng công nghệ ủ kỵ khí cưỡng bức. Từ khi nâng cấp cho tới nay nhà máy vẫn trong quá trình hoạt động tốt và mang lại hiệu quả cao.
2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực nhà máy.
Điều kiện địa hình.
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt làm phân bón hữu cơ Cầu Diễn nằm trên địa bàn xã Tây Mỗ và Xuân Phương thuộc huyện Từ Liêm, cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 18 km về phía Tây theo đường Láng - Hoà Lạc. Tổng diện tích của nhà máy hiện nay khoảng 4 ha.
Địa hình khu vực nhà máy nói chung bằng phẳng với cốt cao tuyệt đối khoảng 6.5m. Các công trình đường xã và nhà cửa được xây dựng trên nền đắp cao hơn. Điểm đặc trưng về mặt địa hình ở đây là sự có mặt của con sông Nhuệ - một nhánh của sông Hồng. Lưu lượng dòng chảy và mực nước của sông Nhuệ phụ thuộc vào sông Hồng và chế độ bơm tưới tiêu phục vụ nông nghiệp khu vực hai bờ sông. Hàng năm có hai thời điểm mực nước đạt cực đại là 3.75m vào tháng 2 và 3.91m vào tháng 7, hai thời điểm mực nước cực tiểu là 3.18m vào tháng 5 và tháng 12. Xung quanh xí nghiệp là đồng ruộng, ao hồ, cách xa khu dân cư của địa phương ngoại trừ một số ít nhà ở của dân cư trên đường từ thị trấn Cầu Diễn vào xí nghiệp.
Phía Tây của xí nghiệp là bãi rác Tây Mỗ với diện tích khoảng 11ha đã đóng bãi năm 2000, việc bố trí bãi rác bên cạnh xí nghiệp một mặt có ưu điểm là thuận tiện cho khâu cung cấp nguyên liệu cho quá trình chế biến nhưng mặt khác có bất lợi là gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường trong khu vực nói chung và đối với xí nghiệp nói riêng.
Đặc điểm khí hậu.
Địa điểm khu vực xí nghiệp thuộc địa bàn Hà Nội và trạm khí tượng gần nhất là trạm Láng và căn cứ theo số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng TCVN 4088 - 85, khí hậu của khu vực nhà máy như sau:
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình năm:
Nhiệt độ trung bình 3 tháng mùa nóng (tháng 6, 7, 8):
Nhiệt độ trung bình 3 tháng mùa lạnh (tháng 12, 1, 2):
Nhiệt độ cực đại tuyệt đối:
Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối:
Nhiệt độ cực đại trung bình mùa nóng:
nhiệt độ cực đại trung bình mùa lạnh:
23.4 °C
28.6 °C
17.2 °C
41.6 °C
3.1 °C
32.2 °C
14.5 °C
Độ ẩm tương đối của không khí:
Độ ẩm trung bình năm:
Độ ẩm trung bình 3 tháng mùa nóng:
Độ ẩm trung bình 3 tháng mùa lạnh:
83 %
83.7 %
81.7 %
Gió
Hướng gió chủ đạo:
Vận tốc gió trung bình năm:
Vận tốc gió trung bình 3 tháng mùa nóng:
Vận tốc gió trung bình 3 tháng mùa lạnh:
Vận tốc gió cực đại có thể xảy ra:
Đông - Nam2.4 m/s
2.4 m/s
2.5 m/s
4.3 m/s
Mưa
Lượng mưa trung bình hàng năm:
Lượng mưa trung bình của 3 tháng mùa nóng:
lượng mưa trung bình của 3 tháng mùa lạnh:
Lượng mưa cực đại trong 60 phút:
1661 mm
282 mm
21 mm
93.4 mm
Nắng
Tổng số giờ nắng trong năm:
Số ngày quang mây/nhiều mây:
1646 h
18.6/193.3
Bảng 2.1: Một số yếu tố khí hậu từng tháng trong năm của khu vực nhà máy
(Tại trạm Láng - Hà Nội)
TT
Tháng
Các yếu tố
1
2
3
4
5
6
1
Nhiệt độ trung bình, °C
16.6
17.1
19.9
23
27.1
28.7
2
Nhiệt độ cực đại trung bình, °C
20.4
20.4
23.1
27.3
31.7
32.8
3
Nhiệt độ cực tiểu trung bình, °C
13.8
14.7
17.5
20.8
23.9
25.5
4
Độ ẩm tương đối trung bình, %
80
84
88
87
83
83
5
Lượng mưa trung bình, mm
18
25
46
84
192
240
6
Tổng giờ nắng, h
85
54
47
93
189
160
7
Vận tốc gió trung bình, m/s
2.4
2.7
2.7
2.9
2.7
2.4
TT
Tháng
Các yếu tố
7
8
9
10
11
12
Cả năm
1
Nhiệt độ trung bình, °C
28.8
28.3
27.2
24.6
21.1
23.4
23.4
2
Nhiệt độ cực đại trung bình, °C
32.2
32
30.9
28.8
25.6
27.3
27.3
3
Nhiệt độ cực tiểu trung bình, °C
25.7
25.4
24.3
21.6
18.2
20.5
20.5
4
Độ ẩm tương đối trung bình, %
83
85
85
81
81
83
83
5
Lượng mưa trung bình, mm
296
310
258
125
47
1661
1661
6
Tổng giờ nắng, h
195
184
178
186
148
1646
1646
7
Vận tốc gió trung bình, m/s
2.6
2.1
2
2.1
2.2
2.4
2.4
(Nguồn: Báo cáo tác động môi trường: “Dự án nâng cấp nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt làm phân bón hữu cơ Cầu Diễn - Hà Nội”)
Điều kiện địa chất công trình và thuỷ văn.
Địa chất
Theo kết quả khảo sát địa chất của Công ty Tư vấn Đầu tư Xây dựng Giao thông công chính tháng 3 năm 1996, địa tầng khu vực gồm có các lớp từ trên xuống như sau:
Lớp 1: Sét pha màu nâu vàng có chiều dầy 0,6 đến 1,6 m. Lớp này bị bóc hết trong trong khu bãi rác.
Lớp 2: Bùn sét pha màu xám đen, xám tro có lẫn hữu cơ xen kẹp các ổ cát pha, cát bụi. Chiều dầy của lớp này từ 3,4 đến 5,4 m
Lớp 3: Cát bụi màu xám tro, xám đen hay bão hoà nước. Lớp này hiện có ở diện tích hiện có của xí nghiệp, trong khu bãi rác không có lớp này.
Lớp 4: Sét màu vàng nhạt xám trắng trạng thái nửa cứng, lớp này chỉ gặp ở khu vực bãi rác.
Lớp 5: Sét pha màu nâu vàng, xám trắng, chiều dầy khoảng 3,2 m, lớp này chỉ gặp ở khu bãi rác.
Trong khu bãi rác, rác được lấp ở độ sâu là 3 - 4 m và độ cao là 2 - 6 m so với cốt của hiện tại của xí nghiệp.
Thuỷ văn
Hà Nội có nhiều sông lớn chảy qua như sông Hồng, sông Đuống, sông Nhuệ, sông Cầu, sông Cà Lồ và sông Công. Chiều dài các sông qua địa phận Hà Nội như sau: sông Hồng 35 km, sông Đuống 25 km, sông Nhuệ 15 km và các sông Cầu, Cà Lồ và sông Công dài khoảng 60 km. Khu vực nội thành và các huyện ven nội thành nằm giữa hai con sông là sông Hồng và sông Nhuệ, mực nước sông Hồng dao động từ 2m đến 12m.
Khu vực nhà máy gần sông Nhuệ, mực nước sông Nhuệ vào khoảng 5,37 m đến 5,63 m. Các sông trong nội thành như sông sông Tô Lịch, sông Sét, sông Lừ và sông Kim Ngưu hiện tại đều nối vào sông Nhuệ và mực nước của các con sông này phụ thuộc vào sông Nhuệ.
Hệ sinh thái động vật và thực vật.
Hệ sinh thái thực vật ở đây chủ yếu là cây lương thực lúa nước, một số nơi có các ruộng rau như rau muống, cây hoa màu. Trong các nhà dân có các vườn hoa quả như chuối cam, chanh, táo..Động vật chủ yếu là động vật nuôi trong nhà như gà, vịt, lợn…
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của dân cư tại khu vực nhà máy hoạt động.
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt làm phân bón hữu cơ Cầu Diễn nằm trên địa bàn xã Tây Mỗ và xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Qua việc thu thập thông tin tui đã tổng hợp được một số các đặc điểm về kinh tế xã hội của khu vực nhà máy như sau.
Bảng 2.2: Đặc điểm về dân cư tại khu vực nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt làm phân bón hữu cơ Cầu Diễn (năm 2007)
Các đ