thuc_trinh108
New Member
Download miễn phí Đề cương Địa lý kinh tế
* Ở VN :
_ Vùng I (trung du- miền núi BB) : CMH cây CN dài ngày (chè, cây lấy
dầu, cây ăn quả) & chăn nuôi đại gia súc.
_ Vùng II (ĐBSHồng) : cây lương thực,thực phẩm (lúa, màu, rau, mía) &
chăn nuôi gia súc, gia cầm.
_ Vùng III ( khu IV cũ) : cây CN & lương thực, thực phẩm.
_ Vùng IV ( Duyên hải khu V) : cây CN & lương thực, thực phẩm.
_ Vùng V ( Tây Nguyên ) : câyCN & chăn nuôi đại gia súc.
_ Vùng VI ( ĐNBộ ) : Cây CN & cây thực phẩm.
_ Vùng VII ( ĐB Sông Cửu Long ) : cây lương thực & chăn nuôi gia súc, gia cầm.
* Nam Bộ :
_ Vùng ĐNBộ : SX các ngành CMH : nhiên liệu _ NL (dầu khí, thuỷ điện
& nhiệt điện), hoá dầu, hoá học, gỗ giấy, VLXD, cơ khí, đtử, luyện kim,
dệt da may, chế biến lương thực, thực phẩm và hàng gia dụng, DV khách
sạn, du lịch, bưu chính, tài chính, ngân hàng
_ Vùng Tây Nam Bộ : cây lương thực (Chủ yếu là lúa) , cây ăn quả, hải
sản, chăn nuôi heo. CN có xi măng (HàTiên), & chế biến nông hải sản.
10. Các tiêu thức để phân nhóm các nướctrên thế giới : có 8 tiêu thức :
_ Tổng SP quốc nội (GDP)
_ Tổng SP quốc dân (GNP)
_ Thu nhập bình quân đầu người.
_ Cơ cấu kinh tế.
_ Cơ cấu XNK : thể hiện tỉ trọng sơchế & tinh chế SPXK & chủng loại
hàng hoá XK & NK của 1 QG
_ Tỷ lệ dinh dưỡng /người/ngày.
_ Chỉ số tăng con người (HD I)
_ Tỉ lệ thất nghiệp.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-18-de_cuong_dia_ly_kinh_te.eWiQXbvB3e.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-55211/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ KINH TẾ1. Đánh Giá Các Lợi Thế Và Hạn Chế Các Nguồn Lực Phát Triển
KT– XH VN :
a. Mặt mạnh :
_ VN có dân số đông, nguồn nhân lực dồi dào đảm bảo nguồn cung lao
động trong nước và trao đổi hợp tác lao động với nước ngoài. Theo
UBQGDS : 10. 2002 : DSVN đạt 80 triệu dân, 2024 : 99,3 triệu người
_ Nguồn nhân lực của VN dồi dào, chất lượng của nguồn nhân lục ngày
càng được nâng cao, dần dần đáp ứng được nhu cầu CNH, HĐH của đất
nước.
_ Tốc độ gia tăng nguồn nhân lực của VN khá cao, trung bình hàng năm
là 3,22%, tức là khoảng 1 triệu người/năm
_ Chất lượng của nguồn nhân lực thể hiện trên các mặt như thể lực, trí
lực, năng lực là những thông số cần thiết để thoả mãn cho nhu cầu của thị
trường lao động hiện nay.
_ Giá nhân công rẻ tạm thời tạo ra lợi thế cho VN so với các nước khác
trong phân công lao động quốc tế.
_ Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân đã có những thay đổi
theo hướng giảm dần trong khu vực I (Nông-lâm-ngư) và tăng dần lao
động trong khu vực II (Công nghiệp, xây dựng….) và khu vực III (Dịch
vụ).
_ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng : tài nguyên du lịch : biển,
di tích lịch sử; tài nguyên khoáng sản với trữ lượng lớn, tài nguyên đất,
rừng….
_ VN nằm trong vành đai Châu Á Thái Bình Dương là 1 lợi thế vì Châu
Á- Thái Bình Dương là khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới
( thành trì kinh tế của thế giới ); là khu vực có trình độ kỹ thuật công
nghệ cao của thế giới -> tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội
của VN, tạo điều kiện thuận lợi cho sự chuyển giao công nghệ từ các
nước vào VN; là 1 khu vực có dự trữ ngoại tệ lớn nhất thế giới -> tạo
điều kiện thuận lợi cho sự chuyển dịch vốn đầu tư của các nước vào VN,
là 1 khu vực có chế độ chính trị xã hội tương đối ổn định.
_ VN nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa ĐNÁ : cơ sở để hình thành và
phát triển 1 số nền NN nhiệt đới với nhiều loại sản phẩm NN có giá trị
kinh tế cao ở thị trường khu vực và thế giới.
_ VN nằm trong khu vực ĐNÁ -> tạo điều kiện thuận lợi để hội nhập vào
nền kinh tế khu vực.
_ VN nằm ở tâm điểm của các tuyến đường hàng không, hàng hải quốc
tế.
_ VN có nguồn TNTN phong phú, đa dạng trong đó có 1 số loại tài
nguyên với qui mô lớn, chất lượng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức
lãnh thổ ở trong nước và thu hút đầu tư công nghệ mới của nước ngoài để
liên doanh liên kết phát triển kinh tế.
b. Mặt yếu :
_ DS tăng nhanh dẫn đến tốc độ tăng quá nhanh nguồn nhân lực gây khó
khăn rất lớn trong việc giải quyết việc làm.
_ DS tăng nhanh tạo ra sự mất cân đối lớn về phát triển kinh tế – xã hội.
Các chỉ tiêu kinh tế bình quân đầu người quá thấp so với các quốc gia
trên thế giới.
_ DS tăng nhanh => mất cân đối về cơ cấu tháp tuổi.
_ Ở các đô thị lớn DS quá đông gây khó khăn rất lớn cho HĐ KT – XH (
đặc biệt là cơ sở hạ tầng và nhà ở ).
_ Các nguồn tài nguyên qui mô nhỏ chiếm tỉ trọng lớn, phân bố phân tán,
đặc biệt là tập trung vào các vùng có cơ sở hạ tầng kém phát triển gây
khó khăn lớn cho việc đầu tư tập trung các doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài.
_ Các hiện tượng thiên tai gây tác hại rất lớn đối với phát triển kinh tế xã
hội đặc biệt đối với sản xuất NN : bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, sương
muối….
_ Kỷ cương lao động yếu.
_ Sự phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng.
_ Thiếu vốn đầu tư, máy móc, trang thiết bị hiện đại.
_ Chưa huy động được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
_ Trình độ quản lý tổ chức vĩ mô và vi mô còn yếu kém, bộ máy quản lý
kém cỏi.
c. Thời cơ :
_ Xu thế hội nhập OPEC, ASEAN, AFTA…
_ Môi trường kinh tế xã hội của thế giới và khu vực có những chuyển
biến tích cực -> tạo cho VN mở cửa liên doanh , LK, trao đổi hàng hoá…
_ Theo đánh giá của các nhà đầu tư nước ngoài, VN thay đổi nhanh so với
bản thân mình. VN là 1 bí mật đối với các nhà đầu tư. Trong vòng 10 năm
tới VN là nơi đầu tư tốt nhất Châu Á.
_ Cơ hội từ Đức : Đức luôn là thị trường trong mơ của ngành du lịch các
quốc gia trên thế giới. Riêng ngành du lịch VN, trong các năm gần đây đã
có sự chuyển biến rõ nét đối với việc tiếp cận thị trường rộng lớn này.
Các công ty lữ hành quốc tế tại Đức đã chọn VN là điểm đến số 1 tại thị
trường ĐNÁ.
_ Bên cạnh việc thu hút đầu tư nước ngoài vào VN thì hoạt động đầu tư ra
nước ngoài, đặc biệt tập trung trong khu vực ASEAN của các doanh
nghiệp VN đã được đặt từ lâu. Bởi đây chính là 1 trong những cơ hội lớn
để các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, thị trường, tận
dụng những lợi thế khi thực hiện đầu tư ra nước ngoài.
d. Thách thức :
_ Môi trường kinh tế thế giới có những chuyển biến phức tạp, nhiều biến
động.
_ Tình hình chính trị thế giới không ổn định, gây khó khăn cho ta trong
quá trình hội nhập.
_ Sự chênh lệch rất lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội giữa các
nhóm nước trên thế giới.
_ Sự chênh lệch lớn về trình độ kỹ thuật, công nghệ.
_ Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới => sự phân hóa giàu cùng kiệt
rõ rệt.
_ Thách thức của TQ ngày càng mạnh về nhiều phương diện, thách thức
này đối với VN còn mạnh hơn so với các nước ASEAN khác. Vì hiện nay,
TQ đang giữ vị trí áp đảo tại các thị trường lớn như Mỹ và Nhật. VN sẽ
gặp khó khăn trong cuộc cạnh tranh này.
_ VN đầu tư vào ASEAN còn nhiều thách thức vì thiếu mạng lưới người
VN sinh sống tại nước đó để làm chỗ dựa ban đầu khi thâm nhập các thị
trường mới.
_ Thách thức mà VN sẽ đương đầu sau khi thực hiện hoàn toàn các cam
kết với AFTA.
+ Ảnh hưởng chiến lược tái cấu trúc của các công ty QG.
+ Trong số các XN quốc doanh và công ty tư nhân, trong nước cho đến
nay hoạt động chủ yếu là nhờ chính sách bảo hộ, sau 2006, nhiều DN có
khả năng bị đẩy ra khỏi thị trường.
+ Gia nhập AFTA chủ yếu là để mở rộng thị trường xuất khẩu, đẩy nhanh
QT CNH, nhưng hiện nay khả năng thâm nhập thị trường ASEAN của
hàng CNVN quá yếu. Làm sao để mở rộng phân công hàng ngang với
các nước ASEAN khác trong quá trình hội nhập.
2. Cách lựa chọn vị trí phân bố cho 1 cơ sở SXNN hay CN :
PBSX phải gần tương ứng với các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu _NL, LĐ
và KV tiêu thụ sản phẩm. Mục tiêu cơ bản là nhằm lựa chọn địa điểm SX
kinh doanh tối ưu cho các ngành SXCN, NN&DV (kết cấu hạ tầng và du
lịch).
* Phân bố các ngành CN : dựa vào các cơ sở :
_ Đường lối CNH & HĐH : chuyển từ trạng thái công nghệ lạc hậu với
NSLĐ thấp nên công nghệ tiên tiến với NSLĐ cao trong tất cả các ngành
KTQDân, hướng nền KT chủ yếu phát triển theo chiều sâu.
Chuyển dịch cơ cấu KT ngành CN đặt trong mối QH của chuyển dịch cơ
cấu KTQDân và cơ cấu KT các ngành khác, nhất là NN, GTVT, XD,
thương mại và dịch vụ…
Về lâu dài chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành CN nước ta cần lấy m