Download miễn phí Đề án Điều hành chính sách tiền tệ bằng nghiệp vụ thị trường mở ở Việt Nam hiện nay
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 2
1.1. Lịch sử hình thành nghiệp vụ thị trường mở 2
1.2. Khái niệm 2
1.3. Nội dung hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở 4
1.3.1. Hàng hóa giao dịch trên NVTTM 4
1.3.2. Thành viên tham gia NVTTM 5
1.3.4. Xác định giá mua, giá bán GTCG 8
1.3.4.1. Trường hợp mua hay bán có kỳ hạn 8
1.3.4.2. Trường hợp mua hẳn hay bán hẳn GTCG: 10
1.3.5. cách đầu thầu của NVTTM 11
1.4. Cơ chế tác động của thị trường mở 12
1.4.1. Tác động tới dự trữ của ngân hàng 13
1.4.2. Tác động lên lãi suất 13
1.5. Vai trò của nghiệp vụ thị trường mở 14
1.6. Ưu điểm và nhược điểm của NVTTM 15
1.6.1. Ưu điểm 15
1.6.2. Nhược điểm 16
1.7. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở của NHTW 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG I: 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NHNN VIỆT NAM 18
2.1. Thực trạng của hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng nhà nước Việt Nam 18
2.2. Đánh giá hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng nhà nước Việt Nam 23
2.2.1. Những kết quả đã đạt được 23
2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân 24
2.2.2.1. Những hạn chế 24
2.2.2.2. Nguyên nhân 25
2.3. Một số giải pháp kiến nghị 25
2.3.1. Kiến nghị giải pháp ngắn hạn 26
2.3.2. Kiến nghị giải pháp dài hạn 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG II: 28
KẾT LUẬN 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-03-23-de_an_dieu_hanh_chinh_sach_tien_te_bang_nghiep_vu.j0kKnpldKk.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-65361/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giáMG: Mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày)
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHTW thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
Đối với GTCG thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Đối với GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Trong đó:
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, gồm mệnh giá & tiền lãi
MG: Mệnh giá
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHTW thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (số ngày)
Đối với GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn
Trong đó:
GT = MG x [1+ ( Ls x n)]
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, gồm mệnh giá và tiền lãi
MG: Mệnh giá
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày)
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHTW thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
Đối với GTCG dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
Trong đó:
GT = MG x (1 + Ls)n
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, gồm mệnh giá và tiền lãi MG: Mệnh giá
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHTW thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
Ci: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHTW thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm
Ti: Thời hạn tính từ ngày định giá đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i
Giá thanh toán giữa NHTW với tổ chức tín dụng:
Gđ = G x (1- h)
Trong đó:
Gđ: Giá thanh toán
G: Giá trị GTCG tại thời điểm định giá
h: Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị GTCG tại thời điểm định giá và giá thanh toán
Giá mua lại giấy tờ có giá giữa NHTW với các tổ chức tín dụng xác định theo công thức sau:
L x Tb
Gv = Gđ x ( 1+ )
365
Trong đó:
Gv: Giá mua lại
Gđ: Giá thanh toán
L: Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất riêng lẻ (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất do NHTW thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu
Tb: Thời hạn bán (số ngày)
1.3.4.2. Trường hợp mua hẳn hay bán hẳn GTCG:
Giá mua hẳn hay bán hẳn GTCG giữa NHTW với các TCTD được tính toán như trường hợp mua bán có kỳ hạn GTCG như trên.
1.3.5. cách đầu thầu của NVTTM
Các hình thức mua bán trên thị trường mở là mua bán hẳn và mua bán có thời hạn đều được thực hiện thông qua cách đấu thầu. Có hai cách mà NHTW áp dụng để đấu thầu là đấu thầu lãi suất và đấu thầu khối lượng.
cách đấu thầu khối lượng: Là việc xác định khối lượng trúng thầu của các thành viên tham gia NVTTM trên cơ sở khối lượng dự thầu của các thành viên, khối lượng GTCG mua hay bán và lãi suất do NHTW thông báo cụ thể như sau:
NHTW thông báo cho các thành viên mức lãi suất và khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua hay cần bán (NHTW cũng có thể không thông báo khối lượng cần mua hay cần bán).
Các thành viên tham gia dự thầu khối lượng các loại GTCG cần mua hay cần bán theo mức lãi suất do NHTW công bố. Sau khi mở thầu, NHTW xác định khối lượng trúng thầu của thành viên tham gia dự thầu theo nguyên tắc sau:
Nếu tổng khối lượng dự thầu của các thành viên bằng hay thấp hơn khối lượng NHTW cần mua hay cần bán thì khối lượng trúng thầu của đơn vị chính là khối lượng dự thầu
Nếu tổng khối lượng dự thầu của các thành viên lớn hơn khối lượng NHTW cần mua hay cần bán thì khối lượng trúng thầu của các thành viên sẽ được phân bổ theo tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu. Các đơn dự thầu sẽ được phân bổ như sau: Tỷ lệ % phân bổ thầu: k = A/
Trong đó:
A: khối lượng NHTW chào mua/chào bán
n: tổng số thành viên tham gia dự thầu
bi: khối lượng đặt thầu của thành viên thứ i
k: tỷ lệ phân bổ thầu
Trên cơ sở xác định được tỷ lệ k, khối lượng trúng thầu của thành viên thứ i (Wi) được xác định như sau: Wi = k x bi
cách đấu thầu lãi suất: Là việc xác định lãi suất trúng thầu của các thành viên tham gia NVTTM trên cơ sở khối lượng dự thầu của các thành viên, khối lượng GTCG mà NHTW cần mua - bán.
NHTW có thể công bố hay không công bố khối lượng GTCG cần mua - bán.
Thành viên dự thầu theo mức lãi suất và khối lượng GTCG cần mua - bán ứng với mức lãi suất đó. Lãi suất dự thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm và được làm tròn đến hai con số sau dấu phẩy. Lãi suất sẽ được sắp xếp theo thứ tự lãi suất dự thầu giảm dần, nếu NHTW là người mua và ngược lại lãi suất sẽ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nếu NHTW là người bán.
Lãi suất trúng thầu là lãi suất dự thầu cao nhất (trường hợp NHTW bán) và lãi suất dự thầu thấp nhất (trường hợp NHTW mua) mà tại đó đạt được khối lượng GTCG mà NHTW cần mua - bán.
Có hai cách xét thầu theo lãi suất là xét thầu theo lãi suất thống nhất hay theo lãi suất riêng lẻ:
Lãi suất thống nhất: là toàn bộ khối lượng trúng thầu được tính theo một mức lãi suất trúng thầu để tính số tiền phải thanh toán.
Lãi suất riêng lẻ: khối lượng trúng thầu được tính tương ứng với từng mức lãi suất dự thầu được công bố trúng thầu để tính số tiền thanh toán.
Khối lượng trúng thầu được tính theo nguyên tắc :
Nếu tổng khối lượng dự thầu của các thành viên nhỏ hơn hay bằng khối lượng mà NHTW cần mua hay cần bán thì khối lượng dự thầu chính là khối lượng trúng thầu.
Nếu tổng khối lượng dự thầu của các thành viên lớn hơn khối lượng mà NHTW cần mua hay cần bán thì khối lượng trúng thầu của thành viên được tính tỷ lệ thuận với khối lượng dự thầu của các thành viên đó.
k(rm) là tỷ lệ % trúng thầu được phân bổ tại mức lãi suất cuối cùng
k(rm) =
A -
B(rm)
Trong đó:
A: khối lượng NHTW chào mua/chào bán
rt : mức lãi suất thứ t được đăng ký
b(rt)i: khối lượng đặt thầu của thành viên thứ i ứng với mức lãi suất rt
b(rt): tổng khối lượng đặt thầu của các thành viên ứng với mức lãi suất rt
...