Henwas

New Member
Download Chuyên đề Đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lương thực – Thực phẩm Hà Nội

Download miễn phí Chuyên đề Đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lương thực – Thực phẩm Hà Nội





MỤC LỤC
Lời mở đầu 4
PHẦN I. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG CÔNG TY 6
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG CÔNG TY 6
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 6
1.2. Giới thiệu về công ty 7
2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty 8
2.1. Lĩnh vực hoạt động 8
2.2. Năng lực sản xuất 8
3. Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường xuất nhập khẩu 8
3.1. Tình hình xuất khẩu 9
3.2. Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty 10
3.2.1. Tình hình chung 10
3.2.2. Một số thuận lợi 10
3.2.3. Những mặt hạn chế 12
II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CÁC NĂM GẦN ĐÂY (TỪ NĂM 2002-2006) 15
1. Hoạt động đầu tư cho cơ sở vật chất 16
2. Hoạt động đầu tư cho nguồn nhân lực 17
3. Hoạt động đầu tư cho hàng hoa dự trữ 20
4. Hoạt động đầu tư vào nghiên cứu thị trường 22
5. Hoạt động đầu tư vào dịch vụ và sản phẩm 24
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY 28
1.Đánh giá chung 28
2. Thuận lợi và khó khăn của công ty 32
2.1. Một số thuận lợi của công ty 32
2.2. Những mặt hạn chế của công ty 33
PHẦN II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM HÀ NỘI 35
I.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY NHỮNG NĂM TIẾP THEO 35
1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới 35
2. Mục tiêu chủ yếu của công ty trong thời gian tới 36
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG CÔNG TY 37
1. giải pháp chung 37
1.1. Tiếp tục tổ chức và hoàn thiện tốt việc lập kế hoạch 37
1.2. giải pháp về quản lý 38
1.3. Giải pháp triệt để các nguyên tắc hạch toán kinh doanh 39
1.4. Giải pháp đối với việc quản lý bảo dưỡng tài sản cố định 40
2. Tiếp tục đầu tư vào nguồn nhân lực 40
3. Đầu tư nâng cao hiệu quả Marketing nhằm phát triển thị trường 41
4. Đầu tư đa dạng hoá sản phẩm xuất nhập khẩu 43
5. Một số giải pháp về nguồn vốn 44
5.1. Về huy động vốn 44
5.2. Về sử dụng vốn 46
6. Đầu tư vào hàng tồn kho và quản lý hàng nhập kho 48
7. Một số giải pháp khác 49
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 51
1. Về phía công ty 51
2. Về phía Nhà nước 52
KẾT LUẬN 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, không còn là khách hàng chủ yếu và thường xuyên nữa.
Để giải quyết những khó khăn trên, Công ty đã thực hiện công tác nghiên cứu thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài một cách cụ thể để từ đó có những phương án kinh doanh sao cho phù hợp với khả năng hiện tại của Công ty. Đối với khách hàng nội địa của Công ty, Công ty thường áp dụng phương pháp nghiên cứu thị trường bằng cách khảo sát trực tiếp. Bởi vì khoảng cách giữa khách hàng nội địa của Công ty mở rộng không tập trung ở một hay một vài đơn vị ngành nghề mà mở rộng quan hệ với nhiều Công ty khác như: Công ty Hỗ trợ và phát triển công nghệ, Công ty XNK thanh niên thành phố Hồ Chí Minh, Công ty Thương mại Đà Nẵng . Đây là một ưu thế tạo đà cho Công ty phát triển trên thị trường quốc tế.
Đối với việc nghiên cứu thị trường nước ngoài, Công ty thường áp dụng hai phương pháp: nghiên cứu tại bàn và khảo sát thực tế. Việc nghiên cứu tại bàn, Công ty thường thông qua nguồn thông tin chủ yếu là các tài liệu trữ từ những lần xuất nhập khẩu trước đó và các tài liệu có được từ hồ sơ chào hàng của nhà cung cấp truyền thống hay các nhà trung gian môi giới. Ngoài ra, đối với việc nhập khẩu các hàng hoá có tính chất phức tạp và đòi hỏi tiêu chuẩn kỹ thuật cao và có giá trị lớn thì Công ty thường áp dụng phương pháp nghiên cứu thị trường dưới hình thức khảo sát trực tiếp, bằng cách cử một vài càn bộ có nghiệp vụ chuyên ngành để đi sang thị trường của các nhà cung cấp.
Tất cả các thông tin có được từ bước nghiên cứu thị trường được đơn vị tổng hợp lại, sơ bộ lựa chọn thị trường nhập khẩu và lập phương án kinh doanh.
Đầu tư cho công tác nghiên cứu thị trường năm 2002 là 857 triệu VNĐ, năm 2003 là 1.142 triệu VNĐ, tăng 133,26% so với năm 2002. Năm 2004, đầu tư 1.574 triệu VNĐ, đến năm 2005 tổng đầu tư cho công tác nghiên cứu thị trường là 3.273 triệu VNĐ, tăng 207,94% so với năm 2004 do Công ty tập trung vào nghiên cứu thị trường nước ngoài, tăng thị phần từ thị trường bên ngoài nhằm tăng doanh thu cho Công ty. Năm 2006, Công ty tập trung vào nghiên cứu thị trường trong nước với tổng số vốn đầu tư là 5.534 triệu VNĐ, tăng 169,08% so với năm 2005, đây là điều kiện thuận lợi cho Công ty vì thị trường trong nước là một thị trường tiềm năng.
Trong thời gian qua, việc nghiên cứu thị trường xuất nhập khẩu của Công ty chưa được đặt lên hàng đầu và chưa phát huy tốt, Công ty chủ yếu bị động trong việc ký kết hợp đồng nhập khẩu hàng hóa nên Công ty cần có một bộ phận chuyên về Marketing có trình độ, có đầu óc, khi việc nghiên cứu thị trường có khoa học thì Công ty có nhiều cơ hội để lựa chọn các nguồn hàng tốt nhất và mở rộng cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của mình từ đó mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho Công ty.
Hoạt động đầu tư vào dịch vụ và sản phẩm
Tạo ra những hàng hoá, dịch vụ có chất lượng cao, thoả mãn yêu cầu của khách hàng là doanh nghiệp chọn cách phát triển theo chiều sâu và là phương án tiết kiệm nhất
Sản phẩm có chất lượng cao sẽ giúp cho người mua thoả mãn nhu cầu một cách có hiệu quả nhất, qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và lợi thế cạnh tranh về chất lượng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu.
Mặt khác, nếu một sản phẩm không đạt chất lượng có thể gây phiền phức, thậm chí gây nguy hiểm cho người sử dụng, gây mất lòng tin với khách hàng, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hoạt động đầu tư cho dịch vụ bao gồm các hoạt động đầu tư nghiệp vụ bảo đảm cho quá trình kinh doanh xuất, nhập khẩu hàng hoá đạt hiệu quả cao, bao gồm: Tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu các phương tiện, thiết bị, vật tư nông nghiệp; dịch vụ vận chuyển giao nhận hàng hoá và khai thác kho bãi, dịch vụ hàng hải và cung ứng tàu biển; Nhập khẩu trực tiếp, kinh doanh và cung ứng hàng hoá . . .
Hàng hoá và dịch vụ xuất nhập khẩu là vô cùng phong phú, nó được hình thành và phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau. Đối với Công ty, nhiều mặt hàng và loại hình dịch vụ còn rất mới mẻ, nhưng sau khi ra đời đã nhanh chóng phát huy tác dụng, bởi nó phù hợp với yêu cầu và xu hướng phát triển tất yếu của một nền kinh tế mở. Vấn đề ở đây là Công ty cần lựa chọn các mặt hàng và các loại hình dịch vụ phù hợp với những đặc điểm kinh doanh của Công ty, để đảm bảo đầu tư vừa an toàn vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao trong kinh doanh.
Đẩy mạnh kinh doanh xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ là biện pháp rất quan trọng để mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Công ty XNK lương thực thực phẩm Hà Nội trực tiếp thực hiện công tác kinh doanh với các đối tác. Qua việc nghiên cứu thị trường, Công ty tập hợp nhu cầu khách hàng: Dựa trên kết quả của việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu giá cả, phân tích sự biến động của thị trường giá cả. Phòng Thương mại - Dịch vụ sau khi xem xét lại các đơn chào hàng của đơn vị đặt hàng, tiến hành nhận định nhu cầu về quy cách, chủng loại hàng hoá, thời gian nhận hàng để lập biểu đơn hàng. Theo quy định của Công ty, đơn hàng phải chứa đựng những nội dung chủ yếu sau:
Tên hàng.
Quy cách, phẩm chất.
Mẫu mã chủng loại.
Điều kiện giao hàng.
cách thanh toán.
Điều kiện chào giá.
Bao bì đóng gói.
Các đơn chào hàng được kiểm tra lại và được trình lên giám đốc hay phó Giám đốc Công ty xem xét, phê duyệt. Khi trình duyệt đơn hàng, phòng Thương mại - Dịch vụ phải gửi kèm theo báo cáo phân tích lựa chọn những nhà cung cấp để gửi đơn hàng. Đơn hàng phải được gửi ít nhất tới ba nhà cung cấp.
Năm 2002, Công ty đầu tư 1.053 triệu VNĐ cho chất lượng sản phẩm (các loại vật tư hàng hoá, lương thực, vật tư nông nghiệp và chất đốt trong nước, nông sản thực phẩm và vật liệu xây dựng dân dụng) và dịch vụ khách hàng (các dịch vụ vận chuyển giao nhận hàng hoá và khai thác kho bãi, dịch vụ cho thuê văn phòng), và năm 2003, dựa trên nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, Công ty đã đầu tư 1.587 triệu VNĐ, tăng 150,71% so với năm 2002. Năm 2004, tổng đầu tư là 1.982 triệu VNĐ, tăng 124,89% so với năm 2003. Đến năm 2005, nhu cầu về sản phẩm tăng (hàng tiêu dùng, hàng nông - lâm - thuỷ sản. sinh. Chế biến nông sản thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng dân dụng . . .) cùng với tăng chất lượng dịch vụ cho khách hàng như: Tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu các phương tiện, hàng hoá, vật tư nông nghiệp; Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, dịch vụ vận chuyển giao nhận hàng hoá và khai thác kho bãi, dịch vụ hàng hải; Nhập khẩu trực tiếp, kinh doanh và cung ứng hàng hoá, . . . nên Công ty đã đầu tư 3.974 triệu VNĐ cho công tác này, tăng 200,5% so với năm 2004. Năm 2006, tổng đầu tư là 4.125 triệu VNĐ, tăng 103,8% so với năm 2005, tăng không đáng kể này là do hạn chế về sản phẩm, bị động trong khâu phát triển mặt hàng, không nâng cao chất lượng dịch vụ khi nhu cầu ngày một cao của khách hàng.
Công ty còn đầu tư vào một số lĩnh v
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của NHTMCP Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Huyện Quảng Trạch, Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Luận văn Kinh tế 0
D Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Đầu Tư Phát Triển Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước Trên Địa Bàn Tỉnh Bắc Ninh​ Luận văn Kinh tế 0
E Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại BIDV Việt Nam - Đông Đô Luận văn Kinh tế 0
G Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD1 Luận văn Kinh tế 0
K Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh (VPBank) Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top