Download miễn phí Đánh giá tình hình phát triển kinh tế xã hội và hiện trạng lưới điện thành phố Điện Biên - Giai đoạn 2004 - 2010
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2004 - 2010
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG
II. HIỆN TRẠNG DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC PHƯỜNG, XÃ
1. Hiện trạng thương mại dịch vụ du lịch
2. Hiện trạng công nghiệp – Tiêủ thủ công nghiệp
3. Công tác xây dựng hạ tầng và quản lý đô thị
4. Công tác sản xuất nông nghiệp- lâm nghiệp
III. PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2004 - 2010
1. Một số nét khái quát về quy hoạch đô thị của Thành phố:
2. Phương hướng phát triển kinh tế
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN
I. NGUỒN ĐIỆN
II. ĐẶC ĐIỂM CÁC LỘ TRUNG THẾ 22KV , 35 KV CẤP ĐIỆN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN
1. Lộ 471 - Tây Điện biên
2. Lộ 473 . Tây quốc lộ 279
3. Lộ 475. Đông quốc lộ 279
4. Lộ 371 . Đi thuỷ điện Thác bay
5. Lộ 373 . Đi Mường ẳng là mạch vòng giữa trạm E21.1 và trạm E21.2
6. Lộ 375 . Đi thuỷ điện Nà lơi
7. Lộ 377 . Đi Huyện Điện biên đông
III. LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 0,4KV VÀ CÔNG TƠ
1. Đường dây 0,4kV
2. Công tơ
IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN HIỆN TẠI
http://s1.luanvan.co/qYjQuXJz1boKCeiU9qAb3in9SJBEGxos/swf/2013/06/25/danh_gia_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_va_hi.59W9oEMiJf.swf luanvanco /luan-van/de-tai-ung-dung-tren-liketly-31266/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN - GIAI ĐOẠN 2004 - 2010CHƯƠNG I :
HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2004 - 2010
I. Đặc điểm tình hình hiện trạng:
Điện biên là một trong những Thành phố của vùng núi Tây bắc mới thành lập.Thành phố có vị trí nằm giữa vùng lòng chảo , bằng phẳng xung quanh bao bọc bằng núi đồi của miền biên giới Tây bắc Tổ quốc và có quốc lộ 279 chạy dọc thành phố nối liền Điện biên với nước bạn Lào.
- Phía Tây giáp với huyện Mường lay.
- Phía Nam giáp với Huyện Điện biên phủ - Nằm trong quần thể khu di tích lịch sử Điện biên.
- Phía Đông giáp với huyện Tuần giáo – Khu vự đồi núi là khu du lịch sinh thái Mường phăng và khu di tích lịch sử hầm Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
Phía Bắc giáp với huyện Điện biên phủ - Khu vực đồi núi.
Tổng diện tích đất đai của Thành phố là 59,8564 km2 , trong đó:
- Đất nông nghiệp 30,6 chiếm :51,1224 %
- Đất công nghiệp 7,8 chiếm : 13,0312 %
- Đất ở đô thị 21,4568 chiếm : 35,8465 %
Về hành chính:
Thành phố Điện biên 08 phường, xã với số dân theo thống kê từ khi mới thành lập năm 2000 là 43863 người. Cho đến nay tính đến ngày 29/02/2004 là 70639 người.
Đặc điểm phân bố dân cư giữa các phường xã không đồng đều. Mật độ cao nhất là phường Mường thanh: 11599,18 ng/km2 , xã có mật độ thấp nhất là Thanh minh 194,94 ng/km2.
(Toàn bộ vị trí địa lý kể trên có bẩn đồ địa lý kèm theo)
II. Hiện trạng diện tích và dân số các phường, xã
(Tính đến 31/4/2002)
Bảng I:
STT
Tên phường, xã
Diện tích (km2)
Dân số
(người)
Mật độ dân số
(Người / km2)
Xã Thanh minh
25,00
4873
194,94
Phường Nông bua
18,00
6441
357,833
Phường Him nam
4,51
11413
2530,599
Phường Mường thanh
1,22
14151
11599,18
Phường Tân thanh
1,59
10335
6500
Phường Nam thanh
3,5625
9329
2618,667
Phường Thanh bình
0,645
6645
10238,83
Phường Thanh trường
5,3289
7452
1398,412
* Về địa hình:
Nhìn chung địa hình toàn khu vực không bằng phẳng. Với đặc điểm địa lý là nơi di tích lịch sử do đó việc quy hoạch đất ở còn nhiều bất cập.
* Về kinh tế:
Thành phố Điện biên là một thành phố còn non trẻ với nền kinh tế phat triển chủ yếu là sản suất nông –lâm nghiệp và du lịch về di tích lịch sử, công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp mô hình còn nhỏ. Kể từ năm 1996 trở lại đây tình hình sản suất nông –lâm nghiệp và xây dựng phát triển vượt bậc , do chính sách của nhà nước đầu tư phát triển khu du lịch về di tích lịch sử , phát triển ngành nghề và trang trại vùng rừng .Đời sống nhân dân được nâng cao ,từng bước phát triển theo quá trình đô thị hoá, một số khu đô thị mới mọc lên theo quy hoạch của thành phố thị xã tạo đà phát triển cho ngành xây dựng .
Hiện trạng thương mại dịch vụ du lịch :
Thương mại là kinh tế mũi nhọn , hoạt động này diễn ra phong phú, sôi động và vận hành khá tốt theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.Tổng mức luân chuyển hàng hoá trên địa bàn tăng, các chợ trung tâm được tổ trức sắp xếp với hệ thống các nhà hàng , ky ốt cơ bản đáp ứng nhu cầu kinh doanh , dịch vụ của nhân dân .
Hoạt động du lịch đang có chuyển biến tích cực. Năm 2000 số lượng khách dến tham quan du lịch tăng gấp 17 lần so với năm 1996. các dịch du lịch cũng phát triển nhanh , nhaats là hệ thống nhà hàng , khách sạn được đầu tư xây dựng với quy mô ngày càng hiện đại.
Nhịp đọ tăng bình quân về Thương mại – Dịch vụ – Du lịch đạt 19% /năm , nguần thu thuế từ lĩnh vực này đạt 69% tổng thu trên địa bàn.
Hiện trạng công nghiệp – Tiêủ thủ công nghiệp:
Các cơ sở sản suất cong nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đã được sắp xếp lại song quy mô còn nhỏ, sản phẩm chủ yếu là vật niệu xây dựng như (gạch đất nung , gạch ốp lát , ngói , cát sỏi) , chế biến nông sản , điện thương phẩm , bia , nước sạch , chế biến gỗ , đồ dùng gia dụng , gia công sắt thép, dẹt thổ cẩm.... với 943 cơ sở sản suất TTCN. Mức tăng trương lĩnh vực này đạt 17%/năm , doanh thu đạt 170 tỷ đồng/ năm , giải quyết hàng nghìn lao động có việc làm.
3. Công tác xây dựng hạ tầng và quản lý đô thị :
Được sự quan tâm của tỉnh , sự đầu tư các thành phần kinh tế , đầu tư của nhân dân , 5 năm qua đã đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn (thị xã ) thành phố Điện biên 982 tỷ đồng . Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật thành phố được tăng cường một bước quan trọng , hệ thống đường giao thông được đầu tư nâng cấp , mở mới 94 km vói số vốn đầu tư gần trăm tỷ đồng , hệ htống cấp nước sạch với nhà máy nước công suất 18.000 m3 / ngày đêm với số vốn đầu tư 83 tỷ đồng , lưới điện trung tâm thị xã bắt đầu được cải tạo, nâng cấp , hệ thống thông tin liên lạc ngày được xây dựng mở rộng và ngày càng hiện đại hoá .. kết cấu hạ tầng xã hội như trụ sở làm việc , trường học trạm xá , bệnh viện , công trình văn hoá phường , nhà ở của nhân dân được đầu tư xây dựng với tốc độ nhanh , quy mô lớn . Xây dựng đầu tư cho khu di tích lịch sử tạo đà phát triển cho ngành du lịch .
Nâng cấp Sân bay Mường thanh từ một chuyến một ngày nên 6-7 chuyến một ngày, phục vụ cho sự phát triển của tỉnh
*Toàn Thàmh phố có 02 khu du lịch sinh thái :
-Khu du lịch Mường thanh
-Khu du lịch Be luông
Bao gồm xây dựng khu vui chơi giải trí , khách sạn , nhà hàng và vùng sinh thái rừng ,hồ nước, tổng diện tích hàng trăm ha
*Thành phố có các cơ quan hành chính sự nghiệp của Tỉnh và Thành phố , được xây dựng dọc theo đường quốc lộ 279.
*Các trường học trong thành phố bao gồm : 11 trường mầm non với tổng số học sinh là 4241, 9 trường tiểu học với tổng số học sinh là 5787 em, 8 trường trung học cơ sở với 5902 em, 3 trường phổ thông trung học số học sinh là 4793 , 02 trường dân tộc nội chú và 01trường đào toạ dạy nghề thuộc trung tâm giáo dục thường xuyên, 01 trường trung cấp tài chính , 01 trường co đẳng sư phạm .
- Trường mầm non :
TT
TÊN TRƯỜNG
VỊ TRÍ
DIỆN TÍCH (m2)
SÔ HỌC SINH
GHI CHÚ
1
Thanh trường
P.Thanh trường
31360
394
2
Nam thanh
P.Nam thanh
42890
401
3
Thanh bình
P.Thanh bình
35590
310
4
Hoa ban
P.Mường thanh
46700
465
5
hoa hồng
P.Mường thanh
35000
381
6
20-10
P.Mường thanh
50000
518
7
Noong bua
P. Noong bua
44500
317
8
7/5
P.Him lam
46000
368
9
Hoa mai
P.Thanh bình
33000
338
10
Chim non
P. Mường thanh
44000
441
11
Thanh minh
X.Thanh minh
46000
308
- Trường tiểu học :
TT
TÊN TRƯỜNG
VỊ TRÍ
DIỆN TÍCH (m2)
SỐ HỌC SINH
G/ CHÚ
1
Thanh trường
P.Thanh trường
52000
439
2
Nam thanh
P.Nam thanh
55000
634
3
Bế Văn Đàn
P.Mường thanh
62000
919
4
Hànội-Điện biên
P.Mường thanh
52600
1297
5
Noong bua
P. Noong bua
56000
365
6
Tô Vĩnh Diện
P.Mường thanh
46000
553
7
Him lam
P. Him lam
63000
743
8
Thanh minh
X. Thanh minh
53000
347
9
Hoàng Văn Nô
P.Mường thanh
45000
381
Trường trung học cơ sở :
TT
TÊN TRƯỜNG
VỊ TRÍ
DIỆN TÍCH (m2)
SÔ HỌC SINH
GHI CHÚ
1
Thanh trường
P. Thanh trường
55000
595
2
Nam trường
P. Nam trường
63000
748
3
Thanh bình
P. Thanh bình
65000
588
4
Mường thanh
P. Mường thanh...