Download Luận văn Đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái Hậu Giang
MỤCLỤC
CHƯƠNG 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
GIỚI THIỆU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊNCỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiêucứu đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.2. Căncứ khoahọc và th ực tiễn: . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊNCỨU: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.1Mục tiêu nghiêncứutổng quát: . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.2.Mục tiêu nghiêncứucụ thể: . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.3.CÁC GIẢTHUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂUHỎI NGHIÊNCỨU: . . . 3
1.3.1.Các giả thuyếtcần kiểm định: . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.3.2. Câuhỏi nghiêncứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐITƯỢNG NGHIÊNCỨUCỦA ĐỀTÀI: . . . . . . . 4
1.4.1. Phạm vi nghiêncứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.4.2. Đốitượng nghiêncứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.5.LƯỢC KHẢOTÀILIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀTÀI: . . . . . . . . 5
CHƯƠNG 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
PHƯƠNGPHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . . . . . . . . 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1.1.Các khái niệmcơbảnvề dulịch: . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1.2. Dulịch sinh tháibềnvững: . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU: . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.1. Phương pháp thu th ậpsố liệu: . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.2. Phương pháp phân tíchsố liệu: . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.3.Mô hìnhtổng thể đề tài nghiêncứu: . . . . . . . . . . . . . . 17
CHƯƠNG 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ TIỀMNĂNG PHÁT TRIỂN DULỊCHHẬU
GIANG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.1. ĐIỀU KIỆNTỰ NHIÊN VÀCƠSỞVẬT CHẤT HẠTẦNG: . . . . . . . 18
3.1.1. Điều kiệntự nhiên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.1.2. Hệ th ốnghạtầngkỹ thuật: . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.2. ĐIỀU KIỆN KINHTẾ - XÃHỘI:. . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.1. Điều kiện kinhtế xãhội . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.2. Nguồn nhânlực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3.3.THỰCTRẠNG HOẠT ĐỘNG DULỊCH: . . . . . . . . . . . . . 25
3.3.2. Doanh thu và GDP dulịch. . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
3.3.3. Đầutư phát triển dulịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
3.3.4. Cơsởvật chấtkỹ thuật dulịch . . . . . . . . . . . . . . . . 30
3.4.TÀI NGUYÊN DULỊCH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3.4.1. Dulịch sinh thái, miệtvườn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3.4.2. Các di tíchlịchsửvăn hoá. . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
3.4.3. Nghề thủ công truyền thống. . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.4.4. Lễhội. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
CHƯƠNG 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
ĐÁNH GIÁMỨC ĐỘ HÀI LÒNGCỦA DU KHÁCH ĐỐIVỚISẢN PHẨM
DULỊCH SINH THÁIHẬU GIANG . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂMVỀ DU KHÁCH : . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.1. Giới tính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.2. Độ tuổi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.3. Nơicư trúcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
4.1.4. Thu nhậpcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
4.1.5.Mục đích chính đi dulịchcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . 47
4.1.6. Nghề Nghiệp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
4.1.7. Phương tiện du khách đến dulịchtạiHậu Giang : . . . . . . . . . . 49
4.1.8. Thời điểm dulịchcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . 50
4.1.9. Phương tiện thông tin biết đến dulịch : . . . . . . . . . . . . . 51
4.1.10. Thói quen đi dulịchcủa du khách:. . . . . . . . . . . . . . 51
4.2. XÁC ĐỊNH CÁC NHÂNTỐ QUAN TRỌNG TÁC ĐỘNG ĐẾNSỰ THAM
QUAN DULỊCH SINH THÁICỦA DU KHÁCH ĐẾNHẬU GIANG: . . . . . 53
4.2.1. Nhântốvềcơsởlưu trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
4.2.2. Nhântốvềsựhưởng thụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
4.2.3. Nhântốvềsự chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
4.3. ĐÁNH GIÁMỨC ĐỘ HÀILÒNGCỦA DU KHÁCH ĐỐIVỚI CÁCYẾU
TỐCẤU THÀNH NÊNSẢN PHẨM DULỊCH SINH THÁI ỞHẬU GIANG: . . . 56
4.3.1. Về kháchsạn, nhà nghỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
4.3.2. Về quàlưu niệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
4.3.3. Về món ăn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
4.3.4. Về phụcvụcủa nhân viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.3.6. Vềsứchấpdẫncủa các điểm dulịch: . . . . . . . . . . . . . . 61
4.3.7. Về hoạt động vui chơi giải trítại điểm: . . . . . . . . . . . . . 62
4.3.8. Về môi trườngtự nhiên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
4.4. KHẢNĂNG CHI TIÊUCỦA DU KHÁCH: . . . . . . . . . . . . . 64
4.4.1. Chi phívận chuyển trung bình/khách: . . . . . . . . . . . . . . 64
4.4.2. Chi phí ănuống trung bình/khách . . . . . . . . . . . . . . . 65
4.4.3. Chi phílưu trú trung bình/ khách: . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.4.4. Chi phí mua quàlưu niệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.4.5. Chi phí vé vàocổng vàhướngdẫn viên hay nhân viên phụcvụ: . . . . . 67
4.4.6. Chi phí du hànhcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . . 68
4.5. ĐÁNH GIÁSỰTHỎAMÃNVỀ CHI PHÍCỦA DU KHÁCH . . . . . . 71
4.5.1. Đốivới khách địa phương . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
4.5.1. Đốivới khách trongnước . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
4.8. PHẢN ỨNGCỦA DU KHÁCH. . . . . . . . . . . . . . . . . 73
CHƯƠNG 5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DULỊCH SINH THÁI ỞHẬU GIANG . . . . . . 75
5.1.TỒNTẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.1.1. Tồntại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.1.2. Ngu y ên nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.2.CƠSỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
5.2.1. Quan điểm, địnhhướng phát triểncủa ngành dulịchtỉnhHậu Giang . . . 77
5.2.2. Những đánh giá, quan điểm, nhận xétcủa du khách . . . . . . . . . 83
5.3. MATRẬN SWOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
5.3.1. Điểmmạnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
5.3.2. Điểmy ếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
5.3.3. Cơhội. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
5.3.4. Thách thức: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
5.3.5. Ma trận phân tích SWOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
5.4.MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤTLƯỢNG VÀ PHÁT TRIỂN
DULỊCH SINH THÁI ỞTỈNHHẬU GIANG (dựa trên ma trận SWOT) : . . . . 93
CHƯƠNG6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
6.1.KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
6.2. KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Cần Thơ là nguồn du khách chủ yếu của Hậu Giang.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -46- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Bảng 4.1: NƠI CƯ TRÚ CỦA DU KHÁCH
NHÓM KHÁCH NƠI CƯ TRÚ SỐ QUAN SÁT TỶ LỆ
Người %/nhóm %/Tổng mẫu
Nhóm 1 Hậu Giang 15 100 25
(Khách địa
phương) Tổng cộng 15 100 25
Nhóm 2 1. TP.HCM 1 2,2 1,7
(Khách trong
nước) 2. Bạc Liêu 1 2,2 1,7
3. Đồng Tháp 1 2,2 1,7
4. Bến Tre 1 2,2 1,7
5. Kiên Giang 2 4,4 3,3
6. Sóc Trăng 1 2,2 1,7
7. Cà Mau 2 4,4 3,3
8. Vĩnh Long 5 11,1 8,3
9. Cần Thơ 30 66,7 50
10. An Giang 1 2,2 1,7
Tổng cộng 41 100 75
Tổng cộng 60 100
Nguồn: 60 mẫu phỏng vấn
4.1.4. Thu nhập của du khách:
Thu nhập cá nhân là yếu tố quan trọng, quyết định rất lớn việc đi du lịch
cũng như sự chi tiêu của du khách. Dựa vào biểu bảng phân tích về mức thu nhập
hàng tháng của khách du lịch (Bảng 4.2), ta thấy mức thu thập từ 1.500.000 đến
3.000.000 đồng là chiếm đa số trên cả hai đối tượng khách địa phương và nội địa.
Xét từng đối tượng thì khách địa phương có mức thu nhập trên chiếm 46% trong
tổng du khách địa phương. Mức thu nhấp dưới 1,5 triệu đồng chiếm 20% và cũng
tương đương đối với số người có mức thu nhập từ 3 đến 4,5 triệu đồng, số mức
thu nhập trên 4,5 triệu chiếm 14%; Đối với khách nội địa thì nhóm thu nhập 1,5 –
3 triệu chiếm 50% và từ 3 – 4,5 triệu đồng chiếm 29%. Nhìn chung, số khách du
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -47- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
lịch nội địa có mức thu nhập trung bình cao hơn khách địa phương. Điều này
cũng hợp lý vì để đi du lịch thì chúng ta cần có tiền, đi càng xa thì cần nhiều
tiền hơn. Do đó, khách du lịch từ tỉnh khách đến có mức thu nhập cao hơn khách
địa phương là điều bình thường. Ngoài ra, mức thu nhập này cũng là cơ sở để
chúng ta định giá của các dịch vụ du lịch, cũng như cung cấp cho du khách
những dịch vụ tương xứng với khả năng của du khách.
Bảng 4.2: THU NHẬP CỦA KHÁCH DU LỊCH
THU NHẬP
KHÁCH ĐỊA PHƯƠNG KHÁCH NỘI ĐỊA
SỐ QUAN
SÁT
(người)
TỶ LỆ
%
SỐ QUAN
SÁT
(người)
TỶ LỆ
%
Từ 1.500.000đ trở xuống 3 20 7 17
Từ 1.500.000 - 3.000.000đ 7 46 21 50
Từ 3.000.000 - 4.500.000đ 3 20 12 29
Từ 4.500.000 - 6.500.000đ 1 7 2 4
Trên 6.500.000đ 1 7 0 0
Tổng cộng 15 100 42 100
Nguồn: 60 mẫu phỏng vấn
4.1.5. Mục đích chính đi du lịch của du khách:
Mục đích du lịch sẽ được thể hiện qua chi tiêu. Do đó, xác định mục đích
cũng là nhằm tìm ra nhóm khách để thỏa mãn nhu cầu, mục đích du lịch thực sự
của họ. Qua phân tích trên, phần lớn là du khách trẻ. Số du khách này đa số đều
đi du lịch với mục đích là thư giản, vui chơi là chính (Hình 4.3), chiếm 40 mẫu
(66,7%), trong đó khách nội địa có chiếm 46,7%, và khách địa phương chiếm
20%. Tiếp theo, du khách đi du lịch Hậu Giang qua thăm thân nhân, bạn bè
chiếm 16,7%. Mục đích du lịch là học tập, nghiên cứu chiếm 8,3% ; mục đích đi
công tác chiếm 3,3%, và mục đích khác là 5%. Vậy là trong số khách đi du lịch
Hậu Giang, không có người đi với mục đích là kinh doanh hay hội nghị, triển
lãm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -48- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
0
12
1 0 1 0 15
28
9 20
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Học
tập,
nghiên
cứu
Du lịch Thăm
người
thân,
bạn bè
Kinh
doanh
Đi
công
tác
Hội
nghị,
triễn
lãm
Khác
Mục đích chính
T
ần
số
Khách trong nước
Khách địa phương
Hình 4.3: BIỂU ĐỒ MỤC ĐÍCH CHÍNH ĐI DU LỊCH CỦA DU KHÁCH
4.1.6. Nghề Nghiệp :
Để tìm hiểu rõ về nhu cầu của du khách, ta nên xét thêm về nghề nghiệp
của họ. Mỗi nghề nghiệp cũng sẽ thể hiện ước muốn du lịch riêng của du khách.
Dựa vào biểu bảng 4.3, ta thấy đa số du khách là viên chức nhà nước và nhân
viên văn phòng, cụ thể được phân tích trên tổng số khách như sau : nhân viên
chiếm 44,1%, viên chức nhà nước chiếm 18,6%, nhóm 5 là sinh viên, nội trợ
chiếm 15,3%, nhóm lao động phổ thông chiếm 13,6% và nhóm ít nhất là những
người tự kinh doanh chiếm 8,5%. Điều này cho thấy ta nên chú trọng vào nhóm
khách là nhân viên, viên chức nhà nước trong việc đề ra các dự án vui chơi, giải
trí, khu du lịch.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -49- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Bảng 4.3: BIỂU BẢNG NGHỀ NGHIỆP CỦA DU KHÁCH
NGHỀ
KHÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
KHÁCH
TRONG NƯỚC
TỔNG SỐ
KHÁCH
Số người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1- Viên chức nhà
nước
6 40 5 11,4 11 18,6
2- Nhân viên 4 26,7 22 50 26 44,1
3- Tự kinh doanh 2 13,3 3 6,8 5 8,5
4- Lao động phổ
thông
2 13,3 6 13,6 8 13,6
5- Sinh viên, nội
trợ, không đi làm
1 6,7 8 18,2 9 15,3
Tổng cộng 15 100 44 100 59 100
Nguồn: 60 mẫu phỏng vấn
4.1.7. Phương tiện du khách đến du lịch tại Hậu Giang :
Phương tiện vận chuyển là yếu tố cấu thành chi phí du lịch của du khách.
Tùy theo loại phương tiện và hình thức đi mà chi phí cho việc đi lại này nhiều
hay ít. Hãy quan sát biểu đố phương tiện vận chuyển của du khách (hình 4.4) bên
dưới để thấy rõ phương tiện mà họ sử dụng khi đến Hậu Giang.
16
38
0
6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Xe ô tô Xe gắn máy Tàu Khác
T
ần
số
Hình 4.4: BIỂU ĐỒ PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN CỦA DU KHÁCH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -50- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Đa phần du khách đến Hậu Giang bằng xe gắn máy với 38 người (63,3%),
kế đến là xe ô tô có 16 người (26,7%) và phương tiện khách là 10%. Không có
du khách nào đến Hậu Giang bằng tàu du lịch. Đây là điểm hạn chế cần lưu ý vì
Hậu Giang là tỉnh có hệ thống sông ngòi chằng chịt, rất thuận lợi cho việc phát
triển giao thông đường thủy nhưng thực tế thì không có du khách nào đến đây
bằng tàu. Do đó, chúng ta cần chú ý trong việc đề ra giải pháp phát triển cơ sở hạ
tầng hợp lý.
4.1.8. Thời điểm du lịch của du khách:
Thời gian là yếu tố ràng buộc rất lớn đến việc đi du lịch. Nhiều người có
tiền nhưng họ khó có thể đi đây đi đó vì không có thời gian rỗi cho việc này hay
thời gian rất ít, không thể đi xa hơn ngoài nơi họ đang sống và làm việc. Do đó,
sẽ có nhiều thời điểm du lịch khác nhau tùy vào nghề nghiệp của từng người.
Biểu đồ 4.5 sẽ cho ta thấy rõ về các thời điểm đi du lịch khác nhau cùng với
cường độ của nó.
32
19
12
7
0
5
10
15
20
25
30
35
Cuối tuần Lễ, tết Nghỉ hè Khác
T
ần
số
Hình 4.5: BIỂU ĐỒ THỜI ĐIỂM ĐI DU LỊCH
Thời điểm thường đi du lịch của du khách là yếu tố quan trọng trong việc
xác định tính thời vụ của du lịch. Dựa vào biểu đồ trên, cho thấy số du khách
thường đi vào cuối tuần chiếm đa số với 32 người ( 45,7%) ; kế đến là vào dịp lễ,
tết với 19 người (27,1%) ; vào dịp nghỉ hè là 12 người (17,1%), và số du khách
thường đi vào dịp khác là 7 người (10%) như thời gian rãnh rỗi, hay thích thì
đi,…
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -51- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt ...
Download Luận văn Đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái Hậu Giang miễn phí
MỤCLỤC
CHƯƠNG 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
GIỚI THIỆU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊNCỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1. Sựcần thiết nghiêucứu đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.2. Căncứ khoahọc và th ực tiễn: . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊNCỨU: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.1Mục tiêu nghiêncứutổng quát: . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.2.Mục tiêu nghiêncứucụ thể: . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.3.CÁC GIẢTHUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂUHỎI NGHIÊNCỨU: . . . 3
1.3.1.Các giả thuyếtcần kiểm định: . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.3.2. Câuhỏi nghiêncứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐITƯỢNG NGHIÊNCỨUCỦA ĐỀTÀI: . . . . . . . 4
1.4.1. Phạm vi nghiêncứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.4.2. Đốitượng nghiêncứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.5.LƯỢC KHẢOTÀILIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀTÀI: . . . . . . . . 5
CHƯƠNG 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
PHƯƠNGPHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU . . . . . . . . 6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1.1.Các khái niệmcơbảnvề dulịch: . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1.2. Dulịch sinh tháibềnvững: . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU: . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.1. Phương pháp thu th ậpsố liệu: . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.2. Phương pháp phân tíchsố liệu: . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.3.Mô hìnhtổng thể đề tài nghiêncứu: . . . . . . . . . . . . . . 17
CHƯƠNG 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ TIỀMNĂNG PHÁT TRIỂN DULỊCHHẬU
GIANG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.1. ĐIỀU KIỆNTỰ NHIÊN VÀCƠSỞVẬT CHẤT HẠTẦNG: . . . . . . . 18
3.1.1. Điều kiệntự nhiên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.1.2. Hệ th ốnghạtầngkỹ thuật: . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.2. ĐIỀU KIỆN KINHTẾ - XÃHỘI:. . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.1. Điều kiện kinhtế xãhội . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.2. Nguồn nhânlực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3.3.THỰCTRẠNG HOẠT ĐỘNG DULỊCH: . . . . . . . . . . . . . 25
3.3.2. Doanh thu và GDP dulịch. . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
3.3.3. Đầutư phát triển dulịch . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
3.3.4. Cơsởvật chấtkỹ thuật dulịch . . . . . . . . . . . . . . . . 30
3.4.TÀI NGUYÊN DULỊCH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3.4.1. Dulịch sinh thái, miệtvườn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
3.4.2. Các di tíchlịchsửvăn hoá. . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
3.4.3. Nghề thủ công truyền thống. . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.4.4. Lễhội. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
CHƯƠNG 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
ĐÁNH GIÁMỨC ĐỘ HÀI LÒNGCỦA DU KHÁCH ĐỐIVỚISẢN PHẨM
DULỊCH SINH THÁIHẬU GIANG . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂMVỀ DU KHÁCH : . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.1. Giới tính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.2. Độ tuổi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
4.1.3. Nơicư trúcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
4.1.4. Thu nhậpcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
4.1.5.Mục đích chính đi dulịchcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . 47
4.1.6. Nghề Nghiệp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
4.1.7. Phương tiện du khách đến dulịchtạiHậu Giang : . . . . . . . . . . 49
4.1.8. Thời điểm dulịchcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . 50
4.1.9. Phương tiện thông tin biết đến dulịch : . . . . . . . . . . . . . 51
4.1.10. Thói quen đi dulịchcủa du khách:. . . . . . . . . . . . . . 51
4.2. XÁC ĐỊNH CÁC NHÂNTỐ QUAN TRỌNG TÁC ĐỘNG ĐẾNSỰ THAM
QUAN DULỊCH SINH THÁICỦA DU KHÁCH ĐẾNHẬU GIANG: . . . . . 53
4.2.1. Nhântốvềcơsởlưu trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
4.2.2. Nhântốvềsựhưởng thụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
4.2.3. Nhântốvềsự chi tiêu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
4.3. ĐÁNH GIÁMỨC ĐỘ HÀILÒNGCỦA DU KHÁCH ĐỐIVỚI CÁCYẾU
TỐCẤU THÀNH NÊNSẢN PHẨM DULỊCH SINH THÁI ỞHẬU GIANG: . . . 56
4.3.1. Về kháchsạn, nhà nghỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
4.3.2. Về quàlưu niệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
4.3.3. Về món ăn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
4.3.4. Về phụcvụcủa nhân viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.3.6. Vềsứchấpdẫncủa các điểm dulịch: . . . . . . . . . . . . . . 61
4.3.7. Về hoạt động vui chơi giải trítại điểm: . . . . . . . . . . . . . 62
4.3.8. Về môi trườngtự nhiên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
4.4. KHẢNĂNG CHI TIÊUCỦA DU KHÁCH: . . . . . . . . . . . . . 64
4.4.1. Chi phívận chuyển trung bình/khách: . . . . . . . . . . . . . . 64
4.4.2. Chi phí ănuống trung bình/khách . . . . . . . . . . . . . . . 65
4.4.3. Chi phílưu trú trung bình/ khách: . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.4.4. Chi phí mua quàlưu niệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.4.5. Chi phí vé vàocổng vàhướngdẫn viên hay nhân viên phụcvụ: . . . . . 67
4.4.6. Chi phí du hànhcủa du khách: . . . . . . . . . . . . . . . . 68
4.5. ĐÁNH GIÁSỰTHỎAMÃNVỀ CHI PHÍCỦA DU KHÁCH . . . . . . 71
4.5.1. Đốivới khách địa phương . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
4.5.1. Đốivới khách trongnước . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
4.8. PHẢN ỨNGCỦA DU KHÁCH. . . . . . . . . . . . . . . . . 73
CHƯƠNG 5 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DULỊCH SINH THÁI ỞHẬU GIANG . . . . . . 75
5.1.TỒNTẠI VÀ NGUYÊN NHÂN . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.1.1. Tồntại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.1.2. Ngu y ên nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
5.2.CƠSỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77
5.2.1. Quan điểm, địnhhướng phát triểncủa ngành dulịchtỉnhHậu Giang . . . 77
5.2.2. Những đánh giá, quan điểm, nhận xétcủa du khách . . . . . . . . . 83
5.3. MATRẬN SWOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
5.3.1. Điểmmạnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
5.3.2. Điểmy ếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
5.3.3. Cơhội. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
5.3.4. Thách thức: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 90
5.3.5. Ma trận phân tích SWOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
5.4.MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO CHẤTLƯỢNG VÀ PHÁT TRIỂN
DULỊCH SINH THÁI ỞTỈNHHẬU GIANG (dựa trên ma trận SWOT) : . . . . 93
CHƯƠNG6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
6.1.KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
6.2. KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ợc nhiều người trong nước biết đến và hiện tại, giới trẻCần Thơ là nguồn du khách chủ yếu của Hậu Giang.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -46- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Bảng 4.1: NƠI CƯ TRÚ CỦA DU KHÁCH
NHÓM KHÁCH NƠI CƯ TRÚ SỐ QUAN SÁT TỶ LỆ
Người %/nhóm %/Tổng mẫu
Nhóm 1 Hậu Giang 15 100 25
(Khách địa
phương) Tổng cộng 15 100 25
Nhóm 2 1. TP.HCM 1 2,2 1,7
(Khách trong
nước) 2. Bạc Liêu 1 2,2 1,7
3. Đồng Tháp 1 2,2 1,7
4. Bến Tre 1 2,2 1,7
5. Kiên Giang 2 4,4 3,3
6. Sóc Trăng 1 2,2 1,7
7. Cà Mau 2 4,4 3,3
8. Vĩnh Long 5 11,1 8,3
9. Cần Thơ 30 66,7 50
10. An Giang 1 2,2 1,7
Tổng cộng 41 100 75
Tổng cộng 60 100
Nguồn: 60 mẫu phỏng vấn
4.1.4. Thu nhập của du khách:
Thu nhập cá nhân là yếu tố quan trọng, quyết định rất lớn việc đi du lịch
cũng như sự chi tiêu của du khách. Dựa vào biểu bảng phân tích về mức thu nhập
hàng tháng của khách du lịch (Bảng 4.2), ta thấy mức thu thập từ 1.500.000 đến
3.000.000 đồng là chiếm đa số trên cả hai đối tượng khách địa phương và nội địa.
Xét từng đối tượng thì khách địa phương có mức thu nhập trên chiếm 46% trong
tổng du khách địa phương. Mức thu nhấp dưới 1,5 triệu đồng chiếm 20% và cũng
tương đương đối với số người có mức thu nhập từ 3 đến 4,5 triệu đồng, số mức
thu nhập trên 4,5 triệu chiếm 14%; Đối với khách nội địa thì nhóm thu nhập 1,5 –
3 triệu chiếm 50% và từ 3 – 4,5 triệu đồng chiếm 29%. Nhìn chung, số khách du
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -47- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
lịch nội địa có mức thu nhập trung bình cao hơn khách địa phương. Điều này
cũng hợp lý vì để đi du lịch thì chúng ta cần có tiền, đi càng xa thì cần nhiều
tiền hơn. Do đó, khách du lịch từ tỉnh khách đến có mức thu nhập cao hơn khách
địa phương là điều bình thường. Ngoài ra, mức thu nhập này cũng là cơ sở để
chúng ta định giá của các dịch vụ du lịch, cũng như cung cấp cho du khách
những dịch vụ tương xứng với khả năng của du khách.
Bảng 4.2: THU NHẬP CỦA KHÁCH DU LỊCH
THU NHẬP
KHÁCH ĐỊA PHƯƠNG KHÁCH NỘI ĐỊA
SỐ QUAN
SÁT
(người)
TỶ LỆ
%
SỐ QUAN
SÁT
(người)
TỶ LỆ
%
Từ 1.500.000đ trở xuống 3 20 7 17
Từ 1.500.000 - 3.000.000đ 7 46 21 50
Từ 3.000.000 - 4.500.000đ 3 20 12 29
Từ 4.500.000 - 6.500.000đ 1 7 2 4
Trên 6.500.000đ 1 7 0 0
Tổng cộng 15 100 42 100
Nguồn: 60 mẫu phỏng vấn
4.1.5. Mục đích chính đi du lịch của du khách:
Mục đích du lịch sẽ được thể hiện qua chi tiêu. Do đó, xác định mục đích
cũng là nhằm tìm ra nhóm khách để thỏa mãn nhu cầu, mục đích du lịch thực sự
của họ. Qua phân tích trên, phần lớn là du khách trẻ. Số du khách này đa số đều
đi du lịch với mục đích là thư giản, vui chơi là chính (Hình 4.3), chiếm 40 mẫu
(66,7%), trong đó khách nội địa có chiếm 46,7%, và khách địa phương chiếm
20%. Tiếp theo, du khách đi du lịch Hậu Giang qua thăm thân nhân, bạn bè
chiếm 16,7%. Mục đích du lịch là học tập, nghiên cứu chiếm 8,3% ; mục đích đi
công tác chiếm 3,3%, và mục đích khác là 5%. Vậy là trong số khách đi du lịch
Hậu Giang, không có người đi với mục đích là kinh doanh hay hội nghị, triển
lãm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -48- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
0
12
1 0 1 0 15
28
9 20
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Học
tập,
nghiên
cứu
Du lịch Thăm
người
thân,
bạn bè
Kinh
doanh
Đi
công
tác
Hội
nghị,
triễn
lãm
Khác
Mục đích chính
T
ần
số
Khách trong nước
Khách địa phương
Hình 4.3: BIỂU ĐỒ MỤC ĐÍCH CHÍNH ĐI DU LỊCH CỦA DU KHÁCH
4.1.6. Nghề Nghiệp :
Để tìm hiểu rõ về nhu cầu của du khách, ta nên xét thêm về nghề nghiệp
của họ. Mỗi nghề nghiệp cũng sẽ thể hiện ước muốn du lịch riêng của du khách.
Dựa vào biểu bảng 4.3, ta thấy đa số du khách là viên chức nhà nước và nhân
viên văn phòng, cụ thể được phân tích trên tổng số khách như sau : nhân viên
chiếm 44,1%, viên chức nhà nước chiếm 18,6%, nhóm 5 là sinh viên, nội trợ
chiếm 15,3%, nhóm lao động phổ thông chiếm 13,6% và nhóm ít nhất là những
người tự kinh doanh chiếm 8,5%. Điều này cho thấy ta nên chú trọng vào nhóm
khách là nhân viên, viên chức nhà nước trong việc đề ra các dự án vui chơi, giải
trí, khu du lịch.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -49- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Bảng 4.3: BIỂU BẢNG NGHỀ NGHIỆP CỦA DU KHÁCH
NGHỀ
KHÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
KHÁCH
TRONG NƯỚC
TỔNG SỐ
KHÁCH
Số người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1- Viên chức nhà
nước
6 40 5 11,4 11 18,6
2- Nhân viên 4 26,7 22 50 26 44,1
3- Tự kinh doanh 2 13,3 3 6,8 5 8,5
4- Lao động phổ
thông
2 13,3 6 13,6 8 13,6
5- Sinh viên, nội
trợ, không đi làm
1 6,7 8 18,2 9 15,3
Tổng cộng 15 100 44 100 59 100
Nguồn: 60 mẫu phỏng vấn
4.1.7. Phương tiện du khách đến du lịch tại Hậu Giang :
Phương tiện vận chuyển là yếu tố cấu thành chi phí du lịch của du khách.
Tùy theo loại phương tiện và hình thức đi mà chi phí cho việc đi lại này nhiều
hay ít. Hãy quan sát biểu đố phương tiện vận chuyển của du khách (hình 4.4) bên
dưới để thấy rõ phương tiện mà họ sử dụng khi đến Hậu Giang.
16
38
0
6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Xe ô tô Xe gắn máy Tàu Khác
T
ần
số
Hình 4.4: BIỂU ĐỒ PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN CỦA DU KHÁCH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -50- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt
Đa phần du khách đến Hậu Giang bằng xe gắn máy với 38 người (63,3%),
kế đến là xe ô tô có 16 người (26,7%) và phương tiện khách là 10%. Không có
du khách nào đến Hậu Giang bằng tàu du lịch. Đây là điểm hạn chế cần lưu ý vì
Hậu Giang là tỉnh có hệ thống sông ngòi chằng chịt, rất thuận lợi cho việc phát
triển giao thông đường thủy nhưng thực tế thì không có du khách nào đến đây
bằng tàu. Do đó, chúng ta cần chú ý trong việc đề ra giải pháp phát triển cơ sở hạ
tầng hợp lý.
4.1.8. Thời điểm du lịch của du khách:
Thời gian là yếu tố ràng buộc rất lớn đến việc đi du lịch. Nhiều người có
tiền nhưng họ khó có thể đi đây đi đó vì không có thời gian rỗi cho việc này hay
thời gian rất ít, không thể đi xa hơn ngoài nơi họ đang sống và làm việc. Do đó,
sẽ có nhiều thời điểm du lịch khác nhau tùy vào nghề nghiệp của từng người.
Biểu đồ 4.5 sẽ cho ta thấy rõ về các thời điểm đi du lịch khác nhau cùng với
cường độ của nó.
32
19
12
7
0
5
10
15
20
25
30
35
Cuối tuần Lễ, tết Nghỉ hè Khác
T
ần
số
Hình 4.5: BIỂU ĐỒ THỜI ĐIỂM ĐI DU LỊCH
Thời điểm thường đi du lịch của du khách là yếu tố quan trọng trong việc
xác định tính thời vụ của du lịch. Dựa vào biểu đồ trên, cho thấy số du khách
thường đi vào cuối tuần chiếm đa số với 32 người ( 45,7%) ; kế đến là vào dịp lễ,
tết với 19 người (27,1%) ; vào dịp nghỉ hè là 12 người (17,1%), và số du khách
thường đi vào dịp khác là 7 người (10%) như thời gian rãnh rỗi, hay thích thì
đi,…
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DU LỊCH SINH THÁI HẬU GIANG
GVHD: Cô Châu Thị Lệ Duyên -51- SVTH: Nguyễn Minh Nhựt ...