sau_khoailang
New Member
Download Chuyên đề Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật để phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc: Thực trạng và giải pháp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỈNH VĨNH PHÚC 3
1.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc 3
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Vĩnh Phúc 3
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 5
1.1.3. Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội đến đầu tư phát triển tại tỉnh Vĩnh Phúc 7
1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc 8
1.2.1. Hệ thống giao thông vận tải 8
1.2.2. Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải 11
1.2.3. Hệ thống điện 13
1.2.4. Hệ thống bưu chính - viễn thông 16
1.2.5. Hệ thống thuỷ lợi 18
1.3. Thực trạng vốn đầu tư phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 19
1.3.1. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2001-2006 19
1.3.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo các lĩnh vực 21
1.3.2.1. Vốn đầu tư phát triển Giao thông vận tải 24
1.3.2.2. Vốn đầu tư phát triển hệ thống điện 28
1.3.2.3. Vốn đầu tư phát triển hệ thống cấp thoát nước,xử lý nước thải 30
1.3.2.4. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Bưu chính viễn thông. 31
1.3.2.5. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Thuỷ lợi 32
1.4. Nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2001 – 2006 34
1.5. Đánh giá tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc 37
1.5.1. Thành tựu về phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh phúc 37
1.5.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và xã hội 42
1.5.3. Hạn chế trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc và nguyên nhân 46
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHTKT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC 50
2.1. Những thuận lợi và hạn chế đối với quá trình phát triển KT- XH tỉnh Vĩnh Phúc 50
2.1.1. Thuận lợi 50
2.1.2. Hạn chế và thách thức 51
2.2. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội Vĩnh Phúc đến năm 2010 52
2.2.1. Mục tiêu chung về phát triển kinh tế xã hội 52
2.2.2. Một số mục tiêu cụ thể 53
2.3. Phương hướng đầu tư phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 54
2.3.1. Quan điểm đầu tư phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 54
2.3.2. Mục tiêu phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 55
2.3.2.1. Giao thông vận tải 55
2.3.2.2. Bưu chính - viễn thông 59
2.3.2.3. Hệ thống điện 61
2.3.2.4. Cấp thoát nước 62
2.3.2.5. Phát triển hạ tầng thuỷ lợi 63
2.4. Kế hoạch vốn đầu tư huy động phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006 - 2010 63
2.5. Một số giải pháp nhằm đầy mạnh đầu tư xây dựng CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 66
2.5.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trong đó có hoạt động đầu tư xây dựng CSHTKT 66
2.5.2. Xây dựng, hoàn thiện và đổi mới cơ chế chính sách cho phù hợp với điều kiện của tỉnh 67
2.5.3. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch 68
2.5.4. Huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật có hiệu quả 69
2.5.5. Thực hiện xã hội hoá đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật 70
2.5.6. Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và năng lực cán bộ quản lý 71
KẾT LUẬN 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Mặc dù xuất phát điểm là thấp và còn nhiều khó khăn nhưng trong những năm qua nhờ được chú trọng đầu tư nên ngành điện đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ cung cấp điện phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tỉnh. Tuy nhiên với triển vọng phát triển kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc trong tương lai, lưới điện của tỉnh cần được nâng cấp và hiện đại hoá hơn nữa.
1.3.2.3. Vốn đầu tư phát triển hệ thống cấp thoát nước,xử lý nước thải
Ở các giai đoạn trước tỉnh Vĩnh Phúc chỉ tập trung vốn đầu tư vào khu vực đô thị với 3 hệ thống cung cấp nước chính tại Thị xã Vĩnh Yên, Thị trần Phúc Yên và thị trấn Tam Đảo bởi khối lượng vốn đầu tư là có hạn. Đến giai đoạn này bên cạnh tập trung vào đầu tư hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải ở Thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên, tỉnh đã tiến hành đầu tư nhiều dự án ở các khu vực khác trong đó có khu vực nông thôn: hệ thống cấp nước tập trung tại huyện Yên Lạc, huyện Tam Dương, huyện Mê Linh, huyện Lập Thạch, Huyện Vĩnh Tường và Hệ thống cấp nước tại thị trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên…đảm bảo cung cấp đủ lượng nước sạch phục vụ nhu cầu của nhân dân các khu vực trong toàn tỉnh.
Bảng 7: Vốn đầu tư hạ tầng nước giai đoạn 2001 - 2006
STT
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2001-2006
I
Tổng VĐT hạ tầng nước(tỷ đồng)
4.12
4.3
4.6
8.55
17.9
13.45
52.92
1
Hệ thống cấp thoát nước
4
3.85
4.03
6.2
15.4
11.6
45.08
2
Hệ thống xử lý rác thải và nước thải
0.12
0.45
0.57
2.35
2.5
1.85
7.84
II
Tốc độ phát triển(%)
Tổng VĐT
hạ tầng nước
100
104.37
111.65
207.52
434.47
326.46
1
Hệ thống cấp thoát nước
100
96.25
100.75
155
385
290
2
Hệ thống xử lý rác thải và nước thải
100
375
475
1958.3
2083.3
1541.7
Nguồn: Sở KH & ĐT Vĩnh Phúc
Cũng như cơ sở hạ tầng điện nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng nước chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Cả giai đoạn 2001 – 2006 vốn đầu tư cho hạ tầng nước là 52,92 tỷ đồng bao gồm đầu tư cho hệ thống cấp thoát nước và hệ thống xử lý rác thải, nước thải. Khối lượng vốn đầu tư cả hai lĩnh vực liên tục tăng qua các năm, đặc biệt là năm 2005 khối lượng vốn đầu tư tăng vọt: tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư (so với năm 2001) của cả hệ thống cấp thoát nước (385%) và hệ thống xử lý rác thải, nước thải (2083.3%) đều đạt cao nhất trong cả giai đoạn. Trong giai đoạn này nhiều công trình lớn đã được đầu tư, hoàn thành và đi vào vận hành như: dự án cấp nước Vĩnh Yên, Tam Đảo quy mô 16.000m3 ; cấp nước Phúc Yên quy mô 16.000m3 ; dự án xây dựng 4,5Km hệ thống đường ống cấp nước tại Tam Dương; dự án cấp nước Lập Thạch, dự án bãi rác Vĩnh Yên; dự án xử lý nước thải Xuân Hoà.
Nhìn chung cơ sở hạ tầng ngành nước hiện nay vẫn chưa đáp ứng được so với nhu cầu của nhân dân và cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước đô thị còn chưa tốt và chất lượng nước chưa đạt yêu cầu, hệ thống thoát nước mới được xây dựng ở các đô thị lớn xong nhìn chung đều chưa đáp ứng được, còn lạc hậu và thiếu đồng bộ, nhiều nơi thường xày ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, do đó cần đẩy mạnh đầu tư hơn nữa.
1.3.2.4. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Bưu chính viễn thông.
Vĩnh Phúc có vị trí địa lý quan trọng, là một trong những đầu mối của hệ thống thông tin liên lạc cả nước. Địa hình thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ, dân số sống tập trung, mật độ lớn, có thuận lợi cho việc xây dựng mạng bưu chính, viễn thông và các bưu cục, điểm phục vụ tập trung, tiềm năng thị trường lớn và đang trong giai đoạn phát triển kinh tế nhanh, chuyển đổi sang công nghiệp hoá, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP trên 78% nên ngành bưu chính, viễn thông có điều kiện phát triển nhanh, thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng mạng lưới cung cấp dịch vụ. Hơn nữa là tỉnh mới được tái lập, đang trong giai đoạn phát triển hạ tầng nên Vĩnh Phúc có điều kiện xây dựng hạ tầng bưu chính, viễn thông đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Chính vì vậy mà trong những năm qua tỉnh Vĩnh Phúc đã liên tục đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngành bưu chính viễn thông. vốn đầu tư cả giai đoạn 2001 – 2006 là 90.59 tỷ đồng chiếm hơn 5% tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Nhờ được tăng cường đầu tư nên mạng lưới bưu chính, viễn thông có độ phủ tốt, chất lượng cao, công nghệ hiện đại, có khả năng nâng cấp để đáp ứng các dịch vụ mới. Hiện nay tất cả các xã đều có điểm phục vụ và máy điện thoại, khả năng tiếp cận dịch vụ trên địa bàn tỉnh tương đối dễ dàng…Các loại hình dịch vụ đầy đủ, phong phú, tuy mức độ sử dụng chưa cao nhưng các doanh nghiệp đã triển khai cung cấp tất cả các dịch vụ. Tuy nhiên so với các tỉnh khác, các chỉ tiêu của Vĩnh Phúc ở mức thấp, gần như thấp nhất so với các tỉnh trong vùng KTTĐ Bắc bộ, mật độ người sử dụng và chất lượng dịch vụ thấp hơn so với mặt bằng chung cả nước; dịch vụ Internet băng rộng chưa đáp ứng nhu cầu thị trường; số người sử dụng dịch vụ viễn thông ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch khá lớn. Đầu tư phát triển hạ tầng mạng còn ít, thực hiện theo kế hoạch dài hạn, thường bị động, chủ yếu chỉ đáp ứng nhu cầu trước mắt và thiên về mục đích kinh doanh, lợi nhuận dẫn đến sự bất cập về mạng chuyển mạch và phát triển hạ tầng mạng nội hạt, đã có một số trường hợp không đáp ứng được nhu cầu phát triển điện thoại và yêu cầu của các tổ chức và công dân.
1.3.2.5. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Thuỷ lợi
Lĩnh vực hạ tầng thuỷ lợi có khối lượng vốn đầu tư cả giai đoạn là 200,77 tỷ đồng chiếm 10,78% tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật chỉ xếp sau vốn đầu tư cho hạ tầng giao thông. Nội dung đầu tư cụ thể như sau:
Bảng 8 : Nội dung đầu tư hạ tầng thuỷ lợi
Đơn vị : tỷ đồng
STT
Nội dung đầu tư
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng
24.98
28.05
28.90
20.80
23.11
74.92
1
Hồ đập
0.45
1.80
0.50
0.00
0.00
17.85
2
Trạm bơm
4.63
3.75
4.10
4.00
8.60
21.10
3
KCH kênh mương
19.90
22.50
24.30
16.80
14.51
35.97
Nguồn: Sở KH & ĐT
Từ năm 2001 đến 2003 vốn đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng thuỷ lợi liên tục tăng. Năm 2001 khối lượng vốn đầu tư là 24,98 tỷ đồng: các công trình được đầu tư năm này chủ yếu là kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn của nhiều huyện với tổng chiều dài lên đến 125,8Km với tổng vốn đầu tư là 19,9 tỷ đồng chiếm gần 80% vốn đầu tư cho hạ tầng thuỷ lợi. Nhiều trạm bơm với năng lực tưới tiêu tổng cộng 1981ha cũng đ...
Download Chuyên đề Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật để phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc: Thực trạng và giải pháp miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỈNH VĨNH PHÚC 3
1.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc 3
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Vĩnh Phúc 3
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 5
1.1.3. Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội đến đầu tư phát triển tại tỉnh Vĩnh Phúc 7
1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc 8
1.2.1. Hệ thống giao thông vận tải 8
1.2.2. Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải 11
1.2.3. Hệ thống điện 13
1.2.4. Hệ thống bưu chính - viễn thông 16
1.2.5. Hệ thống thuỷ lợi 18
1.3. Thực trạng vốn đầu tư phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 19
1.3.1. Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2001-2006 19
1.3.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo các lĩnh vực 21
1.3.2.1. Vốn đầu tư phát triển Giao thông vận tải 24
1.3.2.2. Vốn đầu tư phát triển hệ thống điện 28
1.3.2.3. Vốn đầu tư phát triển hệ thống cấp thoát nước,xử lý nước thải 30
1.3.2.4. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Bưu chính viễn thông. 31
1.3.2.5. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Thuỷ lợi 32
1.4. Nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2001 – 2006 34
1.5. Đánh giá tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc 37
1.5.1. Thành tựu về phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh phúc 37
1.5.2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và xã hội 42
1.5.3. Hạn chế trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc và nguyên nhân 46
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSHTKT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC 50
2.1. Những thuận lợi và hạn chế đối với quá trình phát triển KT- XH tỉnh Vĩnh Phúc 50
2.1.1. Thuận lợi 50
2.1.2. Hạn chế và thách thức 51
2.2. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội Vĩnh Phúc đến năm 2010 52
2.2.1. Mục tiêu chung về phát triển kinh tế xã hội 52
2.2.2. Một số mục tiêu cụ thể 53
2.3. Phương hướng đầu tư phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 54
2.3.1. Quan điểm đầu tư phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 54
2.3.2. Mục tiêu phát triển CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 55
2.3.2.1. Giao thông vận tải 55
2.3.2.2. Bưu chính - viễn thông 59
2.3.2.3. Hệ thống điện 61
2.3.2.4. Cấp thoát nước 62
2.3.2.5. Phát triển hạ tầng thuỷ lợi 63
2.4. Kế hoạch vốn đầu tư huy động phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006 - 2010 63
2.5. Một số giải pháp nhằm đầy mạnh đầu tư xây dựng CSHTKT tỉnh Vĩnh Phúc 66
2.5.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trong đó có hoạt động đầu tư xây dựng CSHTKT 66
2.5.2. Xây dựng, hoàn thiện và đổi mới cơ chế chính sách cho phù hợp với điều kiện của tỉnh 67
2.5.3. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch 68
2.5.4. Huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật có hiệu quả 69
2.5.5. Thực hiện xã hội hoá đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật 70
2.5.6. Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và năng lực cán bộ quản lý 71
KẾT LUẬN 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
iển liên hoàn là142,8%. Nguyên nhân đó là do từ năm 2005 dự án điện nông thôn của tỉnh Vĩnh Phúc (REII) được triển khai, khối lượng vốn đầu tư năm 2005 lên đến gần 7 tỷ đồng trong khi tổng vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngành điện chỉ có 11,8 tỷ đồng; vốn đầu tư trong năm 2006 khoảng 15 tỷ đồng chiếm gần 90% tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngành điện.Mặc dù xuất phát điểm là thấp và còn nhiều khó khăn nhưng trong những năm qua nhờ được chú trọng đầu tư nên ngành điện đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ cung cấp điện phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tỉnh. Tuy nhiên với triển vọng phát triển kinh tế - xã hội của Vĩnh Phúc trong tương lai, lưới điện của tỉnh cần được nâng cấp và hiện đại hoá hơn nữa.
1.3.2.3. Vốn đầu tư phát triển hệ thống cấp thoát nước,xử lý nước thải
Ở các giai đoạn trước tỉnh Vĩnh Phúc chỉ tập trung vốn đầu tư vào khu vực đô thị với 3 hệ thống cung cấp nước chính tại Thị xã Vĩnh Yên, Thị trần Phúc Yên và thị trấn Tam Đảo bởi khối lượng vốn đầu tư là có hạn. Đến giai đoạn này bên cạnh tập trung vào đầu tư hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải ở Thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên, tỉnh đã tiến hành đầu tư nhiều dự án ở các khu vực khác trong đó có khu vực nông thôn: hệ thống cấp nước tập trung tại huyện Yên Lạc, huyện Tam Dương, huyện Mê Linh, huyện Lập Thạch, Huyện Vĩnh Tường và Hệ thống cấp nước tại thị trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên…đảm bảo cung cấp đủ lượng nước sạch phục vụ nhu cầu của nhân dân các khu vực trong toàn tỉnh.
Bảng 7: Vốn đầu tư hạ tầng nước giai đoạn 2001 - 2006
STT
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2001-2006
I
Tổng VĐT hạ tầng nước(tỷ đồng)
4.12
4.3
4.6
8.55
17.9
13.45
52.92
1
Hệ thống cấp thoát nước
4
3.85
4.03
6.2
15.4
11.6
45.08
2
Hệ thống xử lý rác thải và nước thải
0.12
0.45
0.57
2.35
2.5
1.85
7.84
II
Tốc độ phát triển(%)
Tổng VĐT
hạ tầng nước
100
104.37
111.65
207.52
434.47
326.46
1
Hệ thống cấp thoát nước
100
96.25
100.75
155
385
290
2
Hệ thống xử lý rác thải và nước thải
100
375
475
1958.3
2083.3
1541.7
Nguồn: Sở KH & ĐT Vĩnh Phúc
Cũng như cơ sở hạ tầng điện nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng nước chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Cả giai đoạn 2001 – 2006 vốn đầu tư cho hạ tầng nước là 52,92 tỷ đồng bao gồm đầu tư cho hệ thống cấp thoát nước và hệ thống xử lý rác thải, nước thải. Khối lượng vốn đầu tư cả hai lĩnh vực liên tục tăng qua các năm, đặc biệt là năm 2005 khối lượng vốn đầu tư tăng vọt: tốc độ tăng trưởng vốn đầu tư (so với năm 2001) của cả hệ thống cấp thoát nước (385%) và hệ thống xử lý rác thải, nước thải (2083.3%) đều đạt cao nhất trong cả giai đoạn. Trong giai đoạn này nhiều công trình lớn đã được đầu tư, hoàn thành và đi vào vận hành như: dự án cấp nước Vĩnh Yên, Tam Đảo quy mô 16.000m3 ; cấp nước Phúc Yên quy mô 16.000m3 ; dự án xây dựng 4,5Km hệ thống đường ống cấp nước tại Tam Dương; dự án cấp nước Lập Thạch, dự án bãi rác Vĩnh Yên; dự án xử lý nước thải Xuân Hoà.
Nhìn chung cơ sở hạ tầng ngành nước hiện nay vẫn chưa đáp ứng được so với nhu cầu của nhân dân và cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp nước đô thị còn chưa tốt và chất lượng nước chưa đạt yêu cầu, hệ thống thoát nước mới được xây dựng ở các đô thị lớn xong nhìn chung đều chưa đáp ứng được, còn lạc hậu và thiếu đồng bộ, nhiều nơi thường xày ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, do đó cần đẩy mạnh đầu tư hơn nữa.
1.3.2.4. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Bưu chính viễn thông.
Vĩnh Phúc có vị trí địa lý quan trọng, là một trong những đầu mối của hệ thống thông tin liên lạc cả nước. Địa hình thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ, dân số sống tập trung, mật độ lớn, có thuận lợi cho việc xây dựng mạng bưu chính, viễn thông và các bưu cục, điểm phục vụ tập trung, tiềm năng thị trường lớn và đang trong giai đoạn phát triển kinh tế nhanh, chuyển đổi sang công nghiệp hoá, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP trên 78% nên ngành bưu chính, viễn thông có điều kiện phát triển nhanh, thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng mạng lưới cung cấp dịch vụ. Hơn nữa là tỉnh mới được tái lập, đang trong giai đoạn phát triển hạ tầng nên Vĩnh Phúc có điều kiện xây dựng hạ tầng bưu chính, viễn thông đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Chính vì vậy mà trong những năm qua tỉnh Vĩnh Phúc đã liên tục đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật ngành bưu chính viễn thông. vốn đầu tư cả giai đoạn 2001 – 2006 là 90.59 tỷ đồng chiếm hơn 5% tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Nhờ được tăng cường đầu tư nên mạng lưới bưu chính, viễn thông có độ phủ tốt, chất lượng cao, công nghệ hiện đại, có khả năng nâng cấp để đáp ứng các dịch vụ mới. Hiện nay tất cả các xã đều có điểm phục vụ và máy điện thoại, khả năng tiếp cận dịch vụ trên địa bàn tỉnh tương đối dễ dàng…Các loại hình dịch vụ đầy đủ, phong phú, tuy mức độ sử dụng chưa cao nhưng các doanh nghiệp đã triển khai cung cấp tất cả các dịch vụ. Tuy nhiên so với các tỉnh khác, các chỉ tiêu của Vĩnh Phúc ở mức thấp, gần như thấp nhất so với các tỉnh trong vùng KTTĐ Bắc bộ, mật độ người sử dụng và chất lượng dịch vụ thấp hơn so với mặt bằng chung cả nước; dịch vụ Internet băng rộng chưa đáp ứng nhu cầu thị trường; số người sử dụng dịch vụ viễn thông ở nông thôn và thành thị còn chênh lệch khá lớn. Đầu tư phát triển hạ tầng mạng còn ít, thực hiện theo kế hoạch dài hạn, thường bị động, chủ yếu chỉ đáp ứng nhu cầu trước mắt và thiên về mục đích kinh doanh, lợi nhuận dẫn đến sự bất cập về mạng chuyển mạch và phát triển hạ tầng mạng nội hạt, đã có một số trường hợp không đáp ứng được nhu cầu phát triển điện thoại và yêu cầu của các tổ chức và công dân.
1.3.2.5. Vốn đầu tư phát triển hệ thống Thuỷ lợi
Lĩnh vực hạ tầng thuỷ lợi có khối lượng vốn đầu tư cả giai đoạn là 200,77 tỷ đồng chiếm 10,78% tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật chỉ xếp sau vốn đầu tư cho hạ tầng giao thông. Nội dung đầu tư cụ thể như sau:
Bảng 8 : Nội dung đầu tư hạ tầng thuỷ lợi
Đơn vị : tỷ đồng
STT
Nội dung đầu tư
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tổng
24.98
28.05
28.90
20.80
23.11
74.92
1
Hồ đập
0.45
1.80
0.50
0.00
0.00
17.85
2
Trạm bơm
4.63
3.75
4.10
4.00
8.60
21.10
3
KCH kênh mương
19.90
22.50
24.30
16.80
14.51
35.97
Nguồn: Sở KH & ĐT
Từ năm 2001 đến 2003 vốn đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng thuỷ lợi liên tục tăng. Năm 2001 khối lượng vốn đầu tư là 24,98 tỷ đồng: các công trình được đầu tư năm này chủ yếu là kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn của nhiều huyện với tổng chiều dài lên đến 125,8Km với tổng vốn đầu tư là 19,9 tỷ đồng chiếm gần 80% vốn đầu tư cho hạ tầng thuỷ lợi. Nhiều trạm bơm với năng lực tưới tiêu tổng cộng 1981ha cũng đ...