Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
ĐỊNH NGHĨA
Đất đỏ vàng (đất Feralit): là nhóm đất có màu đỏ hay lẫn đỏ do sự tích tụ tương đối của các oxit Fe, Al; nhóm đất này thường xuất hiện dưới những tán rừng mưa nhiệt đới.
FAO Ferralsols
USDA Oxisols
NGUỒN GỐC
Trong điều kiện nhiệt đới ẩm nhờ tác động trực tiếp của nhiệt độ cao và ẩm nhiều cũng như tác động mạnh của thực vật mà khoáng nguyên sinh và một số khoáng thứ sinh bị phá hủy → Mẫu chất
SiO2 và các chất bazơ bị rửa trôi còn oxyt sắt và oxyt nhôm được tích lũy lại tương đối hay tuyệt đối + Chất hữu cơ có nguồn gốc cây thân thảo và cây lá rộng + sinh vật → Đất
Qúa trình ferralit
Giai đoạn ba
Phẫu diện đất
Đất nâu đỏ
Cấu tạo phẫu diện Ð29 như sau:
0-25 cm: màu nâu đỏ; sét; tơi xốp; kết cấu hạt và viên, nhiều rễ cây; chuyển lớp từ từ theo màu sắc nhưng rõ về độ chặt.
25-60 cm: màu nâu đỏ; ẩm; sét; xốp; chặt hơn tầng trên; kết cấu viên; chuyển lớp từ từ theo màu sắc.
60-120 cm: Màu nâu đỏ; ẩm; sét; kết cấu viên; chặt hơn tầng trên.
Số liệu phân tích lý hoá học phẫu diện D29
Đất nâu vàng
Cấu tạo phẫu diện:
0-15 cm: màu nâu vàng sẫm; thịt pha sét; kết cấu viên; chặt; xốp; nhiều rễ cây; chuyển lớp rõ về màu sắc.
15-35 cm: màu nâu vàng; thịt pha sét; kết von tròn khá nhiều (30-40% thể tích); kết cấu viên; ẩm; hơi xốp; còn ít rễ cây.
80-150 cm: màu nâu vàng sẫm; sét; kết von như tầng trên; kết cấu viên và cục nhỏ; ẩm; chặt; ít xốp.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
ĐỊNH NGHĨA
Đất đỏ vàng (đất Feralit): là nhóm đất có màu đỏ hay lẫn đỏ do sự tích tụ tương đối của các oxit Fe, Al; nhóm đất này thường xuất hiện dưới những tán rừng mưa nhiệt đới.
FAO Ferralsols
USDA Oxisols
NGUỒN GỐC
Trong điều kiện nhiệt đới ẩm nhờ tác động trực tiếp của nhiệt độ cao và ẩm nhiều cũng như tác động mạnh của thực vật mà khoáng nguyên sinh và một số khoáng thứ sinh bị phá hủy → Mẫu chất
SiO2 và các chất bazơ bị rửa trôi còn oxyt sắt và oxyt nhôm được tích lũy lại tương đối hay tuyệt đối + Chất hữu cơ có nguồn gốc cây thân thảo và cây lá rộng + sinh vật → Đất
Qúa trình ferralit
Giai đoạn ba
Phẫu diện đất
Đất nâu đỏ
Cấu tạo phẫu diện Ð29 như sau:
0-25 cm: màu nâu đỏ; sét; tơi xốp; kết cấu hạt và viên, nhiều rễ cây; chuyển lớp từ từ theo màu sắc nhưng rõ về độ chặt.
25-60 cm: màu nâu đỏ; ẩm; sét; xốp; chặt hơn tầng trên; kết cấu viên; chuyển lớp từ từ theo màu sắc.
60-120 cm: Màu nâu đỏ; ẩm; sét; kết cấu viên; chặt hơn tầng trên.
Số liệu phân tích lý hoá học phẫu diện D29
Đất nâu vàng
Cấu tạo phẫu diện:
0-15 cm: màu nâu vàng sẫm; thịt pha sét; kết cấu viên; chặt; xốp; nhiều rễ cây; chuyển lớp rõ về màu sắc.
15-35 cm: màu nâu vàng; thịt pha sét; kết von tròn khá nhiều (30-40% thể tích); kết cấu viên; ẩm; hơi xốp; còn ít rễ cây.
80-150 cm: màu nâu vàng sẫm; sét; kết von như tầng trên; kết cấu viên và cục nhỏ; ẩm; chặt; ít xốp.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Tags: khái niệm đất đỏ