hoang_thu_phong
New Member
Download Đề tài Đánh giá khái quát hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty cổ phần may Hưng Yên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
DANH MỤC VIẾT TẮT 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Hưng Yên 6
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty Cổ phần May Hưng Yên 6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 6
1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính, quyền hạn 8
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ 8
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh: 9
1.3. Đặc điểm về sản xuất 9
1.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất 9
1.3.2. Năng lực sản xuất và cơ cấu sản phẩm 10
1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 10
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 12
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 12
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 13
1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty 16
1.5.1 Quy mô lao động: 16
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực 16
1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân 17
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 17
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh 17
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 19
2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần may Hưng Yên 19
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần may Hưng Yên 20
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 24
2.4. Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng 26
2.5. Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán 26
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 28
4.1. Những thuận lợi và khó khăn chung 28
4.1.1. Thuận lợi 28
4.1.2. Khó khăn 29
4.2. Đánh giá khái quát về công tác quản trị 29
4.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý 29
4.2.2. Về phát triển thị trường 30
4.3. Đánh giá về bộ máy Kế toán 31
4.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán 31
4.3.2. Về hình thức sổ 31
4.3.3. Về phân công lao động kế toán. 32
4.3.4 Về trang thiết bị 32
4.4. Đánh giá về công tác kế toán NVL, CCDC 33
4.4.1. Ưu điểm 33
4.4.2. Nhược điểm 36
PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 39
5.1. Lý do chon đề tài 39
5.2. Vấn đề cần giải quyết 39
5.3. Phương hướng giải quyết 39
KẾT LUẬN 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
PHỤ LỤC 42
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Công ty TNHH Thành Hưng
Công ty CP may Hưng Việt (25%)
Công ty may Phố Hiến (50%)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN T.GIÁM ĐỐC
Xí nghiệp may III
Xí nghiệp may II
Xí nghiệp may IV
Xí nghiệp may V
Xí nghiệp hoàn thành
Xí nghiệp cắt
Công ty CP Tiên Hưng (51%)
Công ty CP Bảo Hưng
Văn phòng công ty
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
1.5.1 Quy mô lao động:
Tính đến ngày 02/03/2009, công ty cổ phần may Hưng Yên có 2060 cán bộ quản lý và công nhân viên. Giảm 78 lao động so với cuối năm 2008, do vậy số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty như sau:
- Ban Tổng Giám đốc: 3
- Chánh văn phòng: 1
- Giám đốc xí nghiệp: 6
- P. Giám đốc xí nghiệp: 8
- Trưởng phòng: 6
- Phó phòng: 13
- Nhân viên: 76
- Công nhân sản xuất: 1878
- Công nhân phục vụ: 57
- Giáo viên mầm non: 8
- Bác sĩ: 1
- Y sỹ: 3
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực
Công ty liên tục tuyển lao động để đào tạo, đồng thời cho phép các xí nghiệp được chủ động tuyển lao động theo mùa vụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất và giao hàng.
Về công tác đào tạo nghề: Giáo trình đào tạo được chuyển từ đào tạo toàn diện, dài ngày sang đào tạo tiểu tác, ngắn hạn, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với thực hành và sản xuất nên đã giải quyết kịp thời việc thiếu lao động trong công ty và tạo ra năng suất cho học sinh sau khi đào tạo. Ngoài việc tổ chức đào tạo cho công nhân phổ thông, công ty còn tổ chức lớp đào tạo cho cán bộ viên chức để nâng cao trình độ quản lý.
1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân
Công ty đang cố gắng tạo công ăn việc làm và duy trì mức lương 2.500.000đ/người/tháng cho người lao động
Do đặc điểm của ngành may mặc, sản xuất gia công và theo thời vụ nên trong quá trình sản xuất cần làm giãn và làm them giờ nên công tác thi đua khen thưởng luôn được đổi mới để kích thích tinh thần làm việc của công nhân. Ngoài hình thức động viên bằng tinh thần thì công ty còn tăng cường thực hiện khen thưởng bằng vật chất, vì vậy công nhân lao động thường làm việc với tình thần hăng say nhất.
Ngoài ra công ty còn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, nâng cao chất lượng bữa ăn ca cho công nhân.
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ
Sản phẩm gia công của công ty may Hưng Yên chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu trong đó thị trường chủ yếu là Mỹ, EU, Nhật, và một số nước khác trong đó:
- Thị trường Mỹ chiếm 55%
- Thị trường EU chiếm 30%
- Thị trường Nhật Bản chiếm 10%
- Thị trường các nước khác chiếm 5%
Một số khách hàng chính của công ty
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình HĐKD của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
1
Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1
Bố trí cơ cấu tài sản:
-
Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản
57,15%
54,11%
-
Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản
42,85%
45,89%
1.2
Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
-
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
56,67%
47,57%
-
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
43,33%
52,43%
2
Tỷ suất sinh lời
2.1
Tỷ suất sinh lời/ Tổng doanh thu:
-
Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Doanh thu
9,50%
16,00%
-
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Doanh thu
7,00%
11,50%
2.2
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:
-
Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Tổng tài sản
17,12%
21,00%
-
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Tổng tài sản
12,565
15,20%
2.3
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Nguồn vốn CSH
31,45%
32,30%
Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy công ty có sự tăng trưởng trong năm 2008, vượt qua những khó khăn của tình hình năng lượng cũng như tình hình tài chính thế giới. Giá trị tài sản của công ty tăng 14,040 tỷ với tỷ lệ tăng 15, 91%. Cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của công ty đều tăng, tuy nhiên do sự tăng không đồng đều nên có thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn tăng tỷ trọng trong khi đó tài sản dài hạn lại giảm tỷ trọng. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do công ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả giảm 3,617 tỷ, tương ứng tỷ lệ 9,1% trong khi đó nguồn vốn chủ sở lại tăng 17,658 tỷ. Trong sự tăng lên của vốn chủ sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 8 tỷ thông qua đợt phát hành tăng cổ phiếu năm 2008.
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy có sự giảm đáng kể doanh thu của năm 2008 so với doanh thu của năm 2007, giảm 36,269 tỷ so với năm 2007. Tuy nhiên khi tính toán các chỉ số ta lại thấy sự tăng lên của tỷ suất sinh lời và kết quả lợi nhuận năm 2008 lại lớn hơn năm 2007 với số tiền 9,001 tỷ. Điều này do năm 2008 công ty có thu nhập lớn từ hoạt động tài chính với số tiền 7,033 tỷ.
Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động gia công may mặc xuất khẩu doanh thu từ hoạt động gia công xuất khẩu chiếm 92,58% trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN
2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần may Hưng Yên
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc; Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần may Hưng Yên
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty, thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. ...
Download Đề tài Đánh giá khái quát hoạt động quản lý và công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty cổ phần may Hưng Yên miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
DANH MỤC VIẾT TẮT 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Hưng Yên 6
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty Cổ phần May Hưng Yên 6
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 6
1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính, quyền hạn 8
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ 8
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh: 9
1.3. Đặc điểm về sản xuất 9
1.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất 9
1.3.2. Năng lực sản xuất và cơ cấu sản phẩm 10
1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 10
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 12
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 12
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 13
1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty 16
1.5.1 Quy mô lao động: 16
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực 16
1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân 17
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 17
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh 17
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 19
2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần may Hưng Yên 19
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần may Hưng Yên 20
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 24
2.4. Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng 26
2.5. Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán 26
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 28
4.1. Những thuận lợi và khó khăn chung 28
4.1.1. Thuận lợi 28
4.1.2. Khó khăn 29
4.2. Đánh giá khái quát về công tác quản trị 29
4.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý 29
4.2.2. Về phát triển thị trường 30
4.3. Đánh giá về bộ máy Kế toán 31
4.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán 31
4.3.2. Về hình thức sổ 31
4.3.3. Về phân công lao động kế toán. 32
4.3.4 Về trang thiết bị 32
4.4. Đánh giá về công tác kế toán NVL, CCDC 33
4.4.1. Ưu điểm 33
4.4.2. Nhược điểm 36
PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 39
5.1. Lý do chon đề tài 39
5.2. Vấn đề cần giải quyết 39
5.3. Phương hướng giải quyết 39
KẾT LUẬN 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
PHỤ LỤC 42
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
n tài chínhCông ty TNHH Thành Hưng
Công ty CP may Hưng Việt (25%)
Công ty may Phố Hiến (50%)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN T.GIÁM ĐỐC
Xí nghiệp may III
Xí nghiệp may II
Xí nghiệp may IV
Xí nghiệp may V
Xí nghiệp hoàn thành
Xí nghiệp cắt
Công ty CP Tiên Hưng (51%)
Công ty CP Bảo Hưng
Văn phòng công ty
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
1.5.1 Quy mô lao động:
Tính đến ngày 02/03/2009, công ty cổ phần may Hưng Yên có 2060 cán bộ quản lý và công nhân viên. Giảm 78 lao động so với cuối năm 2008, do vậy số lượng cán bộ công nhân viên trong công ty như sau:
- Ban Tổng Giám đốc: 3
- Chánh văn phòng: 1
- Giám đốc xí nghiệp: 6
- P. Giám đốc xí nghiệp: 8
- Trưởng phòng: 6
- Phó phòng: 13
- Nhân viên: 76
- Công nhân sản xuất: 1878
- Công nhân phục vụ: 57
- Giáo viên mầm non: 8
- Bác sĩ: 1
- Y sỹ: 3
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực
Công ty liên tục tuyển lao động để đào tạo, đồng thời cho phép các xí nghiệp được chủ động tuyển lao động theo mùa vụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất và giao hàng.
Về công tác đào tạo nghề: Giáo trình đào tạo được chuyển từ đào tạo toàn diện, dài ngày sang đào tạo tiểu tác, ngắn hạn, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với thực hành và sản xuất nên đã giải quyết kịp thời việc thiếu lao động trong công ty và tạo ra năng suất cho học sinh sau khi đào tạo. Ngoài việc tổ chức đào tạo cho công nhân phổ thông, công ty còn tổ chức lớp đào tạo cho cán bộ viên chức để nâng cao trình độ quản lý.
1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân
Công ty đang cố gắng tạo công ăn việc làm và duy trì mức lương 2.500.000đ/người/tháng cho người lao động
Do đặc điểm của ngành may mặc, sản xuất gia công và theo thời vụ nên trong quá trình sản xuất cần làm giãn và làm them giờ nên công tác thi đua khen thưởng luôn được đổi mới để kích thích tinh thần làm việc của công nhân. Ngoài hình thức động viên bằng tinh thần thì công ty còn tăng cường thực hiện khen thưởng bằng vật chất, vì vậy công nhân lao động thường làm việc với tình thần hăng say nhất.
Ngoài ra công ty còn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, nâng cao chất lượng bữa ăn ca cho công nhân.
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ
Sản phẩm gia công của công ty may Hưng Yên chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu trong đó thị trường chủ yếu là Mỹ, EU, Nhật, và một số nước khác trong đó:
- Thị trường Mỹ chiếm 55%
- Thị trường EU chiếm 30%
- Thị trường Nhật Bản chiếm 10%
- Thị trường các nước khác chiếm 5%
Một số khách hàng chính của công ty
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình HĐKD của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
1
Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1
Bố trí cơ cấu tài sản:
-
Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản
57,15%
54,11%
-
Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản
42,85%
45,89%
1.2
Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
-
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
56,67%
47,57%
-
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
43,33%
52,43%
2
Tỷ suất sinh lời
2.1
Tỷ suất sinh lời/ Tổng doanh thu:
-
Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Doanh thu
9,50%
16,00%
-
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Doanh thu
7,00%
11,50%
2.2
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:
-
Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Tổng tài sản
17,12%
21,00%
-
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Tổng tài sản
12,565
15,20%
2.3
Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Nguồn vốn CSH
31,45%
32,30%
Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy công ty có sự tăng trưởng trong năm 2008, vượt qua những khó khăn của tình hình năng lượng cũng như tình hình tài chính thế giới. Giá trị tài sản của công ty tăng 14,040 tỷ với tỷ lệ tăng 15, 91%. Cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của công ty đều tăng, tuy nhiên do sự tăng không đồng đều nên có thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn tăng tỷ trọng trong khi đó tài sản dài hạn lại giảm tỷ trọng. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do công ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả giảm 3,617 tỷ, tương ứng tỷ lệ 9,1% trong khi đó nguồn vốn chủ sở lại tăng 17,658 tỷ. Trong sự tăng lên của vốn chủ sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 8 tỷ thông qua đợt phát hành tăng cổ phiếu năm 2008.
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy có sự giảm đáng kể doanh thu của năm 2008 so với doanh thu của năm 2007, giảm 36,269 tỷ so với năm 2007. Tuy nhiên khi tính toán các chỉ số ta lại thấy sự tăng lên của tỷ suất sinh lời và kết quả lợi nhuận năm 2008 lại lớn hơn năm 2007 với số tiền 9,001 tỷ. Điều này do năm 2008 công ty có thu nhập lớn từ hoạt động tài chính với số tiền 7,033 tỷ.
Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động gia công may mặc xuất khẩu doanh thu từ hoạt động gia công xuất khẩu chiếm 92,58% trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN
2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần may Hưng Yên
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc; Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc tính thuế:
+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần may Hưng Yên
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty, thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. ...