tieududu_1612
New Member
Download Đề cương ôn tập thi chất lượng học kỳ 1 môn Sinh học Lớp 7 miễn phí
CẢM ỨNG
Khái niệm
1. Cảm ứng : Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với sự kích thích.
2. Hướng động :
Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
-------------* & * -----------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN : SINH HỌC LỚP 7
GIÁO VIÊN: Lý Đình Dũng
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I.Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật
1.Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- ĐV đơn bào và đa bào bậc thấp(giun tròn, giun dẹp giun đốt và ruột khoang) TĐK thực hiện trực tiếp qua màng tế bào.
2. Trao đổi khí qua mang
- Các ĐV dưới nước như: Tôm, cua, cá…trao đổi khí qua mang.
- Ôxy hòa tan trong nước khuếch tán vào máu và CO2 từ máu chảy qua mang ra ngoài.
- Nhờ cơ quan tham gia vào hô hấp.
3.Sự trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
- Ở sâu bọ :Sự lưu thống khí qua phổi nhờ cơ hô hấp co giãn .
- Ở chim: Phổi nằm sát vào hốc sườn không thay đổi thể tích .Sư lưu thông khí phổi được thực hiện nhờ co giãn của hệ thống túi khí thông trong phổi diễn ra liên tục .Đảm bảo không có khí đọng trong phổi.
4.Trao đổi khí ở các phế nang(Trong phổi )
- Đa số ĐV trên cạn và một số ĐV ở nước như : Rắn nước, ba ba, cá heo, cá voi …
II. Sự vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.
- Sự vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
- Ôxy hít vào phổi (mang) được khuếch tán vào máu. O2 + Hb (sắc tố hô hấp) → tế bào. CO2 (tế bào ) → vào máu.
TUẦN HOÀN
I.Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn.
1.Ở động vật chưa có hệ tuần hoàn
- Các tế bào của cơ thể đơn bào hay đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với MT bên ngoài.
2.Ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn
- Các tế bào trong cơ thể đa bào bậc cao tiếp nhận các chất cần thiết từ máu và dịch mô bao quanh tế bào.
- Đồng thời chuyển các sản phẩm cần loại thải đến cơ quan bài tiết để lọc thải ra môi trường ngoài, nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
3.Tiến hóa của hệ tuần hoàn
II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
- Thành phần quan trọng của hệ tuần hoàn là tim và các mạch
- Hệ tuần hoàn có 2 loại: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
1.Hệ tuần hoàn hở.
a. Cấu tạo:
- Ở đa số thân mềm và chân khớp: Tim đơn giản, khi tim co bóp máu với 1 áp lực thấp vào cơ thể tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện trao đổi chất sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hay các lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Giữa mạch đi từ tim và các mạch đến tim không có mạch nối, đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp.
b.Chức năng:
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng các chất khí và các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
- Ở sâu bọ vận chuyển dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết
2. Hệ tuần hoàn kín.
- Có ở giun đốt, mực ống,bạch tuộc và ĐV có xương sống .
- Máu được vận chuyển trong hệ thống kín : Tim và hệ mạch .
- Các mạch xuất phát từ tim được nối với các mạch đưa máu trở về tim bằng các mao mạch, máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô.
- Ở ĐV có xương sống cón có mạch bạch huyết.
- Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim theo 1 chiều hướng nhất định nhờ các van tim.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch.
1. Hoạt động của tim:
a) Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hay không có gì”
- Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng → cơ tim hoàn toàn không co bóp.
- Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng → cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
- Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng →cơ tim không co mạnh hơn nữa.
b) Cơ tim có khả năng hoạt động tự động
-Tim ở người, ĐV khi cắt rời ra khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp nhàng nếu cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và O2 với nhiệt độ thích hợp.
- Hoạt động của tim có tính tự động, do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi lả hệ dẫn truyền tim.
* Hệ dẫn truyền tim :
+ Nút xoang nhĩ tự phát nhịp xung được truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó Hits → mạng Puôc-kin phân bố trong hai thành tâm thất → làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
c)Tim hoạt động theo chu kỳ:
- Tim co dãn nhịp nhành theo chu kỳ : Pha co dãn tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung, chu kì cứ thế diễn ra liên tục (hình 19.2)
- Nêu ví dụ nhịp tim ở người và ở một số động vật theo bảng 19.2 trang 76.
Hoạt động của cơ tim
- Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hay không có gì”.
- Cơ tim hoạt động tự động ( Không theo ý muốn )
- Cơ tim hoạt động theo chu kỳ(Có thời gian nghỉ đủ để đảm bảo sự phục hồi khả năng hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối dài)
Hoạt động của cơ xương
- Cơ vân co phụ thuộc vào cường độ kích thích (sau khi kích thích đã tới ngưỡng)
- Cơ vân hoạt động theo ý muốn
- Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích co thời kỳ trơ tuyệt đối ngắn.
2. Hoạt động của hệ mạch :
- Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh mạch, nối với nhau qua mao mạch.
a.Huyết áp : Là áp lực máu do tim co, tống máu vào các động mạch →huyết áp động mạch .
- Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim .
- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn .
- Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp tăng.
- Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ.
- Càng xa tim huyết áp càng giảm.
- Huyết áp cực đại quá 150mmHg và kéo dài → huyết áp cao.
- Huyết áp cực đại thường dưới 80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp.
b.Vận tốc máu :
- Phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
- Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn → máu chảy nhanh (và ngược lại).
- Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chảy chậm nhất trong các mao mạch → đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu và tế bào.
II. Điều hòa hoạt động tim – mạch
1.Điều hòa hoạt động tim:
- Hệ dẫn truyền tự động của tim.
- Trung ương giao cảm→làm tăng nhịp và sức co tim.
- Dây đối giao cảm→làm giảm nhịp và sức co tim (tim đập chậm và yếu).
2.Sự điều hòa hoạt động hệ mạch:
-Nhánh giao cảm→co thắt mạch ở những nơi cần ít máu.
- Nhánh đối giao cảm→dãn nở mạch ở những nơi cần nhiều máu.
3.Phản xạ điều hòa hoạt động tim mạch:
- Các xung thần kinh từ các thụ quan áp lực và thu quan hóa học – nằm ở cung động mạch và xoang động mạch cổ → Sợi hướng tâm→ trung khu vận hành mạch trong hành tủy→ Điều chỉnh áp suất và vận tốc máu.
* Khi huyết áp giảm hay khi nồng độ khí CO2 trong máu tăng → tim đập nhanh và mạnh, mạch co lại→áp lực máu tăng→máu chảy mạnh.
* Khi lượng máu cungc ấp cho não không đủ → tăng cường hoạt động của tim và co mạch ở các khu vực không hoạt động → dồn máu cho não.
CẢM ỨNG
Khái niệm
1. Cảm ứng : Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với sự kích thích.
2. Hướng động :
Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm cảm ứng ở động vật
1. Khái niệm
Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại kích thích của môi trường (trong và ngoài cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển.
VD: - Khi kích thích cơ bắp → c
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
CẢM ỨNG
Khái niệm
1. Cảm ứng : Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với sự kích thích.
2. Hướng động :
Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
-------------* & * -----------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN : SINH HỌC LỚP 7
GIÁO VIÊN: Lý Đình Dũng
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I.Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật
1.Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- ĐV đơn bào và đa bào bậc thấp(giun tròn, giun dẹp giun đốt và ruột khoang) TĐK thực hiện trực tiếp qua màng tế bào.
2. Trao đổi khí qua mang
- Các ĐV dưới nước như: Tôm, cua, cá…trao đổi khí qua mang.
- Ôxy hòa tan trong nước khuếch tán vào máu và CO2 từ máu chảy qua mang ra ngoài.
- Nhờ cơ quan tham gia vào hô hấp.
3.Sự trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
- Ở sâu bọ :Sự lưu thống khí qua phổi nhờ cơ hô hấp co giãn .
- Ở chim: Phổi nằm sát vào hốc sườn không thay đổi thể tích .Sư lưu thông khí phổi được thực hiện nhờ co giãn của hệ thống túi khí thông trong phổi diễn ra liên tục .Đảm bảo không có khí đọng trong phổi.
4.Trao đổi khí ở các phế nang(Trong phổi )
- Đa số ĐV trên cạn và một số ĐV ở nước như : Rắn nước, ba ba, cá heo, cá voi …
II. Sự vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể.
- Sự vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
- Ôxy hít vào phổi (mang) được khuếch tán vào máu. O2 + Hb (sắc tố hô hấp) → tế bào. CO2 (tế bào ) → vào máu.
TUẦN HOÀN
I.Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn.
1.Ở động vật chưa có hệ tuần hoàn
- Các tế bào của cơ thể đơn bào hay đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với MT bên ngoài.
2.Ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn
- Các tế bào trong cơ thể đa bào bậc cao tiếp nhận các chất cần thiết từ máu và dịch mô bao quanh tế bào.
- Đồng thời chuyển các sản phẩm cần loại thải đến cơ quan bài tiết để lọc thải ra môi trường ngoài, nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
3.Tiến hóa của hệ tuần hoàn
II. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
- Thành phần quan trọng của hệ tuần hoàn là tim và các mạch
- Hệ tuần hoàn có 2 loại: Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
1.Hệ tuần hoàn hở.
a. Cấu tạo:
- Ở đa số thân mềm và chân khớp: Tim đơn giản, khi tim co bóp máu với 1 áp lực thấp vào cơ thể tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện trao đổi chất sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp hay các lỗ trên thành tim để trở về tim.
- Giữa mạch đi từ tim và các mạch đến tim không có mạch nối, đảm bảo cho dòng dịch di chuyển dễ dàng mặc dù với áp suất thấp.
b.Chức năng:
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng các chất khí và các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
- Ở sâu bọ vận chuyển dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết
2. Hệ tuần hoàn kín.
- Có ở giun đốt, mực ống,bạch tuộc và ĐV có xương sống .
- Máu được vận chuyển trong hệ thống kín : Tim và hệ mạch .
- Các mạch xuất phát từ tim được nối với các mạch đưa máu trở về tim bằng các mao mạch, máu không trực tiếp tiếp xúc với tế bào mà thông qua dịch mô.
- Ở ĐV có xương sống cón có mạch bạch huyết.
- Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn qua tim theo 1 chiều hướng nhất định nhờ các van tim.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch.
1. Hoạt động của tim:
a) Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hay không có gì”
- Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng → cơ tim hoàn toàn không co bóp.
- Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng → cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
- Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng →cơ tim không co mạnh hơn nữa.
b) Cơ tim có khả năng hoạt động tự động
-Tim ở người, ĐV khi cắt rời ra khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp nhàng nếu cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và O2 với nhiệt độ thích hợp.
- Hoạt động của tim có tính tự động, do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi lả hệ dẫn truyền tim.
* Hệ dẫn truyền tim :
+ Nút xoang nhĩ tự phát nhịp xung được truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó Hits → mạng Puôc-kin phân bố trong hai thành tâm thất → làm các tâm nhĩ, tâm thất co.
c)Tim hoạt động theo chu kỳ:
- Tim co dãn nhịp nhành theo chu kỳ : Pha co dãn tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung, chu kì cứ thế diễn ra liên tục (hình 19.2)
- Nêu ví dụ nhịp tim ở người và ở một số động vật theo bảng 19.2 trang 76.
Hoạt động của cơ tim
- Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hay không có gì”.
- Cơ tim hoạt động tự động ( Không theo ý muốn )
- Cơ tim hoạt động theo chu kỳ(Có thời gian nghỉ đủ để đảm bảo sự phục hồi khả năng hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối dài)
Hoạt động của cơ xương
- Cơ vân co phụ thuộc vào cường độ kích thích (sau khi kích thích đã tới ngưỡng)
- Cơ vân hoạt động theo ý muốn
- Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích co thời kỳ trơ tuyệt đối ngắn.
2. Hoạt động của hệ mạch :
- Hệ mạch gồm các động mạch, tĩnh mạch, nối với nhau qua mao mạch.
a.Huyết áp : Là áp lực máu do tim co, tống máu vào các động mạch →huyết áp động mạch .
- Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim .
- Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn .
- Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp tăng.
- Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ.
- Càng xa tim huyết áp càng giảm.
- Huyết áp cực đại quá 150mmHg và kéo dài → huyết áp cao.
- Huyết áp cực đại thường dưới 80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp.
b.Vận tốc máu :
- Phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
- Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn → máu chảy nhanh (và ngược lại).
- Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chảy chậm nhất trong các mao mạch → đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu và tế bào.
II. Điều hòa hoạt động tim – mạch
1.Điều hòa hoạt động tim:
- Hệ dẫn truyền tự động của tim.
- Trung ương giao cảm→làm tăng nhịp và sức co tim.
- Dây đối giao cảm→làm giảm nhịp và sức co tim (tim đập chậm và yếu).
2.Sự điều hòa hoạt động hệ mạch:
-Nhánh giao cảm→co thắt mạch ở những nơi cần ít máu.
- Nhánh đối giao cảm→dãn nở mạch ở những nơi cần nhiều máu.
3.Phản xạ điều hòa hoạt động tim mạch:
- Các xung thần kinh từ các thụ quan áp lực và thu quan hóa học – nằm ở cung động mạch và xoang động mạch cổ → Sợi hướng tâm→ trung khu vận hành mạch trong hành tủy→ Điều chỉnh áp suất và vận tốc máu.
* Khi huyết áp giảm hay khi nồng độ khí CO2 trong máu tăng → tim đập nhanh và mạnh, mạch co lại→áp lực máu tăng→máu chảy mạnh.
* Khi lượng máu cungc ấp cho não không đủ → tăng cường hoạt động của tim và co mạch ở các khu vực không hoạt động → dồn máu cho não.
CẢM ỨNG
Khái niệm
1. Cảm ứng : Cảm ứng là khả năng phản ứng của thực vật đối với sự kích thích.
2. Hướng động :
Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
I. Khái niệm cảm ứng ở động vật
1. Khái niệm
Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại kích thích của môi trường (trong và ngoài cơ thể) đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại và phát triển.
VD: - Khi kích thích cơ bắp → c
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí