dongtran8885
New Member
Download Chuyên đề Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Campuchia: Thực trạng và giải pháp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN . 1
LỜI MỞ ĐẦU. 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TỪ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI). 4
I. Cơ sở lý luận về FDI . 4
1. Khái niệm, bản chất , đặc điểm và các hình thức của FDI. 4
1.1. Khái niệm. 4
1.1.1.Khái niệm về đầu tư . 4
1.1.2.Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) . 5
1.1.3. Nguồn gốc và bản chất của FDI. 5
1.2. Đặc điểm của FDI. 6
1.3. Các hình thức FDI . 7
1.3.1 Doanh nghiệp liên doanh . 7
1.3.2 Doanh nghiệp 100% của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàI(FDI). 8
II. Một số lý thuyết của FDI . 8
A.1. Lý thuyết chu kỳ sống. 8
A.2. Lý luận về quyền lợi thị trường . 9
A.3. Lý thuyết về tính không hoàn hảo của thị trường . 9
B. Các lý luận khác về FDI . 10
B.1.Lý luận về chu kỳ sản phẩm. 10
B.2.Quyết cầu thành hữu cơ của đầu tư . 10
B.3.Lý luận về phân tán rủi ro . 10
C.Lý thuyết chiết trung. 11
III. VAI TRÒ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI . 11
IV. XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA FDI. 13
1. FDI tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tỷ trọng vốn đầu tư13
2.Sự phân bố FDI không đều cho các khu vực địa lý. 15
3.Sự chuyển hướng đầu tư trong thời gian gần đây. 16
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả đầu tư
trực tiếp nước ngoài . 18
4.1. Những xu hướng chủ yếu về đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới. 18
4.2.Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước trong
khu vực . 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO CĂMPUCHIA . 20
I. Đặc điểm kinh tế – xã hội- tiềm năng và triển vọng thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào cămpuchia . 20
1. Đặc điểm kinh tế và xã hội . 20
2.Lịch sử hình thành và phát triển về đâu tư trục tiếp nước ngoài (FDI) ở
Cămpuchia . 23
3. Tiềm lực kinh tế và khóa học công nghệ của đầu tư nước ngoài vào
Cămpuchia . 24
II.Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Cămpuchia. 25
1.Khái quát FDI tại Cămpuchia . 25
1.1.Theo nhịp độ đầu tư và tình hình thực hiện. 25
1.2.Theo ngành kinh tế . 26
1.3.Theo hình thức đầu tư . 32
2. Các đối tác đầu tư của đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) vào Cămpuchia . 45
III. Đánh giá tính hính đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Cămpuchia. 54
1. Đánh giá FDI vào Cămpuchi . 54
2.Những tác động của đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế Cặmpuchia . 55
3. Hạn chế và ảnh hưởng tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
phát triển kinh tế - xã hội Cămpuchia. 56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI(FDI) . 57
I.Định hướng thu hút FDI trong giai đoạn hiện này . 57
1. Quan điểm của nhà nước Cămpuchia về thu hút FDI. 57
2. Mục tiêu và định hướng thu hút FDI. 59
II. Những thuận lợi và khó khăn của Cămpuchia trong thu hút FDI. 60
1.Thuận lợi của FDI . 60
2. Sự khó khăn của FDI . 62
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ . 63
1.Nhóm giải pháp về thu hút đầu tư FDI. 63
1.1. Nhóm giải pháp chung của FDI . 63
1.2. Nhóm giải pháp cải thiện tăng cường FDI . 65
2. Các giải pháp chủ yếu để mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả đầu tư
trực tiếp nước ngoài FDI vào Cămpuchia. 66
2.1. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội. 66
2.2. Đẩy mạnh việc thực hiện chiến lược kinh tế mở, phát triển kinh tế thị
trường và thiết lập thị trường đồng bộ . 66
2.3. Xây dựng bộ máy nhà nước các cấp quản lý đầu tư nước ngoài mạnh về
mọi mặt . 67
2.4. Cải tiến các thủ tục hành chính: . 67
2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Cămpuchia . 67
KẾT LUẬN. 68
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
chậm trong ngành thương mại và “khách sạn , hàng cơm ” có thể liên quan
với ngành du lịch của Cămpuchia .
Chuyên đề tốt nghiệp
Sourn Sok Meng - Kinh tế quốc tế 42
Ngành du lịch của Cămpuchia là ngành chính đứng thứ 2 mà cho ngành
kinh tế phát triển đất nước, ngành này có thể thu được nhiều du lịch nước
ngoài vào thăm hoàng gia Cămpuchia ,đây là theo Bộ Dulịch.Cămpuchia đã
thu 786,524 người du lịch nước ngoài năm 2003 nhiều hơn 30% trong năm
2002 .Tổng số này 68% đến bằng máy báy ,còn số này đến băng đường bộ và
đương thuyền ,nhưng tăng nhanh người du lịch là đến bằng đường bộ .Làm
cho sự kiểm tra chặt chẽ với đường bộ này, đặc biệt giữa biến giới
Cămpuchia với Thái lan, số tăng trưởng ngành du lịch này là 16% đến bằng
máy báy ( sân báy Pnom Penh ) có 348,313 du lịch nước ngoài năm 2003
nhiều hơn 5% năm 2002, khi đó sân báy Siêm Riệp đã thu 188,913 người
nước ngoài nhiều hơn năm trước 41%.
Sự tiêu thu của người du lịch nước ngoài đã tăng năm 2003vơi tỷ lệ
chậm hơn năm 2002. Bộ du lịch đã đánh giá rằng tổng tiêu thu của du lịch
nước ngoài đạt được 379 triệu USD năm 2003 từ tỷ lệ 25% của năm 2003 và
33% năm 2002. Lý do chính của sự tăng chậm này giảm hàng ngày từ
9USD /ngày năm 2002 và 8USD/ngày năm 2003. Chính phủ Cămpuchia đã
trình báy rằng chính sách mới bao gồm cả làm vi sa vào nước, đặc biệt là
người lu lịch nước ngoài đến từ các nước ASEAN , tăng sự ồn định cho
người du lịch nước ngoài và mở rộng lên ngành du lịch và tạo khu vực giải trí
.
1.3.Theo hình thức đầu tư
- Đầu tư trong ngành nông nghiệp
Hơn 80% lực lượng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp mặc
dù có sự gia tăng trong những ngành phi nông nghiệp .Tuy nhiên Cămpuchia
phải đối mặt với nhiều thánh thức trong việc phát triển nông nghiệp.Bời vì
các sản phẩm đầu ra của nghành ở mức quá thấp để đắp ứng nhu cầu thị
trường,sự phân bổ mất cân đối về năng suất và phát triển nông nghiệp trong
kế hoạch 5 năm.
Chuyên đề tốt nghiệp
Sourn Sok Meng - Kinh tế quốc tế 42
Trong GDP tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 52% trong năm 1990 xuống
32% trong năm 2002 tộc độ tăng không đáng kê là 6% ,gạo là sản phẩm chủ
yếu trong GDP, nhưng do các thảm hoạ tự nhiên như bảo lụt, sản lượng gạo
giảm. Chính phủ hy vọng răng sẽ tăng đối với một số khu vực năm
2001(9.7%) diện tích đất trông trọt năm 2003 chỉ tăng 0.6% nhưng ước tích
số tăng 11.6% năm2004.Các sản phẩm lâm sản cũng đóng góp phần quang
trọng vào GDP, có sự giảm sút khoảng 32% năm 2004 khi có sự kiểm soát
chặt chẽ để loại trừ các hành động chặt gỗ ,đốt cải trái pháp, chống lại sự tha
hoá đặt được trong nghành lăm nghiệp ,những tiêu chuẩn quy định này sẽ
có hiệu lực từ năm 2004.
Gạo là sản phẩm chính trong ngành nông nghiệp mà đã so sánh vói các
nước láng giêng của Cămpuchia, những ngành sản xuất gạo này vẫn phát
triên rất chậm.
Sự so sánh ngành nô ng ngiệp Cămpuchia với các nước khác tro ng khu
vực (Tón/ Héc ta năm1999- 02/2004)
Cămpuchia Tháilan Lào Phillipine Malasia Myanmar
Việt
năm
Indonesia
Trung
quốc
1.8 2.4 2.7 2.9 3 3.1 3.9 4.3 6.2
Báo cáo từ FAO Production Year book,2002
Số dự án đầu tư vào nghành nông nghiệp đạt cao nhất năm 1996 và
1997, những tốc độ tăng này lại giảm ở mực tiếp theo (1998) do khủng hoảng
kinh tế tái chính khu vực tháng 7 năm1997, tro ng năm1998 số dự án đầu tư
tăng trở lại tuy nhiên lại giảm tro ng năm2003.
Chuyên đề tốt nghiệp
Sourn Sok Meng - Kinh tế quốc tế 42
Dự án đầu tư trong nghành nông nghiệp
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Tông cộng
Số dự án 2 6 26 24 4 12 5 1 3 83
Vốn đầu tư 559,815 6,041,768 118,495,570 65,577,452 51,609,32 63,884,623 9,758,839 400,000 15,654,000 331,981,387
(Báo cáo từ CDC, CIB)
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Sourn Sok Meng - Kinh tÕ quèc tÕ 42
Đầu tư trong ngành nông nghiệp được ưu tiên cao, nó đã thu hút được
sự tham gia của hầu hết các nhà kinh tế Cămpuchia bời vì nó là nghành có
thể được Cămpuchia vươn lên so với các nước láng giêng
Đầu tư tự nhiên tro ng nghành nô ng nghiệp từ 1994 đến năm cuối
2003 được huy động trong nhiều dự án ,bao gồm khu vực trồng lúa,hạt tiêu
đen, bồng, dầu cọ, điều, dầu tương,khoá tây, sắn, vừng, chuối, và giá sức,
thịt lợi, thịt gà, dầu tâm,....các dự án đầu tư trên có vồn đáng kể là
176,468,106$ trong sái sản cố định là 331,981,387$ tạo ra khoảng 41,113
công việc làm.
Trong ngành nông-công nghiệp phục v ụ nông nghiệp c ó các dự án
đầu tư cho chế biến nông sản, bột sắn, da bò, xay xát, mắm cá, ấp trứng, cá
kho chế biến, dầu thực vật, đồn điền dầu tắm....... tổng vốn đăng ký của các
dự án trên là 41,295,000$ trong tái sản cổ định là 61,639,700$ có thể tạo ra
việc làm cho nhân dân 9925người .
Trong 83 dự án nông nghiệp đầu tư vào nghành nông nghiệp thì phần
lớn không hiệu quả bời nhiều mục định và mục tiêu chưa được hoàn thành
giải quyết.
- Đầu tư trong nghành cô ng nghiệp
Đầu từ vào nghành công nghiệp tiến trình hơn nông nghiệp tốc độ
tăng trưởng công nghiệp trung bình hang năm là10% giải đoạn1991-1996 sau
đó giảm nhẹ năm 1997(7.2% tro ng GDP) trong khi đó năm1998 tăng lên
31.8%từ 1998-2000 ngành công nghiệp đóng góp từ 20-25% vào GDP.
Năm 2000 ngành công nghiệp thuốc là ,thực phẩm đồ uống chiếm khoảng
2.4% dệt máy 10% ,xây dựng 7% khai thác mỏ 0.9% theo đánh gia hàng
năm chi khoảng 6% trong số các doanh nghiệp có hơn 20 nhân công,phần
lớn các xi nghiệp lắp ráp sản phẩm là gần Thủ đô PhnomPenh và rất ít xí
nghiệp đặt ở các tỉnh hay vùng nông thôn.
Ngành công nghiệp nhẹ như các xí nghiệp may mặc thực phẩm chế
biến gỗ tạo lên sực tăng trưởng cho ngành này. Ngành dệt may và may mặc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Sourn Sok Meng - Kinh tÕ quèc tÕ 42
phát triển nhanh hơn, chiếm khoảng 63% trong tổng ngành công nghiệp, các
xí nghiệp sản xuất nhìn chung đều có tiêm năng,đồng góp vào GDP tăng từ
13% năm 1990 lên25.5% năm 2000 ngành dệt và may mặc đóng góp vào
GDP tăng tư 2% năm 1994 lên 10% năm 2000. Ngày nay, những ngành này
là có triển vọng nhất là ở Cămpuchia với tộc độ tăng trưởng hàng năm
khoảng 42% giải đoạn 1994-2000 mặc dù khủng hoảng kin h tế khu vực năm
1997-1998 nhưng các ngành này vẫn duy trì được tỷ lệ tăng trưởng cao nhất
(53.5%và 61.8%). Mặc dù hạn ngạch hàng dệt mày và quân áo vào Mỹ bị
giảm năm1999 nhưng quá trình sản xuất vẫn tăng 54.1% và năm 2000 tộc
độ tăng là 35.8% cũng trong thời gian này, Cămpuchia cố cải thiện môi
trường và điều kiện làm việc cho lào động và tổn trọng quyền của người lao
động và cấp thêm 9% hạn ngạch vào Mỹ từ năm 2000-2001.
Ngành quang trọng và lớn thứ 2 là ngành xây dựng ,đóng góp xấp xỉ
30% vào ngành công nghiệp năm 1990,tỷ lễ tăn g trưởng hàng năm (so với
năm trước) trung bình 30% giải đoạn 1993-1996 để theo kịp nhu cầu của địa
phương thì ngành xây dựng đặc biết phát triển năm 1996,với tỷ lễ tăng
trưởng 33.3% so với năm 1995 tro ng khi năm 2000 tỷ lệ tăn g là 12.8% tuy
nhiên ngành này đã giảm sút đột ngột năm 1997-1998 v...
Download Chuyên đề Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Campuchia: Thực trạng và giải pháp miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN . 1
LỜI MỞ ĐẦU. 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TỪ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI). 4
I. Cơ sở lý luận về FDI . 4
1. Khái niệm, bản chất , đặc điểm và các hình thức của FDI. 4
1.1. Khái niệm. 4
1.1.1.Khái niệm về đầu tư . 4
1.1.2.Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) . 5
1.1.3. Nguồn gốc và bản chất của FDI. 5
1.2. Đặc điểm của FDI. 6
1.3. Các hình thức FDI . 7
1.3.1 Doanh nghiệp liên doanh . 7
1.3.2 Doanh nghiệp 100% của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàI(FDI). 8
II. Một số lý thuyết của FDI . 8
A.1. Lý thuyết chu kỳ sống. 8
A.2. Lý luận về quyền lợi thị trường . 9
A.3. Lý thuyết về tính không hoàn hảo của thị trường . 9
B. Các lý luận khác về FDI . 10
B.1.Lý luận về chu kỳ sản phẩm. 10
B.2.Quyết cầu thành hữu cơ của đầu tư . 10
B.3.Lý luận về phân tán rủi ro . 10
C.Lý thuyết chiết trung. 11
III. VAI TRÒ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI . 11
IV. XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA FDI. 13
1. FDI tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tỷ trọng vốn đầu tư13
2.Sự phân bố FDI không đều cho các khu vực địa lý. 15
3.Sự chuyển hướng đầu tư trong thời gian gần đây. 16
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả đầu tư
trực tiếp nước ngoài . 18
4.1. Những xu hướng chủ yếu về đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới. 18
4.2.Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước trong
khu vực . 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO CĂMPUCHIA . 20
I. Đặc điểm kinh tế – xã hội- tiềm năng và triển vọng thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào cămpuchia . 20
1. Đặc điểm kinh tế và xã hội . 20
2.Lịch sử hình thành và phát triển về đâu tư trục tiếp nước ngoài (FDI) ở
Cămpuchia . 23
3. Tiềm lực kinh tế và khóa học công nghệ của đầu tư nước ngoài vào
Cămpuchia . 24
II.Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Cămpuchia. 25
1.Khái quát FDI tại Cămpuchia . 25
1.1.Theo nhịp độ đầu tư và tình hình thực hiện. 25
1.2.Theo ngành kinh tế . 26
1.3.Theo hình thức đầu tư . 32
2. Các đối tác đầu tư của đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) vào Cămpuchia . 45
III. Đánh giá tính hính đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Cămpuchia. 54
1. Đánh giá FDI vào Cămpuchi . 54
2.Những tác động của đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế Cặmpuchia . 55
3. Hạn chế và ảnh hưởng tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
phát triển kinh tế - xã hội Cămpuchia. 56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI(FDI) . 57
I.Định hướng thu hút FDI trong giai đoạn hiện này . 57
1. Quan điểm của nhà nước Cămpuchia về thu hút FDI. 57
2. Mục tiêu và định hướng thu hút FDI. 59
II. Những thuận lợi và khó khăn của Cămpuchia trong thu hút FDI. 60
1.Thuận lợi của FDI . 60
2. Sự khó khăn của FDI . 62
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ . 63
1.Nhóm giải pháp về thu hút đầu tư FDI. 63
1.1. Nhóm giải pháp chung của FDI . 63
1.2. Nhóm giải pháp cải thiện tăng cường FDI . 65
2. Các giải pháp chủ yếu để mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả đầu tư
trực tiếp nước ngoài FDI vào Cămpuchia. 66
2.1. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội. 66
2.2. Đẩy mạnh việc thực hiện chiến lược kinh tế mở, phát triển kinh tế thị
trường và thiết lập thị trường đồng bộ . 66
2.3. Xây dựng bộ máy nhà nước các cấp quản lý đầu tư nước ngoài mạnh về
mọi mặt . 67
2.4. Cải tiến các thủ tục hành chính: . 67
2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Cămpuchia . 67
KẾT LUẬN. 68
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ó 20%. Tỷ lệ giảm như này do từ sự tăng trưởngchậm trong ngành thương mại và “khách sạn , hàng cơm ” có thể liên quan
với ngành du lịch của Cămpuchia .
Chuyên đề tốt nghiệp
Sourn Sok Meng - Kinh tế quốc tế 42
Ngành du lịch của Cămpuchia là ngành chính đứng thứ 2 mà cho ngành
kinh tế phát triển đất nước, ngành này có thể thu được nhiều du lịch nước
ngoài vào thăm hoàng gia Cămpuchia ,đây là theo Bộ Dulịch.Cămpuchia đã
thu 786,524 người du lịch nước ngoài năm 2003 nhiều hơn 30% trong năm
2002 .Tổng số này 68% đến bằng máy báy ,còn số này đến băng đường bộ và
đương thuyền ,nhưng tăng nhanh người du lịch là đến bằng đường bộ .Làm
cho sự kiểm tra chặt chẽ với đường bộ này, đặc biệt giữa biến giới
Cămpuchia với Thái lan, số tăng trưởng ngành du lịch này là 16% đến bằng
máy báy ( sân báy Pnom Penh ) có 348,313 du lịch nước ngoài năm 2003
nhiều hơn 5% năm 2002, khi đó sân báy Siêm Riệp đã thu 188,913 người
nước ngoài nhiều hơn năm trước 41%.
Sự tiêu thu của người du lịch nước ngoài đã tăng năm 2003vơi tỷ lệ
chậm hơn năm 2002. Bộ du lịch đã đánh giá rằng tổng tiêu thu của du lịch
nước ngoài đạt được 379 triệu USD năm 2003 từ tỷ lệ 25% của năm 2003 và
33% năm 2002. Lý do chính của sự tăng chậm này giảm hàng ngày từ
9USD /ngày năm 2002 và 8USD/ngày năm 2003. Chính phủ Cămpuchia đã
trình báy rằng chính sách mới bao gồm cả làm vi sa vào nước, đặc biệt là
người lu lịch nước ngoài đến từ các nước ASEAN , tăng sự ồn định cho
người du lịch nước ngoài và mở rộng lên ngành du lịch và tạo khu vực giải trí
.
1.3.Theo hình thức đầu tư
- Đầu tư trong ngành nông nghiệp
Hơn 80% lực lượng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp mặc
dù có sự gia tăng trong những ngành phi nông nghiệp .Tuy nhiên Cămpuchia
phải đối mặt với nhiều thánh thức trong việc phát triển nông nghiệp.Bời vì
các sản phẩm đầu ra của nghành ở mức quá thấp để đắp ứng nhu cầu thị
trường,sự phân bổ mất cân đối về năng suất và phát triển nông nghiệp trong
kế hoạch 5 năm.
Chuyên đề tốt nghiệp
Sourn Sok Meng - Kinh tế quốc tế 42
Trong GDP tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 52% trong năm 1990 xuống
32% trong năm 2002 tộc độ tăng không đáng kê là 6% ,gạo là sản phẩm chủ
yếu trong GDP, nhưng do các thảm hoạ tự nhiên như bảo lụt, sản lượng gạo
giảm. Chính phủ hy vọng răng sẽ tăng đối với một số khu vực năm
2001(9.7%) diện tích đất trông trọt năm 2003 chỉ tăng 0.6% nhưng ước tích
số tăng 11.6% năm2004.Các sản phẩm lâm sản cũng đóng góp phần quang
trọng vào GDP, có sự giảm sút khoảng 32% năm 2004 khi có sự kiểm soát
chặt chẽ để loại trừ các hành động chặt gỗ ,đốt cải trái pháp, chống lại sự tha
hoá đặt được trong nghành lăm nghiệp ,những tiêu chuẩn quy định này sẽ
có hiệu lực từ năm 2004.
Gạo là sản phẩm chính trong ngành nông nghiệp mà đã so sánh vói các
nước láng giêng của Cămpuchia, những ngành sản xuất gạo này vẫn phát
triên rất chậm.
Sự so sánh ngành nô ng ngiệp Cămpuchia với các nước khác tro ng khu
vực (Tón/ Héc ta năm1999- 02/2004)
Cămpuchia Tháilan Lào Phillipine Malasia Myanmar
Việt
năm
Indonesia
Trung
quốc
1.8 2.4 2.7 2.9 3 3.1 3.9 4.3 6.2
Báo cáo từ FAO Production Year book,2002
Số dự án đầu tư vào nghành nông nghiệp đạt cao nhất năm 1996 và
1997, những tốc độ tăng này lại giảm ở mực tiếp theo (1998) do khủng hoảng
kinh tế tái chính khu vực tháng 7 năm1997, tro ng năm1998 số dự án đầu tư
tăng trở lại tuy nhiên lại giảm tro ng năm2003.
Chuyên đề tốt nghiệp
Sourn Sok Meng - Kinh tế quốc tế 42
Dự án đầu tư trong nghành nông nghiệp
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Tông cộng
Số dự án 2 6 26 24 4 12 5 1 3 83
Vốn đầu tư 559,815 6,041,768 118,495,570 65,577,452 51,609,32 63,884,623 9,758,839 400,000 15,654,000 331,981,387
(Báo cáo từ CDC, CIB)
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Sourn Sok Meng - Kinh tÕ quèc tÕ 42
Đầu tư trong ngành nông nghiệp được ưu tiên cao, nó đã thu hút được
sự tham gia của hầu hết các nhà kinh tế Cămpuchia bời vì nó là nghành có
thể được Cămpuchia vươn lên so với các nước láng giêng
Đầu tư tự nhiên tro ng nghành nô ng nghiệp từ 1994 đến năm cuối
2003 được huy động trong nhiều dự án ,bao gồm khu vực trồng lúa,hạt tiêu
đen, bồng, dầu cọ, điều, dầu tương,khoá tây, sắn, vừng, chuối, và giá sức,
thịt lợi, thịt gà, dầu tâm,....các dự án đầu tư trên có vồn đáng kể là
176,468,106$ trong sái sản cố định là 331,981,387$ tạo ra khoảng 41,113
công việc làm.
Trong ngành nông-công nghiệp phục v ụ nông nghiệp c ó các dự án
đầu tư cho chế biến nông sản, bột sắn, da bò, xay xát, mắm cá, ấp trứng, cá
kho chế biến, dầu thực vật, đồn điền dầu tắm....... tổng vốn đăng ký của các
dự án trên là 41,295,000$ trong tái sản cổ định là 61,639,700$ có thể tạo ra
việc làm cho nhân dân 9925người .
Trong 83 dự án nông nghiệp đầu tư vào nghành nông nghiệp thì phần
lớn không hiệu quả bời nhiều mục định và mục tiêu chưa được hoàn thành
giải quyết.
- Đầu tư trong nghành cô ng nghiệp
Đầu từ vào nghành công nghiệp tiến trình hơn nông nghiệp tốc độ
tăng trưởng công nghiệp trung bình hang năm là10% giải đoạn1991-1996 sau
đó giảm nhẹ năm 1997(7.2% tro ng GDP) trong khi đó năm1998 tăng lên
31.8%từ 1998-2000 ngành công nghiệp đóng góp từ 20-25% vào GDP.
Năm 2000 ngành công nghiệp thuốc là ,thực phẩm đồ uống chiếm khoảng
2.4% dệt máy 10% ,xây dựng 7% khai thác mỏ 0.9% theo đánh gia hàng
năm chi khoảng 6% trong số các doanh nghiệp có hơn 20 nhân công,phần
lớn các xi nghiệp lắp ráp sản phẩm là gần Thủ đô PhnomPenh và rất ít xí
nghiệp đặt ở các tỉnh hay vùng nông thôn.
Ngành công nghiệp nhẹ như các xí nghiệp may mặc thực phẩm chế
biến gỗ tạo lên sực tăng trưởng cho ngành này. Ngành dệt may và may mặc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Sourn Sok Meng - Kinh tÕ quèc tÕ 42
phát triển nhanh hơn, chiếm khoảng 63% trong tổng ngành công nghiệp, các
xí nghiệp sản xuất nhìn chung đều có tiêm năng,đồng góp vào GDP tăng từ
13% năm 1990 lên25.5% năm 2000 ngành dệt và may mặc đóng góp vào
GDP tăng tư 2% năm 1994 lên 10% năm 2000. Ngày nay, những ngành này
là có triển vọng nhất là ở Cămpuchia với tộc độ tăng trưởng hàng năm
khoảng 42% giải đoạn 1994-2000 mặc dù khủng hoảng kin h tế khu vực năm
1997-1998 nhưng các ngành này vẫn duy trì được tỷ lệ tăng trưởng cao nhất
(53.5%và 61.8%). Mặc dù hạn ngạch hàng dệt mày và quân áo vào Mỹ bị
giảm năm1999 nhưng quá trình sản xuất vẫn tăng 54.1% và năm 2000 tộc
độ tăng là 35.8% cũng trong thời gian này, Cămpuchia cố cải thiện môi
trường và điều kiện làm việc cho lào động và tổn trọng quyền của người lao
động và cấp thêm 9% hạn ngạch vào Mỹ từ năm 2000-2001.
Ngành quang trọng và lớn thứ 2 là ngành xây dựng ,đóng góp xấp xỉ
30% vào ngành công nghiệp năm 1990,tỷ lễ tăn g trưởng hàng năm (so với
năm trước) trung bình 30% giải đoạn 1993-1996 để theo kịp nhu cầu của địa
phương thì ngành xây dựng đặc biết phát triển năm 1996,với tỷ lễ tăng
trưởng 33.3% so với năm 1995 tro ng khi năm 2000 tỷ lệ tăn g là 12.8% tuy
nhiên ngành này đã giảm sút đột ngột năm 1997-1998 v...