Felabeorbt

New Member

Download miễn phí Đề án Nâng cao năng lực cạnh tranh của thuỷ sản Việt Nam trên thị trường Mỹ





 
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM 2
1.1.Khái niệm năng lực canh tranh . 2
1.2.Tính tất yếu phải nâng cao năng lực cạnh tranh. 3
1.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. 3
1.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. 4
1.3.Những chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của sản phẩm. 6
1.3.1. Cạnh tranh bằng sản phẩm. 6
1.3.2. Cạnh tranh về giá. 7
1.3.3. Cạnh tranh về phân phối và bán hàng. 8
1.3.4. Cạnh tranh về thời cơ thị trường: 10
1.3.5. Cạnh tranh về không gian và thời gian. 10
1.4.Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm. 11
1.4.1.Nhân tố bên trong. 11
1.4.1.1. Nguồn nhân lực . 11
1.4.1.2. Khả năng tổ chức quản lý. 11
1.4.1.3.Nguồn lực về tài chính . 12
1.4.1.4Hoạt động Marketing. 12
1.4.1.5.Công nghệ và nguồn lực vật chất. 12
1.4.1.6.Giá cả. 13
1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô. 13
1.4.2.1. Nhân tố kinh tế. 13
1.4.2.2.Nhân tố chính trị - pháp luật . 14
1.4.2.3. Nhân tố khoa học công nghệ. 14
1.4.2.4. Nhân tố văn hóa xã hội. 14
1.4.2.5. Nhân tố tự nhiên. 15
1.4.3.Các nhân tố thuộc môi trường ngành . 15
1.4.3.1.Sức ép của đối thủ cạnh tranh trong ngành 16
1.4.3.2.Sức ép của khách hàng. 16
1.4.3.3. Sức ép của nhà cung cấp . 16
1.4.3.4.Các đối thủ cạnh tranh sẽ ra nhập. 17
1.4.3.5. Sự xuất hiện của sản phẩm thay thế. 17
1.4.4.Sức sinh lời của vốn đầu tư . 18
1.4.5.Năng suất lao động. 18
1.4.6. Lợi thế về chi phí và khả năng hạ giá thành sản phẩm. 18
1.4.7 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ. 19
1.4.8 Kinh nghiệm kinh doanh trên thương trường. 19
1.4.9 Sự linh hoạt. 19
1.4.10 Vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. 20
CHƯƠNG II: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA THỦY SẢN VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỸ 21
2.1. Ngành thuỷ sản Việt Nam,quá trình phát triển. 21
2.2. Những đóng góp của ngành thủy sản đối với phát triển kinh tế xã hội 22
2.2.1. Cung cấp thực phẩm cho nhu cầu của con người. 22
2.1.2.Ngành thủy sản là một ngành cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp và các ngành khác. 23
2.3. Năng lực cạnh tranh của thủy sản Việt Nam trên thị trường Mỹ những năm gần đây. 23
2.3.1. Những thuận lợi. 23
2.3.2. Cơ cấu mặt hàng cạnh tranh chủ yếu trên thị trường Mỹ. 24
2.3.3. Hình thức cạnh tranh của thủy sản trên thị trường Mỹ. 26
2.3.3.1. Sản phẩm. 26
2.3.3.2. Giá 26
2.3.3.3.Thương hiệu. 27
2.4. Những vấn đề đặt ra cho: Năng lực cạnh tranh thủy sản của Việt Nam” trên thị trường Mỹ. 27
2.4.1 Nguồn cung cấp nguyên liệu. 27
2.4.2 Chất lượng sản phẩm. 27
2.4.3. Công nghệ chế biến. 28
2.4.4. Markettinh sản phẩm. 28
2.5. Một số số liệu thể hiện khả năng cạnh của thuỷ sản Việt Nam trên thị trường Mỹ. 29
năm 2000 - 2004 29
2.6. Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh thủy sản Việt Nam trên thị trường Mỹ. 29
2.6.1 Giải pháp về nguồn vốn đầu tư. 29
2.6.1.1. Thu hút vốn đầu tư. 29
2.6.1.2.Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư. 30
2.6.2. Giải pháp về công nghệ. 30
2.6.3. Giải pháp về nguồn nhân lực. 32
2.6.4. Giải pháp về đầu tư khai thác thị trường. 33
KẾT LUẬN 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO 35
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nghệ bán hàng đơn giản, hợp lý. Nắm được phản hồi của khách hàng nhanh nhất và hợp lý nhất.
Bảo đảm lợi ích của người bán và người mua. người tiêu dùng tốt nhất và công bằng nhất. Thường xuyên cung cấp những dịch vụ sau khi bán hàng người sử dụng, đặc biệt là những sản phẩm có bảo hành hay hết thời hạn bảo hành. Hình thành mạng lưới dịch vụ rộng khắp ở những địa bàn dan cư.
1.3.4. Cạnh tranh về thời cơ thị trường:
Doanh nghiệp nào dự báo được thời cơ thị trường và nắm được thời cơ thị trường sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Thời cơ thị trường thường xuất hiện so các yếu tố sau:
- Do sự thay đổi của môi trường công nghệ.
- Do sự thay đổi của yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên.
- Do các quan hệ tạo lập được của từng doanh nghiệp.
Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ doanh nghiệp dự báo được những thay đổi của thị trường. Từ đó có các chính sách khai thác thị trường hợp lý và sớm hơn các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, cạnh tranh về thời cơ thị trường cũng còn thể hiện ở chỗ doanh nghiệp tìm ra được những lợi thế kinh doanh sớm và đi vào khai thác thị trường và một loạt sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ sớm bị lão hoá. Yêu cầu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với những thay đổi đó.
1.3.5. Cạnh tranh về không gian và thời gian.
Loại cạnh tranh này xuất hiện những vấn đề về chính sách sản phẩm và chính sách giá cả của sản phẩm. Gía cả của các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường chênh lệnh là không lớn, chất lượng sản phẩm là tương đối ổn định. Trong trường hợp như vậy thời cơ và thời gian có vai trò quan trọng và nó quyết định về việc buôn bán . Những doanh nghiệp nào có quá trình buôn bán thuận tiện nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng trong cạnh tranh. Để thực hiện được việc bán hàng nhanh nhất và thuận tiện nhất phải sử dụng một loạt các biện pháp sau:
- Ký kết hợp đồng nhanh và thuận tiện.
- Diều kiện bán hàng nhanh và thuận tiện.
- Thủ tục thanh toán nhanh.
- Các hoạt động sau khi bán phong phú.
Song vấn đề chính là tạo lâp được uy tín giữa người mua và người bán. Làm tổt được công tác này sẽ tạo điều kiện cơ bản cho công tác tiêu thụ được hoàn thiện.
1.4.Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
1.4.1.Nhân tố bên trong.
1.4.1.1. Nguồn nhân lực .
Nhân lực là yếu tố quan trọng nhất của sản xuất kinh doanh, được chia làm các cấp khác nhau. Quản trị viên cấp cao có ảnh hưởng rất lớn đến các quyết định quản lý của doanh nghiệp.Đội ngũ quản lý cấp doanh nghiệplà những người quản lý chủ chốt nếu như có kinh nghiệm công tác, phong cách quản lý, khả năng ra quyết định, khả năng xây dựng e kíp quản lý và sự hiểu biết về kinh doanh thì doanh nghiệp đó sẽ có nhiều thuận lợi . Đội ngũ công nhân cũng ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các yếu tố về năng suất lao động, trình độ tay nghề ,ý thức trách nhiệm, kỹ thuật lao động và sáng tạo của họ.
1.4.1.2. Khả năng tổ chức quản lý.
Khả năng tổ chức quản lý được thể hiện thông qua cơ cấu tổ chức , bộ máy quản trị, hệ thống thông tin quản lý , bầu không khí đặc biệt nề nếp hoạt động của doanh nghiệp.
Nề nếp tổ chức định hướng cho phần lớn công việc trong doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng tới cách thông qua quyết định của nhà quản trị, quản điểm của họ đối với các chiến lược điều kiện môi trường của doanh nghiệp. Nề nếp của tổ chức là tổng hợp các kinh nghiệm, cá tính và bầu không khí làm việc của doanh nghiệp mà khi liên kết với nhau tạo thành : “ cách mà chung ta hoàn thành công việc ở đó”. Do vậy, doanh nghiệp cần xây dựng được một nề nếp tốt, khuyến khích nhân viên tiếp thu được các chuẩn mực đạo đức và thái độ tích cực.
1.4.1.3.Nguồn lực về tài chính .
Khả năng tài chính khẳng định chính đáng sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Khả năng tài chính được hiểu là quy mô tài chính của doanh nghiệp và tình hình hoạt động, các chỉ tiêu tài chính hàng năm như hệ số thu hồi vốn, khả năng thanh toán. Nếu như một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt , khả năng huy động vốn là lớn sẽ cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ và máy móc thiết bị đồng thời khả năng hợp tác đầu tư vốn liên doanh liên kết. Tình hính sử dụng vốn cũng sẽ quyết định ci phí về vốn của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
1.4.1.4Hoạt động Marketing.
Nên kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi doanhg nghiệp không thể không có hoạt động Marketinh. Bộ phận quản lý Marketinh phân tích các nhu cầu thị hiếu, sở thích của thị trường và hoạch định với các chiến lược hữu hiệu về sản phẩm, giá cả, giao tiếp và phân phối phù hợp với thị trường mà doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm phù hợp với những thị hiếu của người tiêu dùng với mức giá linh hoạt trước những biến động của thị trường, tạo ra mạng lưới phân phối với số lượng, phạm vi và mức độ kiểm soát phù hợp đưa sản phẩm được đến tay người tiêu dùng nhanh nhất Marketinh kích thích tiêu thụ sản phẩm bằng nhiều hình thức khác nhau như quảng cáo, khuyến mại, dịch vụ sau khi bán hàng và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. Như vậy công tác Marketinh luôn ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
1.4.1.5.Công nghệ và nguồn lực vật chất.
Tình trạng trình độ máy móc, thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó là yếu tố vật chất quan trọng bậc nhất thể hiện năng lực sản xuất của một doanh nghiệp và tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hệ thống trang thiết bị máy móc hiện đại, công nghệ sản xuất tiên tiến thì sản phẩm của doanh nghiệp đó nhất định sẽ có chất lượng cao, mẫu mã đặc sắc,năng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm và ngược lại.
1.4.1.6.Giá cả.
Đây là yếu tố quyết định sức mua sản phẩm của người tiêu dùng. Đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng không chưa đủ mà họ còn phải phù hợp với túi tiền của họ. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một giới hạn nhất định trong mua sắm. Điều quan trọng đối với doanh nghiệp là làm sao phải đáp ứng đúng thị hiếu và túi tiền của họ. Nó phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Bản thân sản phẩm: đuợc gọi là giá thành sản phẩm hay chi phí cấu thành nên sản phẩm vât chất thuần túy.
-Dịch vụ sản phẩm mang lại : Dịch vụ yếu tố quyết định hướng tới giá trị sản phẩm nên cũng ảnh hưởng tới giá trị theo chiều tỷ lệ thuận như nhãn hiệu uy tín sản phẩm , thương hiệu sản phẩm.
Giá cả là một yếu tố có sức lôi cuốn khách hàng, tuy nhiên người tiêu dùng vẫn sẵn sàng mua những sản phẩm giá cao hơn nhưng chất lượng cao hơn và mẫu mã đẹp hợn.
1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.
1.4.2.1. Nhân tố kinh tế.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến mức thu nhập của dân cư vì vậy mà quy
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
G Đề án Các giải pháp Marketing nhằm nâng cao doanh số bán hàng của công ty gạch ốp lát Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
P Thẩm định dự án đầu tư và đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triên Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý các đề tài/ dự án STX tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Luận văn Sư phạm 0
B Xây dựng tiêu chí lựa chọn đề tài, dự án theo định hướng nhu cầu nhằm nâng cao hiệu quả nghiên cứu k Kinh tế quốc tế 2
B Xây dựng quy trình quản lý đề tài/ dự án nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý nghiên cứu khoa h Kinh tế quốc tế 0
W Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng dự án xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đoạn qua quận Dương Kinh, Hải Phòng) Khoa học Tự nhiên 0
N Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án thu hồi đất tại quận Thanh Xuân, TP Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
O Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng của Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Tân Tạo mở rộng Khoa học Tự nhiên 0
A Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng khu công nghiệp Đình Vũ tại phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top